TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12462-1:2018
ISO 17997-1:2004
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ CASEIN - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN)
Milk -
Determination of casein-nitrogen content - Part 1: Indirect method (Reference
method)
Lời nói đầu
TCVN 12462-1:2018 hoàn toàn tương
đương ISO 17997-1:2004;
TCVN 12462-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12462 (ISO 17997), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ casein, gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12462-2:2018 (ISO 17997-2:2004),
Phần 2: Phương pháp trực tiếp.
SỮA - XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ CASEIN - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk -
Determination of casein-nitrogen content - Part 1: Indirect method (Reference
method)
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử
dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn
thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng
tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
chuẩn để xác định gián tiếp hàm lượng nitơ casein trong sữa bò.
Phương pháp này có thể được điều chỉnh
để áp dụng cho sữa của các động vật khác hoặc sản phẩm sữa dạng lỏng khác.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ casein sẽ
giảm theo thời gian bảo quản sữa do casein bị phá vỡ ngay cả khi ở nhiệt độ 4 °C, do đó hàm
lượng nito casein của sữa đã bị xử lý nhiệt sẽ cao giả tạo do sự biến tính của
whey protein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7151:2002 (ISO 648:1977)*), Dụng cụ
thí
nghiệm
bằng thủy tinh - Pipet một mức
TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) Sữa và sản
phẩm sữa - Xác định hàm
lượng nitơ - Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính protein thô**)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Hàm lượng nitơ không phải casein (non-casein-nitrogen
content)
Phần khối lượng của chất xác định được
bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nitơ casein (casein-nitrogen
content)
Phần khối lượng của chất xác định được
bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Cả hai hàm
lượng nilơ không phải casein và hàm lượng nitơ casein được biểu thị bằng phần trăm khối
lượng.
4 Nguyên tắc
Hàm lượng nitơ tổng số được xác định
bằng phương pháp quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1). Casein được kết tủa
từ phần mẫu thử bằng cách thêm dung dịch axit axetic và natri axetat, sao cho
pH cuối cùng của hỗn hợp xấp xỉ 4,6. Lọc để tách casein sữa đã kết tủa, sao cho
dịch lọc còn
lại chỉ chứa các thành
phần
nitơ không phải casein. Hàm lượng nitơ của phần dịch lọc được xác định theo
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1). Hàm lượng nitơ casein được tính bằng cách lấy hàm
lượng nitơ tổng trừ đi hàm lượng nitơ không phải casein.
5 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân
tích hoặc thuốc thử có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Thuốc thử để
xác định nitơ tổng số
Sử dụng các thuốc thử quy định trong
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet định mức (6.6) lấy 10,0 ml
axit axetic băng cho vào bình định mức 100 ml (6.3). Pha loãng bằng nước đến
vạch.
5.3 Dung dịch
natri axetat,
(CH3CO2Na), c
= 1 mol/l
Hòa tan 8,20 g natri axetat hoặc 13,60
g natri axetat ngậm ba phân tử nước trong bình định mức 100 ml (6.3). Pha loãng
bằng nước đến vạch.
Có thể bảo quản dung dịch natri axetat
ở nhiệt độ phòng trong một tuần hoặc ở nhiệt độ từ 0 °C đến 4 °C trong 6 tháng.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Dụng cụ để
xác định nitơ tổng số
Sử dụng các dụng cụ quy định trong
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
6.2 Nồi cách
thủy,
có thể duy trì nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Chai có bộ
phân phối phía trên, có thể phân phối 75 ml nước (tùy chọn).
6.5 Ống đong chia
vạch,
dung tích đến 100 ml.
6.6 Pipet định
mức một vạch,
dung tích 1 ml, 10 ml và 50 ml, phù hợp với loại A trong TCVN 7151:2002 (ISO
648:1977).
6.7 Phễu lọc, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo, đường kính 75 mm.
6.8 Giấy lọc, đường kính
15 cm, không chứa nitơ (ví dụ: Whatman No. 11) hoặc tương đương).
Gấp nếp trước khi sử dụng.
6.9 Bình nón hoặc loại
tương đương, dung tích 100 ml.
6.10 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
6.11 Pipet tự động hoặc micropipet
có thể điều chỉnh được, để phân phối 1,0 ml (tùy chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là
mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8 Chuẩn bị mẫu thử
Làm ấm mẫu thử trong nồi cách thủy (6.2)
ở nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C để làm tan chảy chất béo sữa sao cho có thể lấy
ra được phần mẫu
sữa đại diện. Trộn nhẹ mẫu ngay trước khi lấy và cân phần mẫu thử (9.1 và 9.2).
9 Cách tiến hành
9.1 Xác định hàm
lượng nitơ tổng số
Xác định hàm lượng nitơ tổng số của
mẫu thử (Điều 8), wN, bằng phần trăm khối lượng, theo quy trình sử dụng trong TCVN 8099-1 (ISO
8968-1).
9.2 Xác định
nitơ không phải casein
9.2.1 Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần mẫu thử bổ sung có thể được
cân và thêm nước ở thời điểm này. Tuy nhiên, phải chú ý để kết thúc bước
9.2.1.2 trong vòng 30 min sau khi cho phần mẫu thử vào bình định mức.
CHÚ THÍCH 30 min là thời gian giới
hạn để giảm sự phân giải protein của casein xuống mức tối thiểu trong khi chuẩn
bị mẫu.
9.2.1.2 Sử dụng bộ
pipet định mức (6.6), pipet tự động hoặc micropipet có điều chỉnh được (6.11),
thêm 1 ml dung dịch axit axetic (5.2) vào bình. Đậy nắp bình và xoay bình để
trộn. Để bình trong nồi cách thủy (6.2) ở nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C trong 10
min.
Sử dụng một pipet định mức (6.6) khác
hoặc pipet tự động hoặc micropipet có thể điều chỉnh được (6.11), thêm 1 ml
dung dịch natri axetat (5.3) vào bình, xoay để trộn. Làm nguội lượng
chứa trong bình đến 20 °C. Pha loãng bằng nước đến vạch ở 20 °C. Đậy nắp bình và
đảo chiều để trộn.
Để yên cho kết tủa lắng xuống. Rót
lượng chứa trong bình qua phễu lọc (6.7) có chứa giấy lọc gấp nếp (6.8). Thu
lấy toàn bộ dịch lọc vào bình nón 100 ml (6.9). Dịch lọc phải trong và không có
chất dạng hạt. Nếu không, lập lại quy trình bắt đầu từ 9.2.1 với phần mẫu thử
mới.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này sử dụng việc bổ
sung thể tích cố định của axit axetic và dung dịch natri axetat đối với từng
mẫu. Điều này sẽ không đạt được chính
xác pH 4.6 cho từng mẫu sữa. Tuy nhiên, thực tế cho thấy phương pháp thường
được sử dụng để phân tích sữa bò, đặc biệt khi cần phân tích số lượng lớn các
mẫu. pH dao động trong dải từ 4.5 đến 5,0 cho thấy ảnh hưởng không đáng kể đến kết
quả cuối cùng (xem [8]). Ngoài ra
theo dõi pH bằng cách bổ sung axit kết hợp với điều chỉnh nhiệt độ thích hợp để
hiệu chuẩn máy đo pH. Trong trường hợp này, độ pha loãng chính xác của từng phần mẫu thử
cần được đo và có thể cần tính đến hệ số pha loãng khác đối với từng phần mẫu thử
được phân tích.
9.2.1.3 Xoay bình để
đảm bảo dịch lọc được trộn đều. Dùng pipet định mức (6.6) cho 50 ml dịch lọc
vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy có chứa hạt trợ sôi, dung dịch kali sulfat
và đồng sulfat như quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
9.2.1.4 Thêm một
lượng thích
hợp axit sulfuric vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy. Phân hủy, chưng cất và
chuẩn độ theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1). Khi sử dụng TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) chú
ý làm nóng từ từ để tránh tạo bọt mạng. Tổng thời gian phân hủy có thể kéo dài
hơn thời gian xác định hàm lượng nitơ tổng số.
Bình cầu hoặc ống có thể đậy nắp sau
khi thêm axit sulfuric. Quá trình phân hủy, chưng cất và chuẩn độ có thể được
thực hiện sau. Ghi lại thể tích chất chuẩn độ và thể tích dung dịch chuẩn axit
clohydric nêu trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) đã dùng, chính xác đến 0,05 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử mẫu trắng đồng thời
với phép xác định theo cùng một quy trình như trong 9.1 và 9.2.1.2 đến 9.2.1.4
nhưng không có phần mẫu thử.
10 Tính và biểu thị
kết quả
10.1 Tính kết quả
10.1.1 Hàm lượng nitơ không
phải casein
Tính kết quả hàm lượng nitơ không phải
casein của mẫu, wNCN, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng theo
Công thức sau:
Trong đó:
Vs là thể tích
axit clohydric đã dùng trong phép xác định (9.2.1.4), tính bằng mililit (ml);
Vb là thể tích
axit clohydric đã dùng trong phép thử mẫu trắng (9.3), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần
mẫu thử (9.2.1.1), tính bằng gam (g);
0,994 là hệ số nhân với giả định là
sữa có chứa khoảng 3,7 % chất béo và 2,6 % casein [do đó, f = 1 - [(0,11 x 0,037) + (0,007
x 0,026)] =
0,994 (xem chú thích).
CHÚ THÍCH: Có thể cần điều chỉnh hệ số
nhân nếu các sản phẩm sữa được phân tích có dạng lỏng có thành phần khác nhau
đáng kể hoặc sữa của các loài động vật được phân tích như sau (xem Tài liệu
tham khảo [6]):
f = 1 - [(0,11 x % chất
béo/100) + (0,07 x % casein/100)]
10.1.2 Hàm lượng
protein không phải casein
Tính hàm lượng protein không phải
casein của mẫu, wNCP, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng theo
Công thức sau:
wNCP = wNCN
x 6,38
Trong đó 6,38 là hệ số nhân được dùng
để chuyển đổi hàm lượng nitơ của sản phẩm sữa sang hàm lượng protein.
10.1.3 Hàm lượng
nitơ casein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wCN = wN - wNCN
Trong đó wN là hàm
lượng nitơ của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng.
10.1.4 Hàm lượng
casein
Tính kết quả hàm lượng casein trong
mẫu thử, wC, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng theo Công thức sau:
wC = wCN x 6,38
Trong đó 6,38 là hệ số nhân được dùng
để chuyển đổi hàm lượng nitơ của sản phẩm sữa sang protein.
10.2 Biểu thị kết
quả
Biểu thị các kết quả đến ba chữ số sau
dấu phẩy nếu cần để tính tiếp. Đối với kết quả cuối cùng, biểu thị kết quả thu
được về hàm lượng nitơ đến ba chữ số sau dấu phẩy và hàm lượng casein đến hai
chữ số sau dấu phẩy. Không làm tròn kết quả cho đến khi tính kết quả cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các giá
trị thử riêng rẽ từ phép phân tích nhiều mẫu được dùng để tính thống kê hiệu năng
của phương pháp và dao động giữa các phòng thử nghiệm. Một ví dụ khác là khi các
giá trị được sử dụng là chuẩn để hiệu chuẩn thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa
bằng hồng ngoại) trong đó các giá trị từ nhiều mẫu sẽ được dùng trong việc tính
đơn giản hoặc hồi quy đa biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Các phép thử
liên phòng thử nghiệm
Các giá trị giới hạn lặp lại và giới
hạn tái lập thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với
ISO 57252).
Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng thử nghiệm này được nêu trong Tài liệu tham khảo [5]. Các giá trị
này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các giá
trị đã nêu.
11.2 Độ lặp lại
11.2.1 Nitơ không
phải casein
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật liệu
thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị thực
hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, trong một khoảng thời gian ngắn, không
quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị tính theo khối lượng dưới đây:
- phần khối lượng nitơ: 0,004 % hoặc
- phần khối lượng casein: 0,03 %
11.2.2 Nitơ casein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần khối lượng nitơ: 0,006 % hoặc
- phần khối lượng casein: 0,04 %
11.3 Độ tái lập
11.3.1 Nitơ không
phải casein
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do những người phân tích khác nhau thực hiện trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các
trường hợp vượt quá các giá trị tính theo khối lượng dưới đây:
- phần khối lượng nitơ: 0,007 % hoặc
- phần khối lượng casein: 0,05 %
11.3.2 Nitơ casein
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do những người phân tích khác nhau thực hiện trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các
trường hợp vượt quá các giá trị tính theo khối lượng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với phần khối
lượng casein:
0,06 %
12 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được và nếu
thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Các định
nghĩa và nguyên tắc chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp
cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 12462-2 (ISO 17997-2), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ casein - Phần 2: Phương pháp trực tiếp
[5] AOAC INTERNATIONAL Compendium
of Methods, 16th ed. (1999 revision), methods 998.05 - 998.07
[6] LYNCH, J.M., BARBANO, D.M. and FLEMING,
J.R. J. Assoc. Off. Anal. Chem. International, 81,1998 pp.
763-774
[7] ROWLAND, S.J. J. Dairy Res., 9, 1938, pp.
42-46
[8] ROWLAND, S.J. J. Dairy Res.,
9,
1938,
pp. 30-41
*) Hiện nay đã thay thế
bằng TCVN 7151:2010 (ISO 648:2008), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh -
Pipet một mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Whatman No.1 là ví
dụ về sản phẩm thương mại thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương
đương.
2) ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of
repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (hiện nay đã hủy), được sử
dụng để thu dữ liệu về độ chụm.