Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Trạng thái
|
Dạng lỏng, có thể chứa các phần không đồng
nhất đặc trưng của nguyên liệu
|
2. Màu sắc
|
Màu sắc đặc trưng cho sản phẩm
|
3. Mùi và hương
|
Mùi và hương đặc trưng cho sản phẩm
|
4. Vị
|
Vị đặc trưng cho sản phẩm
|
4.3 Yêu cầu về các chỉ tiêu lý-hóa
Sản phẩm đồ uống chứa probiotic lactobacilli
phải đáp ứng các yêu cầu về các chỉ tiêu lý-hóa nêu trong các tiêu chuẩn liên
quan, nếu có.
Đối với sản phẩm sữa uống lên men chứa
probiotic lactobacilli, các chỉ tiêu lý-hóa phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong
3.3 của TCVN 7030 (CODEX STAN 243).
4.4 Yêu cầu về mật độ probiotic
lactobacilli
Sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu về mật độ
probiotic lactobacilli nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu về mật độ probiotic lactobacilli
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính theo CFUa) /lượng uống hàng
ngày, hoặc
≥
109
tính theo CFU/mL
≥
106
a) CFU: đơn vị hình
thành khuẩn lạc.
5 Phụ gia thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
6.1 Giới hạn về kim loại nặng
Giới hạn về kim loại nặng trong sản phẩm theo
quy định hiện hành.[4],[5],[7]
6.2 Giới hạn về độc tố vi nấm
Giới hạn về độc tố vi nấm trong sản phẩm theo
quy định hiện hành.[4],[5],[6]
6.3 Giới hạn vi sinh vật
6.3.1 Sản phẩm đồ uống
chứa probiotic lactobacilli (ngoại trừ sản phẩm nêu trong 6.3.2):
a) Đối với sản phẩm không công bố dưới dạng
thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung): sản phẩm phải đáp ứng giới hạn vi sinh
vật theo quy định hiện hành.[5]
b) Đối với sản phẩm được công bố dưới dạng
thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung): sản phẩm phải đáp ứng giới hạn vi sinh
vật nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn
cho phép
n a)
c b)
m c)
M d)
1. Coliform, CFU/mL
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
2. Salmonella spp./25 mL
5
0
Không phát
hiện
3. Staphylococcus aureus, CFU/mL
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nấm mốc, CFU/mL
5
2
1
10
5. Nấm men (không áp dụng nếu sản phẩm có
chứa nấm men probiotic), CFU/mL
5
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) n là số mẫu
cần lấy từ lô hàng để thử nghiệm.
b) c là số mẫu
tối đa cho phép trong n mẫu có kết quả thử nghiệm nằm giữa m và
M.
c) m là giới
hạn dưới.
d) M là giới
hạn trên. Trong số n mẫu thử nghiệm, không được có mẫu nào cho kết quả
vượt quá giá trị M.
6.3.2 Sản phẩm sữa uống
lên men chứa probiotic lactobacilli phải đáp ứng giới hạn vi sinh vật theo quy
định hiện hành.[4],[8]
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định các chỉ tiêu cảm quan
a) Đánh giá trạng thái bằng cách quan sát
khoảng 100 mL mẫu thử đựng trong cốc thủy tinh không màu, trong suốt có dung
tích 200 ml dưới ánh sáng thích hợp.
b) Đánh giá màu sắc theo TCVN 12752 (ISO
11037).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đánh giá vị theo ISO 3972.
7.2 Định lượng lactobacilli
Định lượng lactobacilli, theo GOST R 56139-2014.
Riêng đối với Lactobacillus delbrueckii
subsp. bulgaricus trong sữa uống lên men, định lượng theo TCVN 8177 (ISO
7889).
7.3 Định lượng coliform, theo TCVN
6848 (ISO 4832).
7.4 Xác định Salmonella spp., theo TCVN
10780-1 (ISO 6579-1).
7.5 Xác định Staphylococcus
aureus, theo TCVN 4830-1 (ISO 6888-1) hoặc TCVN 4830-2 (ISO 6888-2).
7.6 Định lượng nấm men và nấm mốc, theo TCVN
8275-1 (ISO 21527-1) hoặc TCVN 8275-2 (ISO 21527-2).
8 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì đảm
bảo an toàn thực phẩm, kín khí và không thấm nước.
8.2 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn sản phẩm phải theo quy định và
tiêu chuẩn hiện hành[1],[9] và các yêu cầu sau đây:
8.2.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm cần thể hiện được bản chất của
sản phẩm mà không lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Tên sản phẩm phải kèm theo thuật ngữ “chứa
probiotic" hoặc “có chứa probiotic".
8.2.2 Ghi nhãn sản phẩm bán lẻ
Thông tin về probiotic lactobacilli ghi trên
nhãn sản phẩm phải bao gồm:
+ Chi (genus), loài (species) và ký hiệu
chủng (strain) của probiotic lactobacilli.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Ghi nhãn bao bì không dùng để
bán lẻ
Các thông tin nêu trong 8.2.1 và 8.2.2 phải
được ghi trên bao bì hoặc có trong tài liệu kèm theo, riêng tên sản phẩm, mã
định danh lô hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói, hướng
dẫn bảo quản phải được ghi trên bao bì.
Tuy nhiên, mã định danh lô hàng, tên và địa
chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói có thể được thay bằng dấu nhận biết,
với điều kiện là dấu này có thể nhận biết dễ dàng bằng các tài liệu kèm theo.
8.3 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản ở nơi khô, sạch, ở
điều kiện nhiệt độ thích hợp, đảm bảo an toàn thực phẩm.
8.4 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng các phương tiện
đảm bảo an toàn thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục chủng lactobacilli có thể sử dụng
cho sản phẩm đồ uống chứa probiotic lactobacilli
Tên loài
lactobacilli
Tên cũ (trước năm
2020)
Ví dụ về
chủng probiotic thích hợp
Lactobacillus acidophilus
L. acidophilus
LA-5
L. acidophilus
NCFM
L. acidophilus
La-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. acidophilus
R0052
L. acidophilus
DSM13241
Lactobacillus crispatus
L. crispatus
CTV-05
Lactobacillus delbrueckii subsp. bulgaricus
L. bulgaricus
(Lb-87)
Lactobacillus gasseri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. gasseri
LG-36
Lactobacillus helveticus
L. helveticus
Rosell®-52 (R0052)
L. helveticus
TR-160
Lactobacillus johnsonii
L. johnsonii
La 1/Lj 1
L. johnsonii
CNCM I-1225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lacticaseibacillus casei
Lactobacillus casei
L. casei LC-11
Lacticaseibacillus paracasei
Lactobacillus paracasei
L. paracasei
Shirota (L. casei Shirota)
L. paracasei
Lpc-37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. paracasei
GM080 GMNL-33
L. paracasei
Lc-10
L. paracasei
ssp. paracasei F-19
L. paracasei
subsp. paracasei (L. CASEI 01)
L. paracasei
subsp. paracasei (L. CASEI 431)
Lacticaseibacillus rhamnosus
Lactobacillus rhamnosus
L. rhamnosus
(LGG)
L. rhamnosus
Lr-32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. rhamnosus
Rosell-11
L. rhamnosus
CGMCC 1.3724
L. rhamnosus
R0011
L. rhamnosus
GG (ATCC 53103)
Lactiplantibacillus plantarum
Lactobacillus plantarum
L. plantarum
Lp-115
L. plantarum
299v
L. plantarum
CGMCC NO.1258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Levilactobacillus brevis
Lactobacillus brevis
Lactobacillus brevis (Lbr-35™)
Ligilactobacillus salivarius
Lactobacillus salivarius
L. salivarius
Ls-33
Limosilactobacillus fermentum
Lactobacillus fermentum
L. fermentum CECT5716
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Limosilactobacillus reuteri
Lactobacillus reuteri
L. reuteri DSM 17938*
L. reuteri 1E1
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực
phẩm
[3] QCVN 01-1:2018/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] QCVN 6-2:2010/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
[6] QCVN 8-1:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[7] QCVN 8-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
[8] QCVN 8-3:2012/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
[9] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa
đổi 2010), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
[10] TCVN 13046:2020, Thức ăn chăn nuôi -
Phân lập và định lượng Lactobacillus spp.
[11] ISO 19344:2015, Milk and milk
products - starter cultures, probiotics and fermented products - Quantification
of lactic acid bacteria by flow cytometry
[12] CXS 243-2003, Revised 2018, Fermented
milk
[13] CXS 234-2019 (with amendment 2019), Recommended
methods of analysis and sampling
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] FAO (2006), “Probiotics in food. Health
and nutritional properties and guidelines for evaluation”, FAO Food and
Nutrition Paper, 85, Rome
[16] FAO (2002), Guidelines for the
evaluation of probiotics in food. Report of a Joint FAO/WHO working group on
drafting guidelines for the evaluation of probiotics in food. London
Ontario: Canada. Available at http://ftp.fao.org/es/esn/food/wgreport2.pdf
[17] GB 7101-2015, National Food Safety Standard.
Beverages
[18] GB 16321-2003, Hygienic Standard for
Lactobacillus Beverage
[19] GB 29921-2013, National Food Safety
standard. Limit of Pathogens in Food Products
[20] P.U. (A) 104/2017 Regulation 26A, Probiotic
culture (Malaysia)
[21] Thailand Notification of the Ministry of
Public Health (No. 339) dated 27th June B.E. 2554 (2011), Use of Probiotic
Microorganisms in Foods
[22] Thailand Notification of the Ministry of
Public Health (No. 346) dated 27th June B.E. 2555 (2012), Use of Probiotic
Microorganisms in Foods
[23] Canada Health (2019), Health claims
on food labels - Probiotic claims
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] International Scientific Association for
Probiotics and Prebiotics (ISAPP) (2020), The big breakup of Lactobacillus.
[26] Akio Kanazawa et al (2021), “Effects of
Synbiotic Supplementation on Chronic Inflammation and the Gut Microbiota in
Obese Patients with Type 2 Diabetes Mellitus: A Randomized Controlled Study”, Nutrients,
13(2)558, https://doi.org/10.3390/nu13020558
[27] Jinshui Zheng et al (2020), “A taxonomic
note on the genus Lactobacillus: Description of 23 novel genera, emended
description of the genus Lactobacillus Beijerinck 1901, and union of
Lactobacillaceae and Leuconostocaceae”, International Journal of Systematic
and Evolutionary Microbiology, Volume 70, Issue 4.
[1])
Phiên bản hiện hành của CODEX STAN 243 là CXS 243-2003, soát xét năm 2018.
[2])
Từ năm 2020, chi Lactobacillus đã được phân chia thành
25 chi mới bao gồm: Lactobacillus, Paralactobacillus, Holzapfelia,
Amylolactobacillus, Bombilactobacillus, Companilactobacillus, Lapidilactobacillus,
Agrilactobacillus, Schleiferilactobacillus,
Loi golactobacilus, Lacticaseibacillus, Latilactobacillus, Dellaglioa, Liquorilactobacillus,
Ligilactobacillus, Lactiplantibacillus, Furfuril actobacillus, Paucilactobacillus,
Limosilactobacillus, Fructilactobacillus,
Acetilactobacillus, Apilactobacillus, Levilactobacillus, Secundilactobacillus
và Lentilactobacillus.[27]