MĂNG ĐÓNG HỘP
Canned bamboo
shoots
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho măng đóng hộp, phù
hợp với các đặc tính của các giống măng ăn được như định nghĩa trong Điều 2 và
để sử dụng trực tiếp, bao gồm cả mục đích ăn liền hoặc để đóng gói lại hoặc chế
biến tiếp theo.
2 Mô tả sản phẩm
2.1 Định nghĩa sản
phẩm
Măng đóng hộp là sản phẩm:
a) được chế biến từ các loại măng ăn
được, trong môi trường đóng hộp có hoặc không có lên men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giá trị pH của sản phẩm phải như
sau:
i) sản phẩm măng được lên men tự nhiên:
pH nhỏ hơn 4,0;
ii) sản phẩm măng muối chua: pH từ 4,0
đến 4,6;
iii) sản phẩm măng tự nhiên: pH lớn
hơn 4,6.
2.2 Các loài cây
lấy măng
- Bambusa spp. (măng tre, măng
vầu);
- Dendrocalamus spp. (măng luồng,
măng mai);
- Gigantochloa spp. (măng
bương);
- Phyllostachys spp. (măng
trúc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thyrsostachys siamensis;
- Nastus eiatus.
2.3 Dạng sản phẩm
2.3.1 Nguyên búp: măng có đầu
và phần thân được cắt tỉa để loại bỏ bạ ngoài và gốc cứng
2.3.2 Nửa búp: búp măng được
cắt dọc thành hai nửa.
2.3.3 Khoanh mỏng: búp măng được
cắt thành các khoanh mỏng đều nhau.
2.3.4 Miếng mỏng: búp măng được
cắt thành các dải có kích cỡ đều nhau.
2.3.5 Miếng hạt lựu: búp măng được
cắt thành các miếng hạt lựu có kích cỡ đều nhau.
2.3.6 Các dạng
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) có sự phân biệt rõ ràng với những dạng
sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này;
b) đáp ứng tất cả các yêu cầu liên
quan trong tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về giới hạn khuyết tật, khối lượng
cái và bất kỳ các yêu cầu nào khác áp dụng cho dạng sản phẩm gần giống với dạng
sản phẩm đó hoặc dạng sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này.
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để
tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
3 Thành phần
chính và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thành phần
3.1.1 Thành phần cơ bản
Măng như định nghĩa trong Điều 2 và có môi trường
đóng hộp dạng lỏng thích hợp cho sản phẩm.
3.1.2 Môi trường
đóng hộp
3.1.2.1 Thành phần cơ
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2 Thành phần
cho phép khác
Môi trường đóng hộp có thể chứa các
thành phần tuân thủ theo các yêu cầu ghi nhãn nêu trong Điều 8 và có thể bao gồm,
nhưng không giới hạn:
a) Đường, quy định trong TCVN 7968
(CODEX STAN 212) Đường và/hoặc các chất tạo ngọt dùng cho thực phẩm khác như: mật
ong quy định trong TCVN 12605:2019 Mật ong[1];
b) Rau thơm, gia vị (spices,
seasoning) hoặc chất chiết của chúng;
c) Giấm;
d) Nước quả cô đặc hoặc thông thường
theo quy định trong TCVN 7946 (CODEX STAN 247) Nước quả và nectar,
e) Dầu ăn;
f) Puree cà chua được quy định trong
TCVN 5305 (CODEX STAN 57) Cà chua cô đặc.
3.2 Chỉ tiêu chất
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Khuyết tật
cho phép
Giới hạn tối đa cho phép đối với hình
dạng và tính không đều của sản phẩm, nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới
hạn về hình dạng và tính không đều của sản phẩm
Mục
Dạng sản phẩm
Giới hạn
1
Nguyên búp và nửa búp
a) không quy định nếu hộp chứa ít
hơn 3 sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 2 đơn vị đối với hộp chứa từ 6 sản
phẩm đến 9 sản phẩm
d) 3 đơn vị đối với hộp chứa lớn hơn
hoặc bằng 10 sản phẩm
2
Khoanh, miếng mỏng, miếng hạt lựu
20 % theo khối lượng ráo nước.
3.3 Xác định hộp
“khuyết tật”
Hộp bị coi là khuyết tật khi không đáp
ứng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy định trong 3.2 (trừ các quy định
tính theo trung bình mẫu).
3.4 Chấp nhận lô
hàng
Lô hàng được coi là đạt chất lượng quy
định nêu trong 3.2 khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đáp ứng các yêu cầu trong 3.2, tính
theo trung bình của mẫu.
4 Phụ gia thực
phẩm
4.1 Chất điều chỉnh
độ axit
Chất điều chỉnh độ axit được sử dụng
phải phù hợp với quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm [2]. Ngoài
ra có thể sử dụng các chất sau đây:
Số INS
Tên chất phụ
gia
Mức tối đa
INS 334;
335ii; 337
Tartrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chất ô nhiễm
5.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thù giới hạn tối đa cho phép về ô nhiễm kim
loại nặng theo quy định hiện hành[3].
5.2 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành[4].
6 Vệ sinh
6.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này nên được
sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm
thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 5542
(CAC/RCP 23) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp
và axit thấp đã axit hóa và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
6.2 Sản phẩm phải
tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm[5].
7 Khối lượng và
các phép đo
7.1 Độ đầy của hộp
7.1.1 Độ đầy tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Xác định hộp
“khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu mức nạp
đầy tối thiểu quy định ở 7.1.1 bị coi
là hộp “khuyết tật”.
7.1.3 Chấp nhận lô
hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu
ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp
nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với Mức chất lượng chấp nhận
(AQL) bằng 6,5.
7.1.4 Khối lượng
ráo nước tối thiểu
Khối lượng ráo nước của sản phẩm không
được nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh, tính theo khối lượng nước cất ở 20 °C khi hộp được
nạp đầy và ghép kín [6]
7.2 Chấp nhận lô
hàng
Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối thiểu được
coi là đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp kiểm tra
không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu hụt vô lý
nào trong mỗi hộp.
8 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tên sản phẩm
8.1.1 Tên sản phẩm
phải là “Măng” hoặc “Măng tự
nhiên” hoặc “Măng muối
chua”. Dạng sản phẩm, nếu cần, phải được công bố như một phần của tên sản phẩm.
8.1.2 Các dạng
khác:
Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với các dạng khác (nêu trong 2.3.6) thì trên
nhãn phải ghi từ hoặc cụm từ phụ gần sát với tên sản phẩm, để tránh gây hiểu nhầm
hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.1.3 Nếu có thành
phần bổ sung, như định
nghĩa trong 3.1.2.2, làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm thì tên của sản
phẩm phải bổ sung cụm từ thích hợp “có hương X” hoặc “hương X".
8.2 Ghi nhãn vật
chứa không dùng để bán lẻ
Các thông tin quy định cho vật chứa không
dùng để bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc có trong tài liệu kèm theo, riêng
tên sản phẩm, mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất
hoặc cơ sở bao gói, cơ sở phân phối hoặc cơ sở nhập khẩu cũng như các hướng dẫn
bảo quản phải được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, mã định danh lô hàng, tên và địa
chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói, cơ sở phân phối hoặc cơ sở nhập khẩu
có thể được thay bằng dấu nhận biết, với điều kiện là dấu này có thể nhận biết
dễ dàng bằng các tải liệu kèm theo.
9 Phương pháp
phân tích và lấy mẫu
Chỉ tiêu
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Khối lượng ráo nước và khối lượng tịnh
AOAC 968.30 Canned vegetables.
Drained weight (Rau đóng hộp. Khối lượng ráo nước)
Sàng tách
nước và cân
I
Độ điền đầy của hộp chứa
CAC/RM 46-1972 Determination of
water capacity of containers (Xác định dung tích nước của hộp chứa)
Cân
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 90-1:1997 Light gauge metal
containers - Definitions and determination of dimensions and capacities -
Part 1: Open-top cans (Vật chứa bằng kim loại
nhẹ - Định nghĩa và xác định kích thước và dung tích - Phần 1: Hộp hở nắp)
Cân
I
pH
TCVN 12348 Thực phẩm đã axit
hóa - Xác định pH
[7]
Phép đo điện thế
l
NMKL 179:2005 pH. Determination
in foods (Xác định pH
trong thực phẩm)
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định dung
tích nước của hộp chứa
(CAC/RM
46-1972)
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho hộp chứa bằng
thủy tinh.
A.2 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cách tiến
hành
A.3.1 Chọn hộp chứa không bị hư
hỏng.
A.3.2 Rửa sạch, làm
khô và cân hộp chứa rỗng.
A.3.3 Đổ đầy nước
cất ở 20 °C vào hộp đến
đỉnh và cân.
A.4 Tính và biểu
thị kết quả
Lấy khối lượng hộp chứa thu được trong
theo A.3.3 trừ đi khối lượng hộp chứa trong A.3.2. Chênh lệch khối lượng được
coi là khối lượng của nước cần để đổ đầy hộp chứa. Kết quả được tính bằng
mililit nước.