3.2 Các
thành phần cơ bản khác
Đối với dầu từ Engraulis ringens
(2.1.1), tổng của EPA và DHA tối thiểu phải đạt 27 % (tính theo phần trăm axit
béo tổng số).
Đối với dầu krill (2.1.3) hàm lượng
phospholipid tối thiểu phải đạt 30 % khối lượng.
Dầu cá cô đặc (2.5.1) và dầu cá có độ
đậm đặc cao (2.5.2) phải chứa ít nhất 50 % khối lượng của axit béo là tổng của
EPA và DHA ở dạng
triglycerid và/hoặc phospholipid.
3.3 Thông số
chất lượng
CHÚ THÍCH: Phần này không áp dụng cho
các loại dầu cá bổ sung chất tạo hương vì có thể gây cản trở cho phép
phân tích xác định các thông số ôxy hóa.
3.3.1 Dầu cá, dầu
gan cá, dầu cá cô đặc và etyl este của dầu cá đậm đặc (từ 2.1 đến 2.6), ngoại
trừ các loại dầu nêu trong 3.3.2, phải đáp ứng yêu cầu sau:
Trị số axit
≤ 3 mg KOH/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5 mili đương lượng của
ôxy hoạt động/kg dầu
Trị số anisidin
≤ 20
Trị số ôxy hóa tổng số (ToTox) [1])
≤ 26
3.3.2 Dầu cá có
nồng độ phospholipid cao từ 30 % trở lên như dầu krill (2.1.3) phải đáp ứng
yêu cầu
sau:
Trị số axit
≤ 45 mg KOH/g
Trị số peroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Vitamin
Dầu gan cá (2.3 và 2.4), trừ dầu gan
cá mập, phải đáp ứng yêu cầu sau:
Vitamin A
≥ 40 µg đương lượng retinol/ml dầu
Vitamin D
≥ 1,0 µg/ml
Hao hụt trong quá trình chế biến có thể
phục hồi bằng cách bổ sung [xem 2.4 của TCVN 12055 (CAC/GL 9-1987) Nguyên tắc
chung đối với việc bổ sung các chất dinh dưỡng thiết yếu vào thực phẩm]:
- Vitamin A và các este của vitamin A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa vitamin A và vitamin D phải
phù hợp với quy định hiện hành, bao gồm cả quy định cấm sử dụng các vitamin đặc
biệt.
4 Phụ gia thực phẩm
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chất
phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành [2].
Các chất tạo hương được sử dụng cho sản
phẩm quy định trong tiêu chuẩn này áp dụng theo TCVN 6417 (CAC/GL 66-2008) Hướng
dẫn sử dụng hương liệu.
5 Chất ô nhiễm
a) Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về chất ô nhiễm
và độc tố theo quy định hiện hành [5],[6].
b) Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo quy định hiện hành [3],[4].
6 Vệ sinh
6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Yêu cầu về vi
sinh vật
Các sản phẩm phải phù hợp với các tiêu
chuẩn vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết
lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
7 Ghi nhãn
Sản phẩm được ghi nhãn theo quy định
hiện hành [1] và theo TCVN
7087 (CODEX STAN 1-1985,) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, TCVN 7088
(CAC/GL 2-1985) Hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng.
7.1 Tên sản phẩm
Tên của dầu cá phải phù hợp với Điều 2
của tiêu chuẩn này. Đối với dầu cá hồi trên nhãn phải ghi rõ nguồn gốc của
nguyên liệu (đánh bắt tự nhiên hoặc nuôi).
7.2 Ghi nhãn bao
bì không dùng để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận
biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi
trên nhãn thì thông tin đối với các bao bì không dùng để bán lẻ cũng phải ghi
trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo.
Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết lô hàng,
tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết,
miễn là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Yêu cầu ghi
nhãn khác
Đối với dầu gan cá (2.3 và 2.4) cần phải
ghi trên nhãn hàm lượng vitamin A và vitamin D có mặt tự nhiên hoặc được bổ
sung, nếu có yêu cầu.
Đối với tất cả các loại dầu cá quy định
trong tiêu chuẩn này, cần ghi trên nhãn hàm lượng EPA và DHA nếu có yêu cầu.
8 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử
dụng để kiểm tra theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and
sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thành phần axit béo đối với dầu cá tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Thành phần axit béo của dầu cá tra, xác định bằng sắc ký khí lỏng
Axit béo
Mức, % axit
béo tổng số
Axit myristic C14:0
1,8÷5,5
Axit pentadecanoic C15:0
ND÷0,5
Axit palmitic C16:0
20,0÷40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6÷2,0
Axit heptadecanoic C17:0
ND÷0,5
Axit stearic C18:0
2,5÷12,0
Axit vaccenic C18:1 (n-7)
NA
Axit oleic C18:1 (n-9)
28÷55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0÷17,0
Axit linolenic C18:3 (n-3)
0,2÷1,2
Axit γ-linolenic C18:3
(n-6)
ND÷0,50
Axit stearidonic C18:4 (n-3)
NA
Axit arachidic C20:0
ND÷0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4÷1,8
Axit eicosenoic C20:1 (n-11)
NA
Axit arachidonic C20:4 (n-6)
ND÷1,2
Axit eicosatetraenoic C20:4 (n-3)
NA
Axit eicosapentaenoic C20:5 (n-3)
ND÷0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Axit erucic C22:1 (n-9)
ND÷1,0
Axitcetoleic C22:1 (n-11)
NA
Axit docosapentaenoic C22:5 (n-3)
ND÷1,4
Axit docosahexaenoic
C22:6 (n-3)
0,1÷5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA: không áp dụng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
[3] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật trong thực phẩm
[4] Thông tư số
24/2013/TT-BYT ngày 14/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức giới hạn tối
đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm
[5] QCVN
8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi
nấm trong thực phẩm
[6] QCVN
8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
trong thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66