Dung dịch chuẩn
làm việc
|
Thể tích dung
dịch chuẩn hỗn hợp (3.10.5),
µl
|
Thể tích dung
môi chiết (3.8),
µl
|
Nồng độ lý
thuyết hydrastin và berberin
mg/ml
|
Dung dịch chuẩn
1
|
100 µl dung dịch
chuẩn 4
|
900
|
0,01
|
Dung dịch chuẩn
2
|
100 µl dung dịch
chuẩn 6
|
900
|
0,02
|
Dung dịch chuẩn
3
|
200
|
800
|
0,05
|
Dung dịch chuẩn
4
|
400
|
600
|
0,10
|
Dung dịch chuẩn
5
|
600
|
400
|
0,15
|
Dung dịch chuẩn
6
|
800
|
200
|
0,20
|
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Hệ thống sắc
ký lỏng hiệu năng cao, gồm bộ phận bơm dung môi, bộ bơm mẫu tự động,
detector UV-Vis.
4.2 Cột phân tích, C18 (4,6 mm x 150 mm, cỡ hạt 3,5 µm, cỡ lỗ 80 Ǻ) và tiền
cột tương ứng hoặc loại tương đương.
4.3 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,01 mg.
4.4 Bể rung siêu
âm
4.5 Máy trộn
Vortex.
4.6 Máy đo pH, được hiệu chuẩn
ở khoảng 4,1 và
7,0.
4.7 Máy ly tâm, có thể đạt tốc
độ 5 000 r/min và ống ly tâm 50 ml, bằng nhựa có nắp kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Màng lọc
xyranh,
bằng PTFE, kích thước 13 mm, cỡ lỗ 0,2 µm.
4.10 Lọ đựng mẫu
cho HPLC,
dung tích 2 ml, có nắp vặn được phủ
teflon.
4.11 Xyranh, dung tích 3
ml.
4.12 Máy nghiền
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại
diện và không thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu rễ cây: nghiền nhỏ thành
bột có thể qua sàng cỡ lỗ 80 mesh.
Đối với các mẫu viên nang cứng gộp riêng
phần bột bên trong 20 viên, trộn đều.
Đối với các mẫu viên nén: lấy 20 viên,
nghiền nhỏ thành bột mịn và trộn đều.
Cân khoảng 250 mg (± 20 mg) mẫu đã đồng
nhất như trên, cho vào ống ly tâm 50
ml (4.7), thêm chính xác 20 ml dung môi chiết (3.8), đậy kín nắp và trộn Vortex
trong 10 s rồi đem rung siêu âm trong 10 min, trộn Vortex thêm 10 s.
Sau đó, cho ly tâm ở tốc độ 5 000 r/min trong 5 min. Pha loãng 200 µl dịch lỏng phía trên với
800 µl dung môi pha loãng (3.9) trong
lọ đựng mẫu HPLC (4.10).
6.1.2 Đối với các mẫu dạng
lỏng
Lấy chính xác 1,00 ml mẫu dạng lỏng đã lắc
đều, cho vào bình định mức 10 ml (4.8), thêm dung môi pha loãng (3.9) đến vạch
và lắc đều. Dịch thu được đem lọc qua màng lọc 0,2 µm (4.9) cho vào lọ đựng
mẫu HPLC (4.10).
6.2 Điều kiện vận
hành HPLC
- Pha động: Phối hợp kênh A và B
- Detector: PDA hoặc UV-Vis, bước sóng
230 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng: 0,75 ml/min;
- Nhiệt độ buồng cột: 40 °C.
CHÚ THÍCH: Các thông số về tỷ lệ pha động, thể tích mẫu bơm, tốc độ
dòng, nhiệt độ buồng cột có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện thực
tế của thiết bị HPLC được sử dụng.
6.3 Kiểm tra sự ổn
định của hệ thống
Cân bằng hệ thống bằng dung môi pha động
(3.7) ít nhất 10 min đến khi đường nền ổn định, sau đó bơm lặp lại năm lần, mỗi lần 10 µl dung dịch chuẩn làm việc
số 5 (3.10.6). Hệ thống được cho là thích hợp nếu:
- Hệ số dung lượng (k’) đối với
hydrastin là không nhỏ hơn 1,0:
- Độ phân giải giữa palmatin và berberin
là ≥ 1,0;
- Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic cho hydrastin và berberin ≤ 2,0 %;
- Hệ số kéo đuôi T của canadin ≤ 2,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Dựng đường chuẩn
Sau khi thiết bị đã ổn định, tiến hành
bơm lần lượt các dung dịch chuẩn làm việc (3.10.6) vào hệ thống HPLC (trừ dung
dịch chuẩn làm việc số 6).
Xác định diện tích pic, dựng đường chuẩn
dựa vào diện tích pic và nồng độ của dung dịch chuẩn làm việc tương ứng, với hệ
số R2 ≥ 0,995.
6.5 Xác định
Bơm mẫu thử đã chuẩn bị (xem 6.1) vào hệ
thống HPLC với cùng điều kiện như bơm dung dịch chuẩn, xác định diện tích các
pic.
7 Tính kết quả
Hàm lượng chất phân tích trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung môi
chiết, tính bằng mililit (ml);
W là khối lượng mẫu phân
tích đã cân, tính bằng miligam (mg).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
c) phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết
quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm xác định hydrastin và berberin trong các mẫu
nguyên liệu và thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa Hydrastis canadensis
Mẫu a
Hydrastin
Berberin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
RSDR
(%)
HorRat
g/100g
sR
RSDR
(%)
HorRat
LPP-01-E01
3,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,38
1,29
2,86
0,196
6,86
2,01
LPP-01-E02
2,63
0,0703
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
2,71
0,153
5,66
1,64
LPP-01-E03
0,181
0,0103
5,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,175
0,0118
6,86
1,32
LPP-01-E04
2,45
0,0931
3,80
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,195
6,22
1,85
LPP-01-E05
3,01
0,176
5,86
1,73
3,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,17
2,12
LPP-01-E06
3,58
0,180
5,03
1,53
2,83
0,205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
LPP-01-E07
2,32
0,154
6,65
1,89
3,09
0,204
6,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPP-01-E08
4502 b
203
4,52
1,00
6021
462
7,68
1,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LLP-01-E02: dạng nang cứng chứa cao chiết rễ
Hydrastis canadensis 250 mg/viên
LLP-01-E03: dạng nang cứng chứa cao
chiết rễ cây Echinacea purpurea (680 mg) và cao chiết rễ Hydrastis
canadensis (100 mg)
LLP-01 -E04: Bột rễ Hydrastis canadensis
LLP-01-E05 và LLP-01-E06: Bột rễ Hydrastis
canadensis được nghiền rây qua sàng cỡ lỗ 80 mesh
LLP-01-E07: Bột rễ Hydrastis
canadensis
LLP-01-E08: Dạng dịch chiết Hydrastis
canadensis trong etanol
b Đơn vị là µg/g. Kết quả
ban đầu của phòng thử nghiệm được tính dưới dạng µg/mL và được
chuyển đổi thành µg/g với tỉ trọng
là 0,908 g/ml.
sr là độ lệch chuẩn lặp
lại;
sR là độ lệch chuẩn
tái lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSDR là độ lệch chuẩn
tương đối tái lập.