TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
12628:2019
SỮA
VÀ THỰC PHẨM CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHOLIN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Milk and infant
formula - Determination of choline content by colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN 12628:2019 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo AOAC 999.14 Choline in infant formula and milk. Enzymatic
colorimetric method;
TCVN 12628:2019 do Viện Kiểm nghiệm an
toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA VÀ THỰC PHẨM
CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHOLIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO
MÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân
tích cholin trong các loại sữa và thực phẩm công thức dành cho trẻ sơ sinh bằng
đo quang sau khi xử lý mẫu với enzym.
Giới hạn định lượng của phương pháp là từ
45 mg/100 g đến 175 mg/100 g.
Phương pháp này không phù hợp khi phân
tích các mẫu sữa, sản phẩm công thức
có chứa vitamin C với hàm
lượng lớn hơn 100 mg/100 g vì ascorbat gây giảm cường độ màu.
2 Nguyên tắc
Thủy phân mẫu trong môi trường axit ở 70
°C để giải phóng cholin liên kết, riêng cholin liên kết với các phospholipid được
giải phóng hoàn toàn bởi enzym
phospholipase D. Sau đó, cholin tự do được phân giải bởi cholin oxidase và giải
phóng hydro peroxit. Khi có mặt peroxidase, phenol bị oxy hóa và hợp chất màu
quinoneimin được tạo thành khi sử dụng thuốc thử 4-aminoantipyrin. Đo độ hấp
thu quang của dung dịch chất màu ở bước sóng 505 nm. Hàm lượng cholin được xác
định và biểu thị ở dạng hydroxit.
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước
được sử dụng phải là nước cất, trừ khi có quy định khác.
3.1 Nước, độ dẫn điện
>18 MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 85 ml axit clohydric đặc pha trong
bình định mức 1 L (4.5) và pha loãng đến vạch bằng nước.
3.3 Dung dịch
natri hydroxit (NaOH) 50 % (khối lượng/thể tích)
Hòa tan 50 g natri hydroxit trong khoảng
80 ml nước và thêm nước đến 100 ml.
3.4 Cholin
bitartrat,
ví dụ: Sigma C-2654 1).
Sấy khô khoảng từ 0,7 g đến 1,0 g cholin
bitartrat ở 102 °C đến khối lượng không đổi. Bảo quản trong bình hút ẩm ở nhiệt
độ thích hợp.
3.5 Dung dịch chuẩn
gốc,
2 500 µg/ml tính theo
cholin hydroxit
Cân chính xác khoảng 523 mg cholin
bitartrat khô (3.4) vào bình định mức 100 ml (4.5). Hòa tan và định mức tới vạch
bằng nước. Bảo quản ở 4 °C.
Dung dịch đã chuẩn bị bền trong một tuần.
3.6 Dung dịch chuẩn
làm việc,
250 µg/ml tính theo
cholin hydroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch trong ngày phân tích.
3.7 Đệm Tris
(hydroxymetyl) aminometan (Trizma)
Thêm 6,057 g Tris (hydroxymetyl)
aminometan (ví dụ: Sigma T-1503 1)) vào bình định mức 1 L (4.5) có
chứa khoảng 500 ml nước. Chuyển về pH 8,0 với HCl 1 M (3.2) và định mức tới vạch bằng nước.
Khi bảo quản ở 4 °C, dung dịch này ổn định trong 1 tháng.
3.8 Phospholipase
D,
ví dụ: Sigma loại IV, P-8023 1), thu được từ Streptomyces
chromofuscus, 150 U/mg
CHÚ THÍCH: Một đơn vị (U) hoạt độ enzym
phospholipase D là lượng enzym cần thiết để giải phóng 1,0 μmol cholin từ L-α-phosphatidyl cholin trong 1 h, ở pH 3,5 và nhiệt độ 30 °C.
Dạng phospholipase D này phù hợp hơn so
với các loại enzym khác do hoạt tính của nó đối với sphingomyelin và
lysophospholipid.
3.9 Cholin oxidase, ví dụ: Sigma
C-5896 1), thu được từ các loài Alcaligenes, 10 U/mg
CHÚ THÍCH: Một đơn vị (U) hoạt độ enzym
cholin oxidase là lượng enzym cần thiết để tạo thành 1,0 μmol hydro peroxit với
quá trình oxi hóa của 1,0 μmol cholin
thành betain aldehyt trong 1 min ở pH 8,0 và nhiệt độ 37 °C.
3.10 Peroxidase, ví dụ: Sigma
loại I, P-8125 1), thu được từ horseradish, 80 U/mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 4-aminoantipyrin (C11H13N3O),
ví dụ: Sigma A4382 1).
3.12 Phenol (C6H5OH).
3.13 Thuốc thử
chromogenic
Cân lần lượt khoảng 75 đến 100 đơn vị
phospholipase (3.8), 100 đến 120 đơn vị cholin oxidase (3.9), 250 đến 280 đơn vị
peroxidase (3.10), 15 mg 4-aminoantipyrin (3.11) và 50 mg phenol (3.12) vào bình định mức
100 ml (4.5). Hòa tan và định mức tới vạch bằng dung dịch đệm Trizma 0,05 M
(3.7). Chuẩn
bị
dung dịch trong ngày phân tích.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Máy quang phổ, có độ đọc
0,001 ở bước sóng 505
nm, sử dụng cuvet thủy tinh có chiều dài đường quang 10 mm hoặc cuvet dòng chảy
liên tục.
4.2 Nồi cách thủy, có thể ổn định
nhiệt độ ở 37 °C ± 2 °C và 70 °C ± 2 °C.
4.3 Máy đo pH, đọc được đến
0,01 đơn vị, có đệm hiệu chỉnh pH 4,0 và 7,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Bình định mức, dung tích 10
ml, 50 ml, 100 ml và 1 L.
4.6 Bình nón, dung tích 100
ml hoặc 150 ml, có nắp đậy hoặc ống nghiệm chịu nhiệt, kích thước 150 mm x 25 mm.
4.7 Ống nghiệm thủy
tinh,
dung tích 10 ml có nắp đậy, có khay đựng. Có thể sử dụng ống nghiệm
polypropylen hoặc polystyren.
4.8 Giấy lọc tốc độ
trung bình,
cỡ lỗ 1,4 µm đến 2,9 µm (Whatman No.2 hoặc loại
tương đương).
4.9 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
4.10 Máy lắc Vortex.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này.
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại
diện và không thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Các bước thử nghiệm cần được tiến
hành trong điều kiện ánh sáng chiếu sáng tự nhiên, tránh ánh sáng huỳnh quang
hoặc ánh sáng trực tiếp.
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Trước khi tiến hành phân tích, mẫu được
trộn đều hoặc đồng nhất kỹ bằng máy đồng nhất mẫu.
6.2 Thủy phân mẫu
Cân khoảng 5 g mẫu đã đồng nhất (6.1),
chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 100 ml hoặc ống nghiệm chịu nhiệt (4.6).
Thêm 30 ml dung dịch HCl 1,0 M (3.2), lắc
mạnh bằng tay, sau đó lắc Vortex cho tới khi đồng nhất hoàn toàn. Thủy phân ở
70 °C trong 3 h bằng nồi cách thủy (4.2), lắc đều sau mỗi giờ. Làm nguội tới
nhiệt độ phòng và điều chỉnh pH đến khoảng 3,5 đến 4,0 bằng dung dịch NaOH 50 %
(3.3), chuyển vào bình định mức 50 ml (4.5). Định mức và lọc qua giấy lọc
(4.8), thu dịch lọc sau khi bỏ đi 5 ml đến 10 ml dịch lọc đầu tiên. Đảm bảo dịch
lọc trong suốt, nếu không, cần lọc lại. Dịch lọc có thể ổn định trong 3 ngày nếu
được bảo quản ở 4 °C và tránh ánh sáng.
Với mỗi mẫu thử, làm song song mẫu trắng.
Chuyển nhãn dán từ dụng cụ
đựng dịch lọc sang ống nghiệm (4.7), mỗi ống nghiệm chứa chính xác 0,10 ml dịch
lọc.
6.3 Dựng đường chuẩn
Lấy lần lượt 2 ml, 4 ml, 6 ml và 8 ml
dung dịch chuẩn làm việc (3.6) cho vào 4 bình định mức 10 ml (4.5) và thêm nước đến vạch.
Chuẩn bị dãy ống nghiệm dung dịch chuẩn:
Lấy chính xác 0,10 ml của từng dung dịch chuẩn 50 µg/ml, 100 µg/ml, 150 µg/ml, 200 µg/ml và 250 µg/ml vào các ống nghiệm
(4.7) đã dán nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xác định bằng
enzym
Đối với mỗi mẫu trắng, thêm chính xác
3,0 ml nước. Thêm chính xác 3,0 ml thuốc thử Chromogenic (3.13) vào các ống
nghiệm mẫu thử, 5 ống nghiệm dung dịch chuẩn và mẫu trắng thuốc thử.
Đặt các ống nghiệm trong nồi cách thủy
37 °C (4.2) trong 15 min tới khi xuất hiện màu hồng hoặc màu đỏ. Lấy ống nghiệm
ra và để nguội đến nhiệt độ phòng trong 15 min. Chuyển ngay lượng chứa trong
các ống nghiệm vào các cuvet thủy tinh có chiều dài đường quang 10 mm hoặc
cuvet dòng chảy liên tục.
Đo độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn (Astd),
dung dịch thử (A’), dung dịch mẫu
trắng (Abl) và mẫu trắng thuốc thử (Areag) ở bước sóng
505 nm.
7 Tính kết quả
Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ thực (Astd
- Areag) theo các nồng độ cholin tương ứng. Sử dụng phương trình hồi
quy tuyến tính bậc nhất.
Lấy hiệu số của độ hấp thụ của mẫu trắng
và mẫu trắng thuốc thử đối với mỗi mẫu thử để hiệu chỉnh nền. Độ hấp thụ thực của
mẫu thử:
A = A’ - Abl - Areag
Hàm lượng cholin trong mẫu thử, X, biểu
thị dưới dạng cholin hydroxit, tính bằng mg/100 g, được tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A là độ hấp thụ thực của
mẫu thử;
S là độ dốc của đường
chuẩn;
V là thể tích dịch thủy
phân, tính bằng mililit (V = 50 ml);
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết
quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm xác định hàm lượng cholin trong sữa và sản
phẩm công thức dùng cho trẻ sơ sinh
Sản phẩm a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/100 g
Số phòng thử
nghiệmb
sr
r
RSDr
(%)
sR
R
RSDR
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
87,66
28
3,03
8,49
3,46
4,55
12,75
5,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
73,22
29
2,03
5,86
2,77
4,19
11,74
5,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
173,0
29
5,95
16,66
3,44
8,04
22,50
4,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
47,13
29
1,52
4,26
3,23
2,99
8,37
6,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
99,71
29
2,23
6,25
2,24
5,26
14,72
5,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
132,7
28
3,07
8,60
2,32
5,85
16,39
4,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
109,4
29
2,01
5,62
1,84
4,66
13,06
4,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
124,9
26
3,16
8,86
2,53
6,54
18,31
5,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Sản phẩm 1,
3, 4 là dạng thực phẩm công thức dùng cho trẻ sơ sinh trên nền sữa/whey;
sản phẩm 2 là thực phẩm dinh dưỡng trên nền sữa; sản phẩm 5 là thực phẩm công thức dùng
cho trẻ sơ sinh trên nền
sữa đậu nành; sản phẩm 6 là mẫu NIST SRM 1846; sản phẩm 7 và 8 là sữa toàn phần.
Các sản phẩm được bổ sung thêm các vitamin, dầu thực vật, lecithin và cholin
clorua.
b Tất cả các kết
quả đã được loại bỏ các sai số lạc.
sr là độ lệch chuẩn lặp
lại;
sR là độ lệch chuẩn tái
lập;
RSDr là độ lệch chuẩn tương
đối lặp lại;
RSDR là độ lệch chuẩn tương
đối tái lập.
1) Đây là ví dụ về sản phẩm thích hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng
chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.