Nồng độ chất
chuẩn,
ng/ml
|
Thể tích
dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp (3.21),
ml
|
Thể tích cuối
cùng,
ml
|
Nồng độ cuối
cùng,
ng/ml
|
Loại mẫu a)
|
10000
|
1
|
20
|
500
|
C
|
10000
|
2,2
|
50
|
440
|
C
|
10000
|
2
|
50
|
400
|
C
|
10000
|
1,6
|
50
|
320
|
C
|
10000
|
0,8
|
50
|
160
|
C
|
10000
|
0,5
|
50
|
100
|
B,C,S
|
10000
|
0,4
|
50
|
80
|
B,C,S
|
500
|
4
|
50
|
40
|
B,C,S
|
500
|
2
|
50
|
20
|
B,C,S
|
500
|
1
|
50
|
10
|
B,C,S
|
500
|
0,5
|
50
|
5
|
B,C,S
|
500
|
0,25
|
50
|
2,5
|
B,C,S
|
500
|
0,1
|
50
|
1
|
B,C,S
|
500
|
0,05
|
50
|
0,5
|
B,C,S
|
500
|
0,025
|
50
|
0,25
|
B
|
a) B: Bò, C:
gà, S: lợn.
|
3.23 Dung dịch nội
chuẩn gốc,
1 000 µg/ml
Cân 10 mg ± 0,1 mg chất chuẩn đối chứng
nigericin (3.18), cho
vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và pha loãng bằng metanol đã trung hòa (3.11)
đến vạch.
3.24 Dung dịch nội
chuẩn làm việc, 1 µg/ml
Cho 0,05 ml dung dịch nội chuẩn gốc (3.23)
vào bình định mức 50 ml (4.2) và pha loãng bằng etyl axetat (3.5) đến vạch.
3.25 Dung dịch chuẩn
gốc kiểm soát chất
lượng
(QC) monensin, 1 000 µg/ml
Cân 10 mg ± 0,1 mg monensin (3.16),
cho vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và pha loãng bằng metanol đã trung
hòa (3.11) đến vạch.
3.26 Dung dịch
chuẩn gốc QC narasin, 1 000 µg/ml
Cân 10 mg ± 0,1 mg chất chuẩn đối chứng
narasin (3.17), cho vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và pha loãng bằng
metanol đã trung hòa (3.11) đến vạch.
3.27 Dung dịch QC
monensin, 20
µg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28 Dung dịch bổ
sung QC monensin
Pha loãng dung dịch QC monensin (3.27)
trong etyl axetat (3.5), dùng sơ đồ pha loãng như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chuẩn
bị dung dịch bổ sung kiểm soát chất lượng monensin
Nồng độ
monensin,
µg/ml
Thể tích
dung dịch QC monensin (3.27),
ml
Thể tích cuối
cùng,
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/ml
Nồng độ nền
mẫu,
ng/ga
20
4
20
4000
200
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2000
100
20
1,5
25
1200
60
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1000
50
20
0,75
25
600
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
500
25
20
0,5
25
400
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
300
15
20
0,25
20
250
12,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
200
10
20
0,2
25
160
8
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
100
5
20
0,1
25
80
4
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
40
2
20
0,025
25
20
1
a Nồng độ nền mẫu được tính
theo thể tích 250 µl bổ sung đối với 5 g nền mẫu. Chuẩn bị dung
dịch bổ
sung kiểm soát chất lượng dựa vào MRL hoặc dùng sai của nền mẫu được
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 1 ml dung dịch chuẩn gốc QC
narasin (3.26) vào bình định mức 50 ml (4.2). Hòa tan và thêm etyl axtetat (3.5)
đến vạch.
3.30 Dung dịch bổ
sung QC narasin
Pha loãng các dung dịch QC narasin 1
000 µg/ml (3.25) và
20 µg/ml (3.29) trong etyl axtetat (3.5), dùng sơ đồ pha loãng như trong Bảng
3.
Bảng 3 - Chuẩn
bị dung dịch bổ sung kiểm soát chất lượng narasin
Nồng độ
narasin,
µg/ml
Thể tích
dung dịch QC narasin (3.25 hoặc 3.29),
ml
Thể tích cuối
cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối
cùng
ng/ml
Nồng độ nền
mẫu
ng/ga
1000
0,96
50
19200
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
50
9600
480
1000
0,24
50
4800
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
25
2000
100
20
1,25
25
1000
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
25
600
30
20
0,5
20
500
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
20
300
15
20
0,15
20
150
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có thể chuẩn
bị các chất chuẩn với thể tích khác nhau với điều kiện có cùng nồng độ. Dung dịch
gốc có thể được chỉnh đối với độ tinh khiết của chất chuẩn đối chứng trong suốt
quá trình chuẩn bị. Các dung dịch gốc và cất chuẩn hiệu chuẩn bền đến 35 ngày
khi được bảo quản ở 4 °C.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Pipet định mức, loại A, bằng
thủy tinh, có các kích cỡ thích hợp hoặc pipet dịch chuyển dương.
4.2 Bình định mức, loại A, có
các dung tích thích hợp.
4.3 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến ± 0,00001 g.
4.4 Cân, có thể cân
chính xác đến ±
0,01
g.
4.5 Ống đong
chia vạch,
bằng thủy tinh, kích cỡ các loại.
4.6 Ống ly tâm bằng
polypropylen,
đáy nhọn, dung tích 50 ml, có nắp đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Máy trộn
vortex nhiều ống.
4.9 Máy làm khô bằng
nitơ,
ví dụ: Techne DB-3A dri-block 3) hoặc loại tương đương.
4.10 Bộ phân phối
chân không,
có khóa bằng PTFE và giá để ống nghiệm dài 16 mm hoặc loại tương đương.
4.11 Bể siêu âm.
4.12 Cột chiết pha
rắn (SPE),
ví dụ: Waters silica Sep-Pak Plus 690 mg hoặc Waters silica Sep-Pak Vac 6 ml,
500 mg
4).
4.13 Hệ thống sắc
ký lỏng phổ khối lượng hai lần, loại ba tứ cực, ví dụ API 4000 5)
hoặc loại tương đương.
4.14 Hệ thống sắc
ký lỏng,
ví dụ: Waters 2695 4), hoặc loại tương
đương.
4.15 Cột sắc ký lỏng, ví dụ: Aqua
C18,150 mm x 2,0 mm, cỡ hạt
5 µm
6), hoặc loại
tương đương.
4.16 Nồi cách thủy, có thể kiểm
soát ở nhiệt độ nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) Sữa
và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
6.1.1 Đồng hóa và
bảo quản mẫu
Cho 5,0 g ± 0,1 g mẫu vào ống ly tâm
50 ml (4.6) trộn bằng máy trộn vortex (4.8) để đồng hóa.
Bảo quản tất cả mẫu ở nhiệt độ - 20 °C
hoặc thấp hơn khi chưa xử lý hoặc chưa lấy phần mẫu thử. Nên bảo quản mẫu bổ
sung cùng với các mẫu phân tích để xác nhận tính ổn định khi bảo quản. Mẫu có
thể được làm lạnh đến 72 h. Có thể đông lạnh sữa để bảo quản, nếu cần. Sữa để bảo
quản cần phải đồng nhất vì sẽ khó đồng hóa
sau khi rã đông.
6.1.2 Chuẩn bị phần
mẫu kiểm soát chất lượng và phần mẫu thử kiểm soát
6.1.2.1 Chuẩn bị tối
thiểu ba phần mẫu kiểm soát trong ngày phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thể lấy nhiều phần dịch lỏng SPE
từ mỗi phần mẫu kiểm soát (khoảng ba phần từ mỗi phần mẫu thử). Xác định số phần
dịch lỏng cần thiết đối với các dung dịch chuẩn tương ứng với nền mẫu và các phần
dịch lỏng còn lại làm kiểm soát âm tính (hai phần đối với các mẫu kiểm soát;
các phần dịch lỏng còn lại có thể được
dùng để pha loãng, nếu cần).
6.1.2.2 Chuẩn bị các
phần mẫu thử 5,0 g ± 0,1 g kiểm soát chất lượng bổ sung, trong ngày phân tích.
a) Thêm các dung dịch bổ sung QC
monensin và narasin kiểm soát chất lượng (3.28 và 3.30) vào phần mẫu thử, nếu cần.
b) Cho 500 µl dung dịch nội chuẩn (3.24)
vào 5,0 g ± 0,1 g phần mẫu thử và trộn đều.
6.1.2.3 Dung dịch bổ
sung kiểm soát chất lượng và dung dịch nội chuẩn được thêm vào các phần mẫu kiểm
soát chất lượng và phần mẫu thử kiểm soát, trộn đều bằng máy trộn vortex (4.8) và để
yên phần mẫu thử trong khoảng 10 min đến 30 min trước khi bắt đầu tiến hành quy
trình chiết.
6.1.2.4 Thực hiện đối
với các mẫu kiểm soát chất lượng và mẫu kiểm soát như nêu trong quy trình chiết
trong 6.2.
6.2 Chiết mẫu
a) Chuẩn bị theo 6.1.
b) Thêm 15 ml ± 1 ml dung
môi chiết và trộn đều bằng cách đảo chiều nhẹ vật chứa (20 lần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ly tâm 5 min với gia tốc khoảng
1734 g (4.7) ở 4 °C.
d) Làm đông lạnh lớp phía dưới bằng
cách cho ống vào tủ đông giữ ở - 80 °C trong 15 min đến 20 min.
CHÚ THÍCH Có thể để
trong tủ đông ở - 20 °C, nhưng thời
gian cấp đông phải được chỉnh tương ứng.
e) Gạn dịch lỏng vào ống đong chia vạch
dung tích 50 ml (4.5).
f) Đặt ống trong nồi cách thủy (4.16)
để ở 35 °C khoảng 5 min để hóa lỏng lượng chứa
g) Thêm lần hai, 15 ml ± 1 ml dung môi
chiết vào sữa và trộn đều bằng cách đảo chiều nhẹ (20 lần).
h) Ly tâm 10 min ở khoảng 1734 g
và 4 °C.
i) Làm đông lạnh lớp phía dưới bằng
cách giữ ống ở - 80 °C từ 15 min đến 20 min.
CHÚ THÍCH Có thể để
trong tủ đông ở - 20 °C, nhưng thời gian cấp đông phải được chỉnh tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Để hỗn hợp dịch chiết cân bằng đến
nhiệt độ phòng sau đó thêm dung môi chiết vừa đủ đến 30 ml.
m) Thêm 2,0 g ± 0,2 g natri sulfat
khan (3.8) và trộn bằng máy trộn vortex (4.8) trong 5 min.
n) Dùng máy li tâm (4.7), li tâm 5 min
ở khoảng 1734 g và 4 °C.
o) Tiến hành tiếp theo 6.3.
6.3 Tinh sạch bằng
SPE silic dioxit
a) Gắn cột SPE silic dioxit (4.12) vào
bộ phân phối chân không (4.10).
b) Thêm 1,0 g ± 0,2 g natri sulfat khan
(3.8) vào đáy cột SPE (4.12) và làm ẩm với khoảng 5 ml metanol (3.2), sau đó là
5 ml etyl axtetat (3.5) và 5 ml dung môi chiết (3.9), để dung môi khô đến bề mặt
của cột.
c) Chuyển 5 ml dịch chiết mẫu lên cột
SPE (4.12) và cho chảy đến khô trên bề mặt cột ở tốc độ dòng khoảng 2 ml/min.
Loại bỏ nước thải của cột.
d) Rửa cột bằng 5 ml hexan (3.4) và loại
bỏ nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi dùng cột SPE Waters Sep-Pak
Plus thì rửa giải bằng 5 ml dung môi rửa giải (3.13) vào trong ống nghiệm. Khi
dùng cột SPE Waters Sep-Pak Vac thì rửa giải bằng 8 ml dung môi rửa giải (3.13)
vào ống nghiệm.
g) Làm bay hơi dịch rửa giải đến khô
dưới dòng nitơ, dùng máy làm khô bằng nitơ (4.9) trong nồi cách thủy ở 35 °C đến
40 °C (4.16). Lấy ống nghiệm ra khỏi bộ bay hơi ngay khi dịch rửa giải đạt trạng
thái khô.
h) Hòa tan cặn bằng 1,0 ml metanol (3.2).
Đối với dịch chiết kiểm soát được dùng làm chất chuẩn tương ứng với nền mẫu,
hòa tan bằng 1,0 ml
dung dịch dùng cho đường chuẩn (3.22) thích hợp.
i) Trộn bằng máy trộn vortex (4.8)
trong 15 s, siêu âm 2 min và trộn lại bằng máy trộn vortex.
j) Chuyển vào lọ LC để phân tích
LC-MS/MS.
CHÚ THÍCH Nếu phần mẫu
thử có chứa hàm lượng chất phân tích cao hơn hoặc nghi ngờ cao hơn dải đường chuẩn
thì pha loãng với thể tích xác định của dịch chiết kiểm soát.
6.4 Xác định
6.4.1 Điều kiện vận
hành sắc ký lỏng
Các điều kiện vận hành sau đây được
cho là thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ của bộ bơm mẫu tự động: 5°C;
- Thể tích bơm: 2 µl;
- Thời gian chạy: 10 min;
- Thời gian lưu: monensin 2,28
min, narasin 2,27 min, nigericin 2,88 min;
- Gradient: xem Bảng 4.
Bảng 4 - Các
điều kiện gradient dùng cho sắc ký lỏng
Thời gian,
min
Tốc độ
dòng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A
(3.14),
%
Pha động B
(3.15),
%
0
0,6
5
95
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
95
5,5
1,1
0
100
8,4
1,1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
0,6
5
95
10
0,6
5
95
6.4.2 Điều kiện vận
hành LC-MS/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Điều
kiện vận hành máy đo phổ khối lượng: quá trình chuyển tiếp
Hợp chất
Xác định
Khẳng định
Monensin
693,5 " 675,5
693,5 " 675,5
693,5 " 501,6
693,5 " 479,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
787,5 " 431,3
787,5 " 431,3
787,5 " 531,4
787,5 " 279,2
Nigericin
747,6 " 729,6
6.4.3 Các thông số
máy đo phổ khối lượng
Xem Bảng 6 về các thông số đối với máy
API 4000 (4.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Khối lượng
Q1
amu
Khối lượng
Q3
amu
Thế bắn phá
(CE)
volt
Điện thế bắn
đầu ra (CXP)
volt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
693,5
675,5
501,6
479,4
50
67
70
22
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Narasin
787,5
431,3
531,4
279,2
67
60
73
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Nigericin
747,6
729,6
55
25
Nguồn ion:
Độ phân giải (Q1 và Q3):
Thời gian ngưng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí chắn (CUR):
Khí 1 (GS1):
Khí 2 (GS2):
Điện áp phun ion (IS):
Điện thế bắn phá (DP):
Điện thế đầu vào
(EP):
Nhiệt độ (TEM):
Bộ làm nóng bề mặt (ihe):
Turbospray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 ms
12
20
50
20
5500 V
70 V
12 V
700 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đảm bảo rằng hệ LC-MS/MS thích hợp
được cân bằng theo khuyến cáo của nhà sản xuất trước khi phân tích mẫu.
b) Bơm 2 µl metanol (3.2) hoặc metanol
đã trung hòa (3.11) (đã dùng để định mức các thể tích mẫu và thể tích dung dịch
chuẩn) và quan sát không có chất gây nhiễu sắc ký có mặt ở thời gian lưu của
monensin hoặc narasin.
c) Bơm 2 µl dung dịch chuẩn tương ứng
với nền mẫu monensin ở mức dung sai hoặc gần mức dung sai và quan sát pic
monensin có mặt ở thời gian lưu dự kiến đối với m/z 693 > 675, 693 > 501
và 693 > 479. Thể tích bơm phải được chỉnh để tạo tỷ lệ tín hiệu/nhiễu (S/N)
100
: 1 đối với chất
chuẩn tương ứng với dung sai. Tỷ lệ S/N đối với tất cả ba lần chuyển tiếp MS/MS
trong chất chuẩn và mẫu phải lớn hơn 3.
CHÚ THÍCH Các thể tích
bơm lớn hơn có thể làm cho các mẫu kiểm soát chứa monensin nhỏ hơn 10 % so với
dung sai đáp ứng tiêu chí khẳng định.
d) Bơm 2 µl dung dịch chuẩn tương ứng
với nền mẫu narasin ở mức dung sai hoặc gần mức dung sai và quan sát pic
narasin có mặt ở thời gian lưu dự kiến đối với m/z 787 > 531, 787
> 431 và 787 > 279. Thể tích bơm phải được chỉnh để tạo tỷ lệ S/N 100 : 1 đối với chất
chuẩn tương ứng với dung sai. Tỷ lệ S/N đối với tất cả ba lần chuyển tiếp MS/MS
trong chất chuẩn và mẫu phải lớn hơn 3.
CHÚ THÍCH Các thể tích
bơm lớn hơn có thể làm cho các mẫu kiểm soát chứa monensin nhỏ hơn 10 % so với
dung sai đáp ứng tiêu
chí khẳng định.
e) Nếu thay đổi các nền mẫu hoặc bắt đầu
lần chạy mới trên hệ thống LC-MS/MS thì cần bơm đủ số lần bơm ổn định do trôi hệ
thống. Nên bơm khoảng 20 lần.
f) Bơm các lần riêng rẽ các dung dịch
chuẩn tương ứng với nền mẫu và các lần bom riêng rẽ các dịch chiết mẫu. Nên bơm một dãy
dung dịch chuẩn hoàn chỉnh ở thời điểm bắt đầu và kết thúc từng dãy mẫu.
g) Đo diện tích pic của chất phân
tích: tỷ số diện tích pic nội chuẩn đối với monensin và narasin trong các dung
dịch chất chuẩn, kiểm soát chất lượng và phần mẫu thử chưa biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dựng đường chuẩn từ các dung dịch
chuẩn (3.22), sử dụng phép phân tích hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất của
tỷ lệ diện tích pic so với nồng độ của dung dịch chuẩn. Đường chuẩn không đi
qua gốc tọa độ.
b) Thiết lập độ tuyến tính của hệ thống
bằng cách phân tích phần không tuyến tính của đường chuẩn.
- Các phần không tuyến tính cho thấy
mô hình ngẫu nhiên khi được dựng đồ thị theo nồng độ.
- Các dung dịch hiệu chuẩn có thể bị
loại khi ít nhất 75 % toàn bộ dung dịch hiệu chuẩn vẫn còn phần không tuyến
tính không lớn hơn 15 % ở tất cả các mức (trừ dung dịch hiệu chuẩn thấp nhất 20
% là có thể chấp nhận) và bao gồm ít nhất năm nồng độ hiệu chuẩn trong đường
chuẩn cuối cùng.
7 Tính kết quả
Nồng độ narasin và monensin trong mẫu
thử, X, biểu thị bằng nanogam trên gam (ng/g), được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
PAR là tỷ lệ diện tích
pic của mỗi chất phân tích so với diện tích pic của chất nội chuẩn tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là độ dốc của đường
thẳng từ phân tích hồi quy đường chuẩn;
CF là hệ số hiệu chính
đối với độ pha loãng, nếu có, được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
V1 là thể tích
cuối cùng của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích
dịch chiết thu được ban đầu, tính bằng mililít (ml);
b là thể tích dịch chiết
đã sử dụng cho tinh sạch bằng SPE, tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam (g).
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào
có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền mẫu
Dải
mg/ml
Nồng độ nền
mẫu tương đươnga
ng/g
Sữa bò
từ 0,25 đến
40
từ 0,30 đến
48
a Nồng độ tương đương được hiệu
chính với hệ số pha loãng phân tích tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có sẵn từ
Sigma-Aldrich, Gillingham,
Dorset, UK. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
3) Sản phẩm của Bibby
Scientific Ltd., Staffordshire, UK. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể
sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
4) Các sản phẩm
của Waters, Milford, MA,
USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự
nếu cho kết quả tương đương.
5) Sản phẩm của
Applied Biosystem, CA, USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể
sử dụng các sản
phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
6) Sản
phẩm của Phenomenex, Torrance, CA, USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có
thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.