|
(1)
|
CHÚ THÍCH: Giá trị 100 T được gọi là tỷ
lệ phần trăm độ truyền qua.
3.2
Độ truyền qua tương đối
(transmittancy)
Ts
Đại lượng biểu thị tỷ lệ giữa độ truyền
qua của dung dịch (Tdd) so với độ truyền qua của dung môi
tinh khiết có độ dày tương đương (Tdm).
Độ truyền qua tương đối của dung dịch
tính bằng Công thức (2):
(2)
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tắt (extinction)
As
Đại lượng tính theo logarit tự nhiên của
độ truyền qua tương đối
Độ hấp thụ của dung dịch được tính
theo Công thức (3):
As = -log10
Ts
(3)
3.4
Chỉ số hấp thụ (absorbancy
index)
Chỉ số tắt (extinction index)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ của dung dịch có nồng độ 1
g/L trên đơn vị chiều dài đường quang
Chỉ số hấp thụ của dung dịch được tính
theo Công thức (4):
(4)
Trong đó:
b là chiều dài cuvet
chứa dung dịch đo, tính bằng xentimet (cm);
c là nồng độ của
dung dịch đường, tính bằng gam trên mililit (g/mL).
3.5
Độ màu ICUMSA (ICUMSA
Colour)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của chỉ số hấp thụ ở pH 7,0
nhân với 1 000.
4 Nguyên tắc
Hòa tan đường trong nước hoặc pha
loãng xirô có màu với nước; chỉnh pH của dung dịch đến 7,0, sau đó lọc qua màng
lọc để loại bỏ cặn.
Độ hấp thụ của dung dịch đã lọc được đo ở bước sóng 420 nm và tính độ màu của
dung dịch.
Nồng độ dung dịch và chiều dài cuvet
được chọn để cho độ truyền qua trong dải tối ưu là từ 20 % đến 80 %.
5 Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Dung dịch
axit clohydric, xấp xỉ 0,1 mol/L.
5.2 Dung dịch
natri hydroxit, xấp xỉ 0,1 mol/L.
5.3 Chất trợ lọc,
ví
dụ Filter Cel
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Máy đo quang
phổ hoặc máy đo màu, có khả năng đo độ truyền ánh sáng ở bước
sóng 420 nm với băng thông thực tế nhỏ nhất của bước sóng, ví dụ ± 10 nm.
Thiết bị phải được lắp với hệ lăng
kính hoặc bộ lọc đơn sắc. Không sử dụng các kính lọc thủy tinh màu hoặc gelatin
màu không đạt yêu cầu.
6.2 Cuvet quang học, chiều dài đường
quang 1,0 cm ± 0,001 cm hoặc 2,0 cm ± 0,001 cm hoặc 50 cm ± 0,001 cm.
Có thể sử dụng cuvet so sánh hoặc
cuvet khác, với điều kiện là phép thử với nước cất cho thấy hai cuvet này cho kết
quả tương đương (chênh lệch giữa hai kết quả trong khoảng 0,2 %).
6.3 Màng lọc, được làm bằng
cellulose nitrat có cỡ lỗ 0,45 μm, đường kính 50 mm.
CHÚ THÍCH Cỡ lỗ của màng lọc được
xác định bằng phép thử "điểm bọt".
6.4 Giá đỡ màng lọc, tốt nhất được
gắn với bộ đỡ bằng thép không gỉ.
6.5 Máy đo pH, có thể đo đến
0,01 đơn vị pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Máy khuấy từ
6.8 Tù sấy chân không, bình hút ẩm
chân không hoặc bể siêu âm, để khử khí trong dung dịch đường đã lọc.
6.9 Cân phân
tích,
có thể đọc được đến 0,1 g.
6.10 Bình nón, dung tích
250 mL.
7 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là
mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4837[1].
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Lượng
mẫu thử, nước và chiều dài cuvet chứa dung dịch đo màu
Dải độ màu
ICUMSA
Lượng mẫu thử,
g
Lượng nước,
g
Chiều dài
cuvet (b),
cm
từ 250 đến
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ± 0,1
2 *)
từ 250 đến
500
30 ± 0,1
70 ± 0,1
5 *)
từ 500 đến
2 000
30 ± 0,1
70 ± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 2 000 đến
7 000
10 ± 0,1
90 ± 0,1
1
từ 7 000 đến
13 000
5 ± 0,1
95 ± 0,1
1
*) Sử dụng mức tối thiểu 30 % khối lượng
nếu khó lọc dung dịch ở 50 % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc dung dịch mẫu thử trong điều kiện
chân không qua màng lọc (6.3) vào bình nón (6.10) khô, sạch. Nếu dung dịch khó
lọc thì sử dụng chất trợ lọc (1 % trên khối lượng đường) hoặc điều chỉnh nồng độ
đến mức tối thiểu là 30 % khối lượng (xem chú thích của Bảng 1). Loại bỏ phần dịch
lọc đầu tiên nếu bị đục.
Nếu cần, khử khí dung dịch đã lọc trong 1 h ở
nhiệt độ phòng trong tủ sấy chân
không hoặc bình hút ẩm chân không (6.8). Cách khác, khử khí bằng cách nhúng
bình nón chứa dung dịch mẫu thử vào bề siêu âm trong 3 min.
8.2 Đo hàm lượng
chất khô theo phương pháp khúc xạ (RDS)
Đo RDS của dung dịch mẫu thử đã chuẩn
bị (xem 8.1), với độ chính xác ±0,1 g/100 g theo ICUMSA Method GS4/3/8-13,
sử dụng máy đo khúc xạ (6.6).
8.3 Đo độ hấp thụ
Cài đặt máy đo quang phổ hoặc máy đo
màu (6.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và điều chỉnh bước sóng đến 420 nm.
Tráng cuvet đo bằng dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị (xem 8.1), sau đó đổ đầy cuvet.
Xác định độ hấp thụ (As) của dung dịch mẫu thử, sử dụng nước
cất đã lọc và khử khí làm chuẩn đối chứng để tính độ hấp thụ của mẫu trắng.
9 Tính và biểu thị kết
quả
Từ giá trị RDS của dung dịch mẫu thử đo
được theo 8.2, tra bảng khối lượng riêng của dung dịch sacarose theo ICUMSA
SPS-4 (Tài liệu tham khảo [2]) hoặc sử
dụng công thức thực nghiệm thích hợp để tính khối lượng riêng của dung dịch mẫu
thử, ρ, biểu thị
theo kilogam trên mét khối (kg/m3).
Nồng độ chất khô của dung dịch mẫu thử,
c, tính bằng gam trên mililit (g/mL), theo Công thức (5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
w là giá trị
RDS của dung dịch mẫu thử, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g);
ρ là khối lượng riêng
của dung dịch mẫu thử, tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3).
Độ màu ICUMSA của mẫu thử, X,
được tính bằng
ICUMSA (IU70) theo công thức (7):
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As là độ hấp thụ của
dung dịch mẫu thử, đo được theo 8.3;
b là chiều dài đường
quang của cuvet, tính bằng centimet (cm);
w là giá trị RDS của
dung dịch mẫu thử, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g);
ρ là khối lượng riêng
của dung dịch mẫu thử, tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3).
Biểu thị kết quả chính xác đến 10 IU7,0.
10 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu phân tích liên phòng thử nghiệm đối với đường thô, đường nâu và
xirô có màu. Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng được cho các dải độ
màu và nền mẫu khác với dải độ màu và nền mẫu đã sử dụng.
10.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mẫu
Dải độ màu
ICUMSA, IU7,0
Giới hạn lặp
lại (r)
Giới hạn
tái lập (R)
Đường thô
từ 500 đến
2 000
110
380
từ 2 000 đến
7 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
Đường nâu
và
xirô
có màu
từ 2 200 đến
2 600
130
370
từ 4 300 đến
5 600
190
1350
từ 34 000 đến
42 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5230
10.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau
thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá
trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 2.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được
xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 4837, Đường - Lấy mẫu
[2] ICUMSA Specification and Standard
SPS-4, Densimetry and Tables: Sucrose - Official; Glucose, Fructose and
Invert Sugar - Official
[3] IS 15279:2003 (Indian standard), Sugar
and Sugar Products - Methods of Test