TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12610:2019
NGŨ CỐC CÓ BỔ SUNG ĐƯỜNG
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLUCOSE, FRUCTOSE, SUCROSE VÀ MALTOSE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Presweetened cereals - Determination of glucose, fructose,
sucrose and maltose content by high performance liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 12610:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC
982.14 Glucose, fructose, sucrose and maltose in presweetened cereals.
Liquid chromatographic method;
TCVN 12610:2019 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm
quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NGŨ CỐC CÓ BỔ SUNG ĐƯỜNG -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLUCOSE, FRUCTOSE, SUCROSE VÀ MALTOSE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao với detector chỉ số khúc xạ để xác
định hàm lượng glucose, fructose, sucrose và maltose trong các sản phẩm ngũ cốc có bổ sung đường.
2 Nguyên
tắc
Các loại đường trong mẫu được chiết bằng nước, được làm sạch
qua cột để loại bỏ các chất gây nhiễu, được tách và định lượng trên hệ thống sắc
ký lỏng với detector chỉ số khúc xạ.
3 Thuốc
thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân
tích, dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử
dụng là nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy
định khác.
3.1 Axetonitril
(CH3CN), tinh khiết LC.
3.2 Etanol (C2H5OH).
3.3 Ete dầu
hỏa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Pha động
cho sắc ký lỏng, hỗn
hợp axetonitril và nước (tỷ lệ thể tích 80 : 20)
Lọc dung dịch qua màng lọc thủy tinh Whatman GF/F 0,7 µm hoặc màng lọc nilon 66 cỡ lỗ 0,45µm. Có thể lọc riêng axetonitril và nước lần lượt qua màng lọc
PTFE và cellulose. Loại khí trong bể rung siêu âm (4.5) trước khi sử dụng.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ của axetonitril : nước và tốc độ dòng có thể
thay đổi cho phù hợp để đáp ứng với yêu cầu của cột sắc ký
3.6 Dung dịch
chuẩn
Sấy riêng rẽ từng chất chuẩn đường (3.4) với thời gian 12 h
tại 60 °C trong chân không, hòa tan trong hỗn hợp etanol và nước (tỷ lệ thể
tích 1 : 1) để có được nồng độ 3 mg/ml đối với fructose, glucose, maltose và 15
mg/ml đối với sucrose.
CHÚ THÍCH: Sau khi phân tích sắc ký, so sánh tín hiệu của mẫu
thử và chất chuẩn. Điều chỉnh nồng độ dung dịch chuẩn sao cho tín hiệu của chuẩn sai lệch trong khoảng 10 % so với tín hiệu mẫu thử.
3.7 Dung dịch Triethylenephosphoramide (TEPA),
0,1 % trong hỗn hợp axetonitril và nước (3.5)
3.8 Axit
axetic đặc hoặc dung dịch axit axetic có nồng độ thích hợp
4 Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Hệ thống
sắc ký lỏng hiệu năng cao, có bộ bơm mẫu tự động, detector chỉ số khúc xạ và bộ ghi.
4.2 Cột sắc
ký, cột amino chiều
dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm, cỡ hạt 5 µm
hoặc tương đương. Cột cần đạt các tiêu chí
sau đây:
a) Hệ số dung tích đối với frucose không nhỏ hơn 1,5.
Hệ số dung tích đối
với frucose, K’, được
tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
tR là
thời gian lưu của fructose, là thời
gian tính từ lúc bơm mẫu cho đến khi pic fructose đạt chiều cao cực đại;
t0 là thời gian
lưu của dung môi, là thời gian từ lúc bơm mẫu cho đến khi pic nhiễu đường nền
hoặc pic dung môi đạt chiều cao cực đại.
b) Hệ số phân giải (Rs):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs ≥
1,25 khi tỉ lệ fructose : glucose ≥ 2.
Hệ số phân giải là khoảng cách giữa 2 đỉnh pic chia cho độ rộng
trung bình của 2 pic, được tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
t2 và t1 lần lượt là thời gian từ lúc bơm mẫu
cho đến khi pic thứ hai (glucose) và pic thứ nhất (fructose) đạt chiều cao cực
đại;
tw1 và tw2 lần lượt là độ rộng chân pic (tính
theo thời gian) của pic thứ nhất và pic thứ hai.
4.3 Cột lọc, có chiều dài 100 mm, đường kính trong 2 mm hoặc cột bảo vệ, có chiều
dài 15 mm, đường
kính trong 3,2 mm, cỡ hạt 7µm.
4.4 Cột bảo
vệ (tùy chọn), cột
Microsorb amino, chiều dài 150 mm, đường kính trong 4,6 mm, cỡ hạt 5 µm hoặc tương
đương nếu đảm bảo cột phù hợp với hệ thống sắc ký.
4.5 Cân phân
tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Nồi cách
thủy, có thể duy
trì nhiệt độ từ 80 °C đến 85 °C.
4.8 Máy ly
tâm, có thể duy trì
tốc độ ≥ 2 000 r/min.
4.9 Bình ly
tâm, dung tích 100
ml.
4.10 Đũa thủy
tinh.
4.11 Màng lọc
nylon, cỡ lỗ 0,45 µm.
4.12 Bộ lọc
dung môi sắc ký, sử
dụng màng lọc cỡ lỗ 0,45 µm.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện và
không thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
6.1.1 Chiết chất béo
Cân từ 2,00 g đến 10,00 g mẫu thử đã nghiền mịn, cho vào
bình ly tâm 100 ml (4.9). Nếu mẫu thử không cần loại chất béo thì thực hiện
theo 6.1.2.
Thêm 50 ml ete dầu hỏa (3.3) và ly tâm 10 min với tốc độ 2
000 r/min. Hút và loại bỏ lớp ete dầu hỏa mà không làm thất thoát phần chất rắn.
Lặp lại quá trình chiết. Làm bay hơi lượng ete dầu hỏa còn lại dưới dòng khí nitơ và tán nhỏ phần
chất rắn bằng đũa thủy tinh (4.10)
6.1.2 Chiết
đường
Thêm 100 ml hỗn hợp etanol và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) vào
các bình ly tâm (4.9) và cân. Đặt các bình ly tâm trong nồi cách thủy (4.7) ở
nhiệt độ từ 80 °C đến 85 °C trong 25 min, thỉnh thoảng khuấy. Để nguội đến nhiệt
độ phòng và thêm etanol (3.2) đến lượng cân ban đầu. Lọc dịch chiết qua màng
nylon 0,45 µm (4.11). Nếu dung dịch đục thì tiến
hành ly tâm 10 min ở tốc độ ≥ 2
000 r/min. Nếu dung dịch vẫn đục, ly tâm lại dịch chiết 5 min ở tốc độ ≥ 3 500 r/min và lọc qua màng nylon
0,45 µm (4.11).
Nếu sử dụng cột bảo vệ thì bỏ qua bước 6.1.3 và tiến hành phân tích trên hệ thống HPLC
theo 6.2.
6.1.3 Làm sạch
Cho đầy pha động vào cột Sep-pak C18 và đẩy qua cột, giữ lại một lớp dung dịch
phía trên cột. Lặp lại quá trình này với mẫu thử hai lần, thu dịch dịch lọc lần
thứ hai để phân tích LC. Lọc qua màng nylon 0,45 µm (4.11), nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Điều kiện vận hành HPLC
Các điều kiện vận hành sau đây được cho là thích hợp:
- Detector: chỉ số khúc xạ (RI);
- Thể tích mẫu bơm: 10 µl đến 50 µl;
- Tốc độ dòng: 1,5 ml/min đến 2,5 ml/min.
CHÚ THÍCH:
Các thông số về thể tích mẫu bơm, tốc độ dòng, nhiệt độ cột có thể được điều chỉnh
tùy thuộc vào điều kiện thực tế của thiết bị
HPLC được sử dụng.
6.2.2 Tiến hành phân tích
Bơm cùng thể tích dung dịch chuẩn (3.6) để thu được tín hiệu
trong khoảng ± 10 % so với tín hiệu mẫu. Sau hai lần bơm dung dịch mẫu thì bơm lại một dung dịch chuẩn để đảm
bảo độ chụm.
Đo diện tích pic hoặc chiều cao pic của mỗi pic đường trong
dung dịch thử và dung dịch chuẩn, nhưng chỉ đo chiều cao pic đối với các thành
phần gần với giới hạn phát hiện và có ảnh hưởng của các pic nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch trắng natri clorua khoảng 2 mg/ml trong hỗn
hợp etanol và nước (tỷ lệ thể tích 1 : 1) và bơm dung dịch trắng ngay sau khi
bơm dung dịch chuẩn đường và trước khi bơm dung dịch mẫu.
Nếu natri clorua có ảnh hưởng đến pic của các loại đường
đang phân tích thì rửa cột bằng dung dịch TEPA
0,1 % (3.7). Chỉnh pH của dung dịch TEPA đến xấp xỉ 7 bằng dung dịch axit
axetic (3.8) sau đó rửa cột trong
2 h với tốc độ 1,5 ml/min và tiếp tục rửa cột với 100 ml pha động
trước khi phân tích.
Cách khác, thêm 2 giọt axit axetic đặc (3.8) vào 1 lít dung
dịch pha động (3.5) để loại ảnh hưởng của natri clorua trong quá trình rửa giải
fructose hoặc glucose.
7 Tính kết
quả
Tính hàm lượng mỗi đường trong mẫu thử, Xi,
bằng gam trên 100 gam (g/100g), theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
R
và R’ tương ứng là diện tích hoặc chiều cao pic của đường trong mẫu thử
và trong dung dịch chuẩn;
V
là thể tích hỗn hợp etanol và nước để
chiết mẫu, tính bằng mililit (V = 100 ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C’
là nồng độ của đường trong dung dịch
chuẩn, tính bằng gam trên mililit (g/ml).
8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau
đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
c) phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi
điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.