Tên chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Màu đặc trưng của sản phẩm, tùy thuộc
vào nguyên liệu được sử dụng
|
2. Mùi
|
Mùi đặc trưng của sản phẩm, nguyên
liệu được sử dụng không có mùi lạ
|
3. Vị
|
Vị chua đặc trưng của sản phẩm,
không có vị lạ
|
4. Trạng thái
|
Dạng lỏng, đồng nhất
|
4.2.2 Các chỉ tiêu
hóa học
Các chỉ tiêu hóa học đối với giấm lên
men được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
chỉ tiêu hóa học
Tên chỉ
tiêu
Mức
1. Hàm lượng axit tổng số, tính theo
axit axetic, g/100 ml, không nhỏ hơn
4,0
2. Hàm lượng etanol dư, phần trăm thể
tích, không lớn hơn
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ được phép sử dụng các phụ gia thực phẩm và mức
giới hạn theo quy định hiện hành [3].
6 Chỉ tiêu an toàn
thực phẩm
6.1 Giới hạn độc tố
vi nấm:
theo quy định hiện hành [5].
6.2 Giới hạn kim
loại nặng:
theo quy định hiện hành [6].
6.3 Giới hạn vi
sinh vật:
theo quy định hiện hành [4].
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định các
chỉ tiêu cảm
quan
Lấy 2 ml mẫu thử, cho vào ống đo màu
có nắp đậy, dung
tích 25 ml. Thêm nước đến vạch, lắc và quan sát trước màn hình sáng để nhận xét
màu, trạng thái. So sánh ống đo màu đựng mẫu thử pha loãng và ống đựng nước cất
để nhận xét về độ trong của mẫu thử.
Lấy 30 ml mẫu thử, cho vào cốc 50 ml để
quan sát. Khuấy cốc bằng que thủy tinh, ngửi và nếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Xác định hàm
lượng etanol dư, theo TCVN 6429:2007 (ISO 2448:1998).
8 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản, vận chuyển
8.1 Bao gói
Sản phẩm giấm lên men phải chứa trong các dụng
cụ khô, sạch, có nắp đậy. Vật liệu làm dụng cụ chứa đựng phải đảm bảo an toàn
thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất lượng giấm và sức khỏe của
người sử dụng.
8.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo quy định hiện
hành [1][2] và TCVN 7087
(CODEX STAN 1). Ngoài ra, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
8.2.1 Ghi nhãn sản
phẩm bao gói sẵn để bán lẻ
Nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ cần
ghi các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm: "Giấm" ("Dấm") hoặc “Giấm
lên men”, có thể kèm theo tên nguyên liệu chế biến giấm: "Giấm X" hoặc "Giấm X lên
men" trong đó “X” là tên nguyên liệu hoặc tổ hợp tên các nguyên liệu liệt
kê theo thứ tự
giảm dần tỷ lệ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ tiêu chất lượng chính: Hàm lượng
axit tổng số, tính theo axit axetic, biểu thị theo g/100 ml.
8.2.2 Ghi nhãn bao
gói không dùng để bán lẻ
Tên sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà
nhập khẩu và hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn; các thông tin nêu
trong 8.2.1 phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, dấu
hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc
nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký
hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với
các tài liệu kèm theo.
8.3 Bảo quản
Sản phẩm phải được bảo quản ở nơi sạch,
tránh ánh nắng trực tiếp.
8.4 Vận chuyển
Sản phẩm phải được vận chuyển bằng các
phương tiện sạch, hợp vệ sinh.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định
hàm lượng axit tổng số trong sản phẩm giấm.
A.2 Nguyên tắc
Chuẩn độ trực tiếp các axit có trong mẫu
thử bằng dung dịch natri hydroxit 0,5 M đến pH 8,2, sử dụng máy đo pH hoặc thiết
bị chuẩn độ điện thế.
A.3 Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích
và nước cất đã khử cacbon dioxit, trừ khi có quy định khác.
A.3.1 Dung dịch
chuẩn natri hydroxit, 0,5 M.
A.3.2 Dung dịch hiệu
chuẩn pH,
sử dụng để hiệu chuẩn máy đo pH nồng độ dung dịch natri hydroxit 0,5 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và
cụ thể như sau:
A.4.1 Máy đo pH hoặc thiết
bị chuẩn độ điện thế.
A.4.2 Bình nón, dung tích
200 ml.
A.4.3 Buret, dung tích 25
ml.
A.4.4 Pipet, có thể phân phối các thể
tích thích hợp.
A.5 Cách tiến
hành
A.5.1 Chuẩn bị mẫu
Dùng pipet (A.4.4) lấy chính xác từ 3
ml đến 5 ml mẫu
thử, cho vào bình nón 200 ml (A.4.2). Thêm 100 ml nước không chứa cacbon
dioxit.
Chuẩn bị mẫu trắng tương tự như mẫu thử,
thay mẫu thử bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện hiệu chuẩn máy đo pH (A.4.1)
ở hai hoặc nhiều
điểm lân cận pH 8,2 bằng dung dịch hiệu chuẩn pH (A.3.2).
A.5.3 Chuẩn độ
Thực hiện chuẩn độ trong vòng 30 min
sau khi lấy mẫu để ngăn ngừa sự bay hơi của các axit dễ bay hơi.
A.5.3.1 Chuẩn độ thủ
công
Đưa điện cực thủy tinh của máy đo pH
đã hiệu chuẩn vào dung dịch mẫu thử (A.5.1) và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
natri hydroxit 0,5 M (A.3.1) đựng trong buret (A.4.3), vừa thêm dung dịch chuẩn
natri hydroxit vừa lắc. Điểm cuối là pH 8,2 ± 0,3, quá trình chuẩn độ kết thúc
khi pH duy trì trong dải nêu trên trong ít nhất 30 s.
CHÚ THÍCH: Có thể thêm chỉ thị phenolphtalein
0,1 % (khối lượng/thể
tích)
vào dung dịch thử để đánh giá điểm kết thúc chuẩn độ.
Thực hiện chuẩn độ với mẫu trắng (nước
không chứa mẫu thử).
A.5.3.2 Chuẩn độ điện
thế
Cài đặt điểm kết thúc chuẩn độ của thiết bị chuẩn
độ điện thế (A.4.1) ở pH 8,2. Đưa
điện cực của thiết bị chuẩn độ điện thế vào dung dịch mẫu thử (A.5.1) và chuẩn
độ bằng dung dịch chuẩn natri hydroxit 0,5 M (A.3.1), vừa thêm dung dịch chuẩn
natri hydroxit vừa khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Tính kết quả
Hàm lượng axit tổng số của mẫu thử, Xa,
biểu thị bằng gam trên 100 ml (g/100 ml), được tính theo Công thức (A.1):
(A.1)
trong đó:
Vt là thể tích
dung dịch natri hydroxit 0,5 M dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit
(ml);
Vb là thể tích
dung dịch natri hydroxit 0,5 M dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit
(ml);
0,03 là khối lượng
axit axetic tương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,5 M, tính bằng gam
(g);
F là hệ số hiệu
chỉnh nồng độ dung dịch chuẩn natri hydroxit 0,5 M;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số
05/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn
hàng hóa
[3] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ
gia thực phẩm
[4] Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày
19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới
hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”
[5] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[6] QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
[7] QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm bằng nhựa tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] CODEX STAN 162-1987 Regional standard for
Vinegar
(đã hủy bỏ)
[10] EN 13188:2000, Vinegar - Product made
from liquids of
agricultural origin
[11] (Tiêu chuẩn bang Nga)
[12] JAS for Brewing
Vinegar
(Tiêu chuẩn Nhật Bản)
[13] GB 2719-2018 National food
satety standards. Vinegar (Tiêu chuẩn Trung Quốc)
[14] Notification of
the Ministry of Public Health, No. 204-2543 (2000) Vinegar (Thông tư của
Bộ Y tế Thái Lan)
[15] TCPS 327/2546 Fermented
vinegar (Tiêu chuẩn Thái Lan)
[16] TCVN 4589:1988 Đồ hộp - Phương
pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi