TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13292:2021
NGUYÊN LIỆU VÀ
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE CHỨA NGHỆ VÀNG (CURCUMA LONGA) - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CURCUMINOID BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO SỬ DỤNG DETECTOR UV-VIS
Raw materials and health supplements
containing turmeric (Curcuma tonga) - Determination
of curcuminoids content by high performance liquid chromatographic
method with UV-Vis detection
Lời nói đầu
TCVN 13292:2021 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2016.16 Curcuminoids
in turmeric raw materials and dietary supplements Liquid. Chromatography
with UV-Vis detection;
TCVN 13292:2021 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NGUYÊN LIỆU VÀ THỰC PHẨM
BẢO VỆ SỨC KHỎE CHỨA NGHỆ VÀNG (CURCUMA LONGA) - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CURCUMINOID BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
SỬ DỤNG DETECTOR UV-VIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu,
thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được
hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả
năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với
detector UV-Vis để xác định hàm lượng các curcuminoid [bao gồm curcumin (CUR),
demethoxycurcumin (DMC) và bis- demethoxycurcumin (BDMC)] trong củ nghệ vàng (Curcuma
longa) và thực phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc từ nghệ vàng hoặc có kết hợp
nghệ vàng với các thành phần khác.
2 Nguyên tắc
Mẫu thử được chiết bằng metanol, sử dụng máy lắc. Các mẫu
dự kiến có hàm lượng chất phân tích cao cần được pha loãng trước khi phân tích.
Định lượng curcuminoid bằng phương pháp ngoại chuẩn với ba chất chuẩn CUR, DMC
và BDMC.
3 Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng
cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước
sử dụng phải là nước cất hai lần, đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1 Metanol (CH3OH).
3.2 Axetonitril (CH3CN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Pha động
3.4.1 Pha động A (axit formic 0,1 % trong nước)
Trộn 1 mL axit formic với 999 mL nước, lắc đều, rung siêu âm để loại
khí.
3.4.2 Pha động B (axit formic 0,1 % trong axetronitril)
Trộn 1 mL axit formic với 999 mL axetonitril, lắc đều, rung
siêu âm để loại khí.
3.5 Chất chuẩn Curcumin (CUR), ví dụ: ASB-00003926 (ChromaDex)[1].
3.6 Chất chuẩn Demethoxycurcumin (DMC), ví dụ: ASB-00004230[1].
3.7 Chất chuẩn Bisdemethoxycurcumin (BDMC), ví dụ: ASB-00004231 [1].
3.8 Dung dịch chuẩn curcuminoid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1.1 Dung dịch chuẩn gốc CUR, 1000 μg/ml (CUR-1000)
Cân một lượng chính xác khoảng 10,0 mg chất chuẩn CUR (3.5), chuyển vào
bình định mức 10 mL (4.12) . Pha loãng đến vạch bằng metanol (3.1
1), trộn đều và bảo quản trong lọ có nắp vặn kín ở -20 °C. Dung dịch đã chuẩn bị có thể
bền trong 4 tuần.
Nồng độ thực tế được tính lại theo độ tinh khiết và lượng cân chuẩn
CUR.
3.8.1.2 Dung dịch chuẩn gốc DMC, 1000 μg/ml (DMC-1000)
Cân một lượng chính xác khoảng 10,0 mg chất chuẩn DMC (3.6 6), chuyển
vào bình định mức 10 mL (4.12) . Pha loãng đến vạch bằng metanol
(3.1), trộn đều và bảo quản trong lọ có nắp vặn kín ở -20 °C. Dung
dịch đã chuẩn bị có thể bền trong 4 tuần.
Nồng độ thực tế được tính lại theo độ tinh khiết và lượng cân chuẩn
DMC.
3.8.1.3 Dung dịch chuẩn gốc BDMC, 1000 μg/ml (BDMC-1000)
Cân một lượng chính xác khoảng 10,0 mg chất chuẩn BDMC (3.7 7), chuyển
vào bình định mức 10 mL. Pha loãng đến vạch bằng metanol (3.1 1), trộn đều và bảo quản
trong lọ có nắp vặn kín ở -20 °C. Dung dịch đã chuẩn bị có thể bền trong 4 tuần.
Nồng độ thực tế được tính lại theo độ tinh khiết và lượng cân chuẩn
BDMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các dung dịch chuẩn gốc CUR-1000 (3.8.1.1), DMC-1000 (3.8.1.2) và
BDMC-1000 (3.8.1.3), tiến hành pha các dung dịch chuẩn hỗn hợp với nồng độ CUR
trong khoảng từ 5 đến 300 μg/mL, nồng độ DMC và BDMC trong khoảng từ 1 μg/mL đến
100 μg/mL, sử dụng dung môi metanol. Các dung dịch chuẩn hỗn hợp sử dụng trong
ngày.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ
thể như sau:
4.1 Hệ thống sắc ký lỏng (HPLC), gồm bơm hai kênh, bộ bơm mẫu tự động,
detector UV-Vis.
4.2 Cột sắc ký, ví dụ: Kinetex C18, 2,6 μm, 2,1
mm x 30 mm (Phenomenex)[2].
CHÚ THÍCH: Chiều dài và đường kính của cột có thể được thay
đổi theo kỹ thuật sử dụng HPLC.
4.3 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
4.4 Máy nghiền ly tâm, với rây cỡ lỗ 0,25 mm.
4.5 Pipet định mức, dung tích 25 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Máy lắc Vortex.
4.8 Máy ly tâm, thích hợp cho ống ly âm 50 mL, có thể đạt gia tốc tối
đa 21 000g.
4.9 Máy lắc.
4.10 Pipet tự động, có thể phân phối các thể tích 200 μL và
1000 μL.
4.11 Lọ nhỏ, có nắp vặn dùng cho HPLC.
4.12 Bình định mức, dung tích 10 mL.
4.13 Xyranh, dung tích 3 mL.
4.14 Đầu lọc xyranh, 0,2 μm.
4.15 Chai đựng dung môi, dung tích 1000 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy mẫu. Tham khảo các tiêu chuẩn cụ
thể về lấy mẫu sản phẩm. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên
quan đến sản phẩm, việc lấy mẫu theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng
hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
6.1.1 Đối với mẫu dạng rắn
6.1.1.1 Đồng nhất mẫu
- Mẫu nghệ khô được nghiền nhỏ bằng máy nghiền ly tâm có rây 0,25 mm
(4.4).
- Mẫu viên nén: đồng hóa 20 viên bằng máy nghiền (4.4).
- Viên nang cứng: đồng hóa 20 viên bằng cách trộn đều phần bột trong
nang cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đã đồng nhất được bảo quản trong ống ly tâm polypropylen (4.6) ở
nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Trộn đều trước khi lấy phần mẫu thử.
6.1.1.2 Chiết phần mẫu thử
Chuẩn bị ba phần mẫu thử đồng thời.
Dùng cân phân tích (4.3) cân khoảng 75 mg mẫu, đối với mẫu dạng viên
nang mềm cân 200 mg đến 300 mg cho vào ống ly tâm 50 mL (4.6). Thêm 25 mL
metanol (3.1 và lắc trộn đều bằng máy lắc Vortex (4.7) trong 30 s. Lắc bằng máy
lắc (4.9) trong 15 min ở nhiệt độ phòng. Ly tâm ở tốc độ 6 000 r/min trong 5
min bằng máy ly tâm (4.8). Lọc 1 mL dịch chiết mẫu thử qua xyranh (4.13) có đầu
lọc 0,2 μm (4.14) vào lọ nhỏ (4.11) và bảo quản ở 4 °C, tránh
ánh sáng đến khi phân tích.
6.1.2 Đối với mẫu dạng lòng chứa etanol
Lắc trộn đều vài lần trước khi phân tích.
Pha loãng 100 μL mẫu với 900 μL metanol (3.1 và lắc trộn
đều bằng máy lắc Vortex (4.7). Lọc dịch qua xyranh có đầu lọc 0,2 μm
(4.14) vào lọ nhỏ (4.11) và bảo quản lọ nhỏ ở 4 °C, tránh ánh sáng đến khi phân
tích.
6.2 Xác định bằng HPLC
6.2.1 Điều kiện vận hành HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Detector: UV-Vis ở bước sóng 425 nm;
- Nhiệt độ cột: 55 °C;
- Thể tích mẫu bơm: 1,0 μL;
- Tốc độ dòng pha động: 1,4 mL/min theo chương trình rửa giải gradient
như sau:
Thời gian, min
% B
Tốc độ dòng, mL/min
0
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
28
1,40
2,0
30
1,40
4,0
30
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1,75
6,0
50
1,75
8,5
28
1,40
Ổn định cột bằng pha động A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Dựng đường chuẩn
Để thiết bị ổn định tốc độ dòng và áp suất sau đó tiến hành bơm lần lượt
các dung dịch chuẩn hỗn hợp đã chuẩn bị sẵn (3.8.2) vào hệ thống HPLC.
Xác định diện tích hoặc chiều cao pic của từng chất phân tích CUR, DMC
và BDMC trong bộ dung dịch chuẩn hiệu chuẩn và các chuẩn được thêm vào. Đảm bảo
rằng các diện tích pic chuẩn hiệu chuẩn được thêm vào nằm trong phạm vi sai lệch
5 % so với diện tích píc chuẩn hiệu chuẩn ban đầu.
Dựng đồ thị nồng độ chất phân tích (trục x) CUR, DMC và BDMC so với diện
tích pic riêng lẻ (trục y). Sử dụng phân tích bình phương tối thiểu để xác định
độ dốc, giao điểm và hệ số tương quan (R2) của đường phù hợp nhất đối với mỗi
chất phân tích.
6.2.3 Phân tích mẫu thử
Bơm mẫu thử với cùng điều kiện như bơm chuẩn, xác định diện tích hoặc
chiều cao pic. Dựa vào đường chuẩn của từng chất phân tích, xác định hàm lượng
CUR, DMC và BDMC có trong mẫu thử.
Nếu diện tích pic hoặc chiều cao pic của mẫu lớn hơn diện tích pic hoặc
chiều cao pic của chuẩn cao nhất thì phải tiến hành pha loãng mẫu trong metanol
(3.1 và bơm lại. Cứ sau mười lần bơm mẫu lại bơm các dung dịch hiệu chuẩn hỗn hợp
vì mục đích kiểm soát chất lượng.
Từ đường chuẩn và diện tích pic của mỗi chất phân tích trong các mẫu,
tính nồng độ của CUR, DMC và BDMC trong mỗi dung dịch mẫu. Nếu diện tích pic của
bất kỳ chất phân tích nào nằm cao quá đường chuẩn của chất phân tích đó, pha
loãng dịch chiết tỷ lệ 1 : 10 hoặc tỷ lệ 1 : 20 trong metanol, sau đó lọc và phân tích
lại dịch chiết.
7 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)
Trong đó:
C là nồng độ của mỗi chất phân tích từ đường chuẩn,
tính bằng miligam trên lít (mg/L);
V là
thể tích chiết, tính bằng lít (ở đây V = 0,025 lít);
k là hệ số pha loãng;
m là
khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Hàm lượng curcuminoid là tổng hàm lượng của ba chất phân tích CUR, DMC,
BDMC. Báo cáo kết quả hàm lượng curcuminoid trong mẫu thử, X, biểu thị bằng
miligam trên gam (mg/g), là hàm lượng trung bình với độ tin cậy 95 %, theo Công
thức (2):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
là giá
trị trung bình của kết quả phân tích ba lần lặp lại, biểu thị bằng miligam trên
gam (mg/g);
ta,v là giá
trị của chuẩn t (ở đây giá trị t là 4,303 với ba lần lặp lại và a = 0,05);
là sai số
chuẩn, được tính theo Công thức (3):

(3)
Trong đó:
s là
độ lệch chuẩn;
n là
số lần lặp lại (ở đây n = 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thòng tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
c) phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được
xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Sắc ký đồ phân tích của hỗn hợp dung
dịch chuẩn

Hình A.2 - Sắc ký đồ phân tích của mẫu củ nghệ
vàng