Pepton
|
10,00 g
|
Natri Clorua
|
5,00 g
|
Đệm phosphat
|
5,06 g
|
Nước vừa đủ
|
1 L
|
Bảo quản thành phần môi trường khô ở nhiệt độ
từ 2 °C đến 30 °C.
5.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan 20,06 g các thành phần vào 1 L nước.
Trộn đều cho đến khi môi trường tan hoàn toàn. Phân phối vào các ống nghiệm
hoặc lọ nhỏ (6.4) sao cho huyền phù gốc có thể pha loãng đến tỷ lệ 1/10 hoặc
1/4. Tiệt trùng bằng nồi hấp áp lực (6.3) ở nhiệt độ 121 °C trong thời gian 15
min. Để thạch nguội đến nhiệt độ phòng.
pH của môi trường sử dụng ngay là 7,0 ± 0,2 ở
25 °C.
CHÚ THÍCH 1: Thành phần môi trường có thể
được điều chỉnh để có hiệu năng tối ưu.
CHÚ THÍCH 2: Thành phần của môi trường tăng
sinh Salmonella phù hợp với môi trường nước đệm pepton.
Bảo quản môi trường đã chuẩn bị ở nhiệt độ từ
2 °C đến 25 °C.
5.2 Môi trường tăng
sinh Salmonella hai lần đệm [2])
5.2.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00 g
Natri Clorua
5,00 g
Đệm phosphat
10,12 g
Nước vừa đủ
1 L
Bảo quản thành phần môi trường khô ở nhiệt độ
từ 2 °C đến 30 °C.
5.2.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH của môi trường sử dụng ngay là 7,0 ± 0,2 ở
25 °C.
Bảo quản môi trường đã chuẩn bị ở nhiệt độ từ
2 °C đến 25 °C.
5.3 Môi trường tăng
sinh Salmonella bổ sung Tween 2)
Môi trường tăng sinh Salmonella (5.1)
bổ sung Tween® 80 [polyoxyetylen (20) sorbitan monooleat) nồng độ 10
g/L.
5.4 Chất bổ sung
IRIS Salmonella® dạng viên [3]), chứa natri
sulfadiazine (hàm lượng từ 1 % đến 20 %) và novobiocine (hàm lượng từ 0,1 % đến
1 %), bao gồm loại sử dụng cho 225 mL canh thang và loại sử dụng cho 90 mL canh
thang.
5.5 Chất bổ sung IRIS
Salmonella® dạng lỏng 3), chứa natri
sulfadiazine (hàm lượng > 0,1 %) và novobiocine (hàm
lượng > 0,1 %), dựng trong lọ (vial) dung tích 50 mL.
5.6 Chất bổ sung CSD
3), dạng lỏng
đựng trong lọ dung tích 100 mL hoặc dạng viên tương ứng với 10 g và 25 g phần
mẫu thử.
5.7 Thạch IRIS Salmonella®
3)
5.7.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Chất chiết nấm men
5,0 g
Natri clorua
5,0 g
Đệm phosphat
7,0 g
Các chất ức chế chọn lọc
10,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Thạch dùng cho vi sinh vật
16,0 g
Chất hỗ trợ quan sát vi khuẩn
6,5 g
Nước vừa đủ
1 L
Bảo quản thành phần môi trường khô ở nhiệt độ
từ 2 °C đến 8 °C.
5.7.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH của môi trường sử dụng ngay là 7,0 ± 0,2 ở
25 °C.
Bảo quản môi trường đã chuẩn bị ở nhiệt độ từ
2 °C đến 8 °C.
5.7.3 Thử nghiệm hiệu năng đảm bảo
chất lượng môi trường nuôi cấy
Các kết quả điển hình sau ủ 24 h ở nhiệt độ
37 °C trên thạch IRIS Salmonella®:
Chủng Salmonella Typhimurium WDCM
00031:
Sinh trưởng tốt, khuẩn lạc màu hồng sẫm
Chủng Salmonella Enteritidis WDCM
00030:
Sinh trưởng tốt, khuẩn lạc màu hồng sẫm
Chủng Enterobacter aerogenes WDCM
00175:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng Escherichia coli WDCM 00013:
Ít bị ức chế, khuẩn lạc không màu
Chủng Staphylococcus aureus WDCM
00034:
Bị ức chế
Chủng Pseudomonas aeruginosa WDCM
00025:
Bị ức chế
5.8 α-Amylase
5.9 Chất trung hòa.
6 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
6.2 Dụng cụ đo pH, có độ chính
xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.3 Nồi hấp áp lực, có thể kiểm
soát ở nhiệt độ 121 °C.
6.4 Ống nghiệm hoặc lọ nhỏ (vial).
6.5 Bình định mức, dung tích 1
L.
6.6 Máy trộn nhu động.
6.7 Đĩa Petri vô trùng, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo, đường kính 90 mm.
6.8 Pipet xả hết, vô trùng,
dung tích danh nghĩa 1 mL, được chia vạch 0,1 mL.
6.9 Micropipet, có thể phân
phối các thể tích thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Tủ ấm, có thể duy trì được
nhiệt độ ở 37 °C ± 1 °C và 41,5 °C ± 1 °C.
6.12 Que cấy vòng vô trùng, đường kính
khoảng 3 mm (dung tích 10 μl) và kim cấy hoặc que cấy.
7 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này.
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là
mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và
bảo quản.
8 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị phần mẫu thử theo phần tương ứng của
bộ TCVN 6507 (ISO 6887).
9 Cách tiến hành
9.1 Mẫu thực phẩm,
mẫu thức ăn chăn nuôi, mẫu môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chuẩn bị huyền phù ban đầu trong
môi trường tăng sinh bổ sung Tween (5.3) để tăng sinh đối với các nền mẫu chứa
hàm lượng chất béo lớn hơn 20 %.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng môi trường tăng sinh hai
lần đệm (5.2) hoặc môi trường tăng sinh Salmonella (5.1) đối với các nền
mẫu axit hoặc nền mẫu axit hóa.
Thêm chất bổ sung IRIS Salmonella®
dạng lỏng (5.5) hoặc chất bổ sung IRIS Salmonella® dạng viên
(5.4). Nếu sử dụng chất bổ sung dạng lỏng, thêm vào với nồng độ 0,1 mL/g mẫu
(ví dụ: thêm 2,5 mL vào 25 g phần mẫu thử). Nếu sử dụng chất bổ sung dạng viên,
cho trực tiếp một viên chất bổ sung thích hợp tương ứng với 225 mL canh thang
(đối với phần mẫu thử 25 g) hoặc với 90 mL canh thang (đối với phần mẫu thử 10
g).
CHÚ THÍCH 3: Các mẫu bề mặt sau khi rửa (mẫu
môi trường) có thể chứa các chất khử trùng, nên sử dụng 10 % chất trung hòa
(5.9) và 90 % môi trường tăng sinh Salmonella sau đó thêm chất bổ sung
CSD (5.6) dạng lỏng (nồng độ 0,1 mL/g phần mẫu thử) hoặc dạng viên (một viên,
loại tương ứng với 10 g hoặc 25 g phần mẫu thử). Có thể sử dụng gạc, bọt biển
hoặc miếng vải ngâm trong dung dịch trung hòa.
Trộn đều, sử dụng máy trộn nhu động (6.6) nếu
cần.
Ủ canh thang trong tủ ấm (6.11) ở nhiệt độ
41,5 °C ± 1,0 °C, thời gian ủ từ 16 h đến 24 h.
Dùng que cấy vòng vô trùng (6.12), lấy 10 μL
dịch môi trường tăng sinh và ria cấy lên bề mặt đĩa thạch IRIS Salmonella®
(5.7).
Ủ đĩa thạch ở nhiệt độ 37 °C ± 1 °C trong
thời gian 24 h ± 3 h.
9.2 Mẫu bột ngũ cốc
và sản phẩm từ bột ngũ cốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thêm amylase (5.8) với nồng độ 0,1
g/L đối với các mẫu sản phẩm ngũ cốc dành cho trẻ nhỏ.
Thêm chất bổ sung IRIS Salmonella®
dạng lỏng (5.5) với nồng độ 0,1 mL/g mẫu (ví dụ: thêm 12,5 mL vào 125 g phần
mẫu thử).
Trộn đều, sử dụng máy trộn nhu động (6.6) nếu
cần.
Ủ canh thang trong tủ ấm (6.11) ở nhiệt độ
41,5 °C ± 1,0 °C, thời gian ủ từ 18 h đến 24 h.
Dùng que cấy vòng vô trùng (6.12), lấy 10 μL
dịch môi trường tăng sinh và ria cấy lên bề mặt đĩa thạch IRIS Salmonella®
(5.7).
Ủ đĩa thạch ở nhiệt độ 37 °C ± 1 °C trong
thời gian 24 h ± 3 h.
9.3 Mẫu sữa bột
Bằng cách vô trùng, cho 1(x) g phần mẫu thử
vào 9(x) mL môi trường tăng sinh Salmonella (5.1) đã được làm ấm đến
nhiệt độ 41,5 °C.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng môi trường tăng
sinh hai lần đệm (5.2) đối với các nền mẫu axit hoặc nền mẫu axit hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều, sử dụng máy trộn nhu động (6.6) nếu
cần.
Ủ canh thang trong tủ ấm (6.11) ở nhiệt độ
41,5 °C ± 1,0 °C, thời gian ủ từ 18 h đến 24 h.
Dùng que cấy vòng vô trùng (6.12), lấy 10 μL
dịch môi trường tăng sinh và ria cấy lên bề mặt đĩa thạch IRIS Salmonella®
(5.7).
Ủ đĩa thạch ở nhiệt độ 37 °C ± 1 °C trong
thời gian 24 h ± 3 h.
9.4 Mẫu thức ăn công
thức dạng bột dành cho trẻ sơ sinh, có hoặc không có probiotic
9.4.1 Mẫu có khối lượng dưới 50 g
Bằng cách vô trùng, cho 1(x) g phần mẫu thử
vào 9(x) mL môi trường tăng sinh Salmonella (5.1).
CHÚ THÍCH: có thể sử dụng môi trường tăng
sinh hai lần đệm (5.2) hoặc môi trường tăng sinh Salmonella (5.1) đối
với các nền mẫu chứa probiotic.
Thêm chất bổ sung IRIS Salmonella®
(5.4 hoặc 5.5) hoặc chất bổ sung CSD (5.6), dạng lỏng hoặc dạng viên. Nếu sử
dụng chất bổ sung dạng lỏng, thêm vào với nồng độ 0,1 mL/g mẫu (ví dụ: thêm 2,5
mL vào 25 g phần mẫu thử). Nếu sử dụng chất bổ sung dạng viên, cho trực tiếp
một viên chất bổ sung thích hợp tương ứng với phần mẫu thử 25 g hoặc với phần
mẫu thử 10 g; đối với phần mẫu thử lớn hơn 25 g, có thể dùng kết hợp một số
viên chất bổ sung (ví dụ: dùng 3 viên chất bổ sung loại 25 g cho 75 g phần mẫu
thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ canh thang trong tủ ấm (6.11) ở nhiệt độ
41,5 °C ± 1,0 °C, thời gian ủ từ 16 h đến 24 h nếu sử dụng chất bổ sung IRIS Salmonella®
và từ 16 h đến 22 h nếu sử dụng chất bổ sung CSD.
Dùng que cấy vòng vô trùng (6.12), lấy 10 μL
dịch môi trường tăng sinh và ria cấy lên bề mặt đĩa thạch IRIS Salmonella®
(5.7).
Ủ đĩa thạch ở nhiệt độ 37 °C ± 1 °C trong
thời gian 24 h ± 3 h.
9.4.2 Mẫu có khối lượng từ 50 g đến
375 g
Bằng cách vô trùng, cho 1(x) g phần mẫu thử
vào 3(x) mL môi trường tăng sinh Salmonella (5.1) đã được làm ấm đến
nhiệt độ 41,5 °C.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng môi trường tăng
sinh hai lần đệm (5.2) hoặc môi trường tăng sinh Salmonella (5.1) đối
với các nền mẫu chứa probiotic.
Thêm chất bổ sung CSD dạng lỏng (5.6) với
nồng độ 0,1 mL/g mẫu (ví dụ: thêm 37,5 mL vào 375 g phần mẫu thử). Nếu sử dụng
chất bổ sung dạng viên, có thể dùng kết hợp một số viên chất bổ sung.
CHÚ THÍCH 2: Có thể tiến hành theo quy trình
pha loãng 1/10 [cho 1(x) g phần mẫu thử vào 9(x) mL môi trường tăng sinh] và sử
dụng chất bổ sung IRIS Salmonella®.
Trộn đều, sử dụng máy trộn nhu động (6.6) nếu
cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy vòng vô trùng (6.12), lấy 10 μL
dịch môi trường tăng sinh và ria cấy lên bề mặt đĩa thạch IRIS Salmonella®
(5.7).
Ủ đĩa thạch ở nhiệt độ 37 °C ± 1 °C trong
thời gian 24 h ± 3 h.
9.5 Lưu ý
Canh thang sau khi ủ (xem 9.1 đến 9.4) có thể
giữ đến 3 ngày ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trước khi chuyển sang thạch IRIS Salmonella.
Thạch IRIS Salmonella sau khi ủ có thể
giữ đến 3 ngày ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trước khi đọc kết quả (xem Điều 10)
và tiến hành bước khẳng định (xem Điều 11).
10 Đọc kết quả
Hình thái các khuẩn lạc trên thạch IRIS Salmonella®
bao gồm:
+ Salmonella spp.:
Khuẩn lạc đặc trưng có màu từ hồng đến hồng
sẫm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc đặc trưng không màu
+ Enterobacter spp., Klebsiella
spp.:
Khuẩn lạc đặc trưng màu từ lục lam đến tím
+ Proteus spp.:
Khuẩn lạc đặc trưng từ không màu đến màu
nâu nhạt
+ Các vi khuẩn Gram dương:
Bị ức chế.
11 Khẳng định
Các kết quả dương tính giả định đều phải được
khẳng định bởi một trong các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các phương pháp khác đã được xác nhận giá
trị sử dụng hoặc đã được chuẩn hóa theo ISO 16140-6 (ví dụ: phép thử Salmonella
Latex), sử dụng các khuẩn lạc đặc trưng được phân lập trên môi trường IRIS Salmonella.
Trong trường hợp có kết quả không đồng nhất
(dương tính giả định với phương pháp thay thế, nhưng không khẳng định được bởi
một trong các phương pháp nêu trên), phòng thử nghiệm phải thực hiện các bước
cần thiết để đảm bảo tính hợp lệ của kết quả. Ví dụ: có thể tiến hành các phép
thử sinh hóa hoặc đoạn dò nucleic theo TCVN 6404 (ISO 7218).
12 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin dưới đây:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) các điểm đặc biệt quan sát được trong quá
trình thử nghiệm;
e) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được cho là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu thịt bò xay được cấy chủng Salmonella
Typhimurium A00C060. Các mức cấy chủng như sau:
+ Mức 0 cfu/25 mL
+ Mức từ 1 đến 10 cfu/25 mL
+ Mức từ 5 đến 50 cfu/25 mL
Mười bảy phòng thử nghiệm tham gia phép thử
liên phòng. Mỗi phòng thử nghiệm nhận được 48 mẫu, gồm 24 mẫu tiến hành theo
phương pháp chuẩn [TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017)] và 24 mẫu tiến hành
theo phương pháp thay thế nêu trong tiêu chuẩn này. Ngoài ra, có một mẫu định
lượng tổng vi sinh vật hiếu khí ưa ấm trong mẫu không cấy chủng theo TCVN 4884
(ISO 4833).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ chính xác, độ nhạy và độ đặc
hiệu tương đối
Độ chính xác là mức độ gần nhau giữa kết quả
thử nghiệm và giá trị tham chiếu được chấp nhận.
Độ đặc hiệu tương đối là mức độ mà một phương
pháp chịu hoặc không chịu ảnh hưởng bởi các thành phần không phải là thành phần
đích trong mẫu nhiều thành phần. Độ đặc hiệu tương đối thể hiện khả năng của
phương pháp để đo hoặc định lượng chính xác một chất phân tích nhất định trong
mẫu thử mà không bị nhiễu bởi các thành phần không phải là thành phần đích, ví
dụ: ảnh hưởng của nền mẫu hoặc nhiễu nền.
Độ nhạy tương đối là khả năng của phương pháp
thay thế để phát hiện hai lượng chất phân tích khác nhau được đo trước đó bằng
phương pháp chuẩn, sử dụng một chất nền nhất định, trên toàn bộ dải đo. Sự thay
đổi về số lượng tối thiểu (sự gia tăng nồng độ x của chất phân tích) tạo
ra sự thay đổi đáng kể trong tín hiệu đo được (đáp ứng y).
Bảng A.1 - So
sánh độ chính xác, độ nhạy và độ đặc hiệu
Thông số
Nghiên cứu
liên phòng
Nghiên cứu
so sánh phương pháp
Cấy BPWW bổ
sung 16 h ở 41,5 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác tương đối (AC), %
99,7
89,7
90,0
Độ nhạy (SE), %
100,0
87,4
88,0
Độ đặc hiệu (SP), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,6
91,0
b) Độ chụm (độ lặp lại và độ tái lập)
Độ lặp lại trong phân tích định tính là phần
trăm cơ hội thu được cùng một kết quả (tức là đều dương tính hoặc đều âm tính)
với hai mẫu giống hệt nhau được phân tích bởi cùng một phòng thử nghiệm, trong
các điều kiện lặp lại (nghĩa là bởi một người thực hiện sử dụng cùng một dụng
cụ và thuốc thử, trong phạm vi thời gian cách nhau ngắn nhất đến mức có thể).
Độ tái lập trong phân tích định tính là phần
trăm cơ hội thu được cùng một kết quả đối với hai mẫu giống hệt nhau được phân
tích bởi hai phòng thử nghiệm khác nhau.
Bảng A.2 - So
sánh độ lặp lại và độ tái lập
Độ lặp lại,
%
Độ tái lập,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
chuẩn
[TCVN
10780-1 (ISO 6579-1)]
Phương pháp
sử dụng thạch IRIS Salmonella
Phương pháp
chuẩn
[TCVN
10780-1 (ISO 6579-1)]
Phương pháp
sử dụng thạch IRIS Salmonella
Mức 0
97,8
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Mức 1
100,0
100,0
100,0
100,0
Mức 2
100,0
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] NF Validation (2015), IRIS Salmonella
method for the detection of Salmonella
[2] Solabia SAS (2021), IRIS Salmonella -
Detection method for Salmonellae, Technical Data Sheet, Env8-2021
[3] AOAC 967.27 Salmonella in foods.
Identification
[4] AOAC 978.24 Salmonella spp. in
foods. Biochemical identification kit method
[5] AOAC 989.12 Salmonella spp.,
Escherichia coli, and other Enterobacteriaceae in foods. Biochemical identification
kit method
[6] AOAC 991.13 Salmonella, Escherichia
coli, and other Enterobacteriaceae in foods. Biochemical system identification
(Vitek GNI+) screening method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 4884 (ISO 4833) Vi sinh vật trong
chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật
[9] TCVN 12365-2:2018 (ISO 16140-2:2016) Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp - Phần 2:
Quy trình xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thay thế so với phương pháp
chuẩn
[1])
Sử dụng sản phẩm của Biokar-diagnostics, 60002 Beauvais Cedex, Pháp. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
[2])
Sử dụng sản phẩm của Biokar-diagnostics, 60002 Beauvais Cedex, Pháp. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
[3])
Sử dụng sản phẩm của Biokar-diagnostics, 60002 Beauvais Cedex, Pháp.