TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12783:2019
MUỐI (NATRI
CLORUA) - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG BROM VÀ IOT - PHƯƠNG PHÁP PHỔ PHÁT XẠ QUANG
PLASMA CẶP CẢM ỨNG (ICP-OES)
Sodium
chloride -
Determination
of total bromine and iodine - Emission spectrometric method (ICP-OES)
Lời nói đầu
TCVN 12783:2019 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo EuSalt/AS 019-2009 Determination of total bromine and
iodine. Emission spectrometric method (ICP-OES);
TCVN 12783:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F4
Gia
vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MUỐI (NATRI
CLORUA) - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG BROM VÀ IOT - PHƯƠNG PHÁP PHỔ PHÁT XẠ QUANG
PLASMA CẶP CẢM ỨNG (ICP-OES)
Sodium chloride - Determination of total
bromine and iodine - Emission spectrometric method (ICP-OES)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp
cảm ứng để xác định tổng hàm lượng brom và iot hòa tan trong muối natri clorua.
Giới hạn định lượng (LOQ) được xác định
trong nghiên cứu liên phòng như sau:
- Đối với brom (Br) là 5 mg/kg muối;
- Đối với iot (I) là 10 mg/kg muối.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử trong axit clohydric
loãng, tạo dạng khử của iot và brom vô cơ bằng natri sulfit. Xử lý bằng
phun sương dung dịch axit trực tiếp vào plasma argon kết hợp cảm ứng được
duy trì ở tần số cao. Đo bức xạ phát ra ở bước sóng cụ thể của cả hai nguyên tố bằng
cách sử dụng hiệu chỉnh nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và nước ít nhất đạt loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước cất hai
lần, trừ khi có quy định khác.
Bảo quản tất cả các dung dịch
đã chuẩn bị trong bình polyetylen hoặc polytetrafluoretylen (PTFE) để tránh ô
nhiễm.
Tất cả các bình (dụng cụ
thủy tinh, polyetylen, polypropylen và bình) phải được rửa liên tục bằng
axit clohydric, c(HCI) 6 mol/L và nước.
4.1 Axit
clohydric,
ρ ≈ 1,19 g/ml,
dung dịch 35 % đến 37 % (khối lượng).
4.2 Dung dịch
natri clorua (NaCI),
c = 250 g/l
Hòa tan 250 g natri clorua tinh khiết
trong nước và chuyển vào bình định mức dung tích 1 000 ml (5.2). Thêm
nước đến vạch và trộn.
CHÚ THÍCH Natri clorua
tinh khiết là muối có tạp chất nguyên tố thấp hơn ít nhất mười lần so với giới
hạn định lượng tương ứng được đưa ra trong Điều 1.
4.3 Dung dịch
scandi (Sc)
(nguyên tố chuẩn), c = 50 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Dung dịch
chuẩn gốc nguyên tố, c(mỗi nguyên tố) = 1 000 mg/l,
dung dịch thương mại đã được chứng nhận.
CHÚ THÍCH Dung dịch gốc
phải được chứng nhận không chỉ cho chính nguyên tố mà còn cho các nguyên tố
phân tích khác (tạp chất).
4.5 Argon (Ar), áp suất
không dưới 7 bar,
argon được
sử dụng có thể ở dạng khí nén
hoặc khí hóa lỏng.
4.6 Dung dịch
natri sulfit
(Na2SO3), c(SO32-) = 100 g/l
Hòa tan 15,8 g natri sulfit trong nước và
thêm nước đến 100 ml.
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
Tất cả dụng cụ thủy tinh và chất dẻo
phải được rửa bằng axit clohydric 6 mol/L và rửa lại bằng nước.
5.1 Máy quang phổ phát xạ plasma cặp cảm ứng (lCP), được trang bị
máy phun sương và đèn hàn cho nồng độ muối cao và với một máy làm ẩm argon chứa đầy nước.
Thiết bị này có thể đo đồng thời và/hoặc tuần tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Bình định mức,
dung
tích 100 ml,
1000
ml.
5.3 Cân phân tích,
có
thể cân chính xác đến 0,1 g.
6 Lấy mẫu
Lấy khoảng 500 g mẫu thử để phân tích,
đảm bảo rằng mẫu là đại diện cho toàn bộ lô hàng.
7 Cách tiến
hành
7.1 Phần mẫu thử
Cân khoảng 10 g mẫu thử, chính xác đến
0,1 g.
7.2 Dung dịch mẫu
thử
Chuyển phần mẫu thử (7.1) và khoảng 70
ml nước vào bình
định mức dung tích 100 ml
(5.2).
Thêm 1 ml
axit
clohydric (4.1) [5 ml
dung
dịch scandi (4.3)] và 0,5 ml dung dịch natri sulfit (4.6), khuấy
để hòa tan, thêm đến vạch và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 40 ml dung dịch
natri clorua (4.2), (tất cả các thuốc thử của dung dịch thử ngoại trừ mẫu thử)
và các thể tích của từng dung dịch chuẩn gốc (4.4) để thu được nồng độ như
trong Bảng 1, vào một dãy ba bình định mức dung tích 100 ml (5.2) để thu
được dung dịch hiệu chuẩn số 1 + 2 + 3. Thêm đến vạch và trộn.
Bảng 1 - Các
dung dịch hiệu chuẩn
Số dung dịch
hiệu chuẩn
Nồng độ NaCl
g/l
Nồng độ nguyên tố
mg/l
1a)
100
0
2 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
100
20
a) dung dịch
hiệu chuẩn mẫu trắng
b) dung dịch kiểm
tra tuyến tính
7.4 Phép xác định
7.4.1 Cài đặt các thông số của thiết bị
Cài đặt tất cả các thông số thiết bị của
máy quang phổ phát xạ (5.1) theo hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Điều
kiện hoạt động điển hình cho hầu hết các phổ kế ICP*)
Dòng argon (L/min)
- plasma
từ 12 đến
15
- bổ trợ
≈ 1,5
- ống phun
≈ 0,7
Lưu lượng mẫu (ml/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng tần số vô tuyến (W)
1250 a)
Thời gian tích phân (s)
- đồng thời
≈ 10
- liên tục
≈ 3
a) sử dụng
1250 W hoặc cao hơn, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Đo quang phổ
Lặp lại các phép đo trong ít nhất năm
giai đoạn phân tích, sử dụng các bước sóng điển hình như sau:
Bảng 3 - Bước sóng
điển hình đối với từng nguyên tố
Nguyên tốa)
Bước sóng
(nm)
Br
154,065
163,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161,760
Sc
424,683
(nguyên tố
đối chứng)
361,384
a) Các vạch
khác có độ nhạy tương tự và không bị nhiễu có thể được sử dụng.
Nếu cần, rửa sạch bằng dung dịch hiệu
chuẩn trắng (dung dịch 1) sau từng dung dịch.
Hiệu chuẩn thiết bị bằng các dung dịch
hiệu chuẩn 1 và 3 (7.3).
Kiểm soát và kiểm tra độ tuyến tính của
đường chuẩn bằng cách đo các dung dịch hiệu chuẩn (7.3) được coi là dung dịch
chưa biết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dung dịch 1,
• dung dịch 1,
• dung dịch 2,
• dung dịch 3.
CHÚ THÍCH 1: Nếu hàm hiệu
chuẩn không phải là đường tuyến tính, thì cần giảm dải hiệu chuẩn tương ứng và/hoặc điều
chỉnh công suất RF của máy quang phổ.
Tiếp tục các phép đo theo thứ tự sau:
• dung dịch 3 (7.3),
• dung dịch 1 (7.3),
• dung dịch 1 (7.3),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dung dịch 3 (7.3),
• dung dịch 1 (7.3),
• dung dịch 1 (7.3).
CHÚ THÍCH 2: Có thể phân tích
năm đến mười dung dịch mẫu thử liên tục, miễn là đủ độ ổn định của các phép
đo.
8 Tính và biểu
thị kết quả
a) Hàm lượng nguyên tố trong mẫu thử, ωnguyên tố, biểu thị bằng
miligam trên kilogam (mg/kg) được tính theo công thức:

Trong đó:
m là khối lượng
của phần mẫu thử (7.1), tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiệu chỉnh kết quả thu được với
dung dịch mẫu thử về độ trôi, nếu cần:
• đối với độ trôi đường nền bằng cách
nội suy theo thời gian giữa cả hai phép đo thứ hai (phép đo đầu tiên có thể bị
nhiễm chéo) của dung dịch hiệu chuẩn trắng (dung dịch 1),
• đối với độ trôi của độ nhạy bằng
cách nội suy theo thời gian giữa các phép đo đã hiệu chỉnh đối với độ trôi đường
nền của dung dịch kiểm soát 3.
Báo cáo kết quả chính xác đến 0,1
mg/kg với hàm lượng brom 10 mg/kg và chính xác đến 1 mg/kg với hàm lượng brom
hoặc iot >10 mg/kg.
9 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu phân tích mẫu muối của 10 phòng thử nghiệm. Các giá trị độ chụm
này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng
độ và nền mẫu đã nêu.
9.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt
nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng
cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp
lớn hơn giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 4.
9.2 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Giới hạn lặp
lại và giới hạn tái lập
Mẫu
Hàm lượng
brom, mg/kg
Hàm lượng
iot, mg/kg
Giá trị trung bình, x̅
Giới hạn lặp
lại,
r
Giới hạn
tái lập, R
Giá trị
trung
bình,
x̅
Giới hạn lặp
lại, r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối cô chân không, bổ sung kali iodua (KI)
7,0
1,1
9,1
20
1,7
5,1
Muối biển, bổ sung kali iodua (KI)
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
82
5,1
12,1
Muối cô chân không, bổ sung kali iodat (KIO3)
49
2,5
5,6
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
Muối mỏ, bổ sung kali iodat (KIO3)
125
6,4
11,4
19
4,3
9,3
10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu
được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
*) Kiểm tra để sử dụng với dung dịch có
độ mặn cao.