Vitamin A
|
600 μg retinol tương đương
|
Vitamin D
|
2,5 μg
|
Vitamin E
|
10 mg
|
Vitamin C
|
30 mg
|
Thiamin
|
0,8 mg
|
Riboflavin
|
1,2 mg
|
Niacin
|
11 mg
|
Vitamin B6
|
2 mg
|
Vitamin B12
|
1 μg
|
Folat
|
200 μg
|
Canxi
|
500 mg
|
Phospho
|
500 mg
|
Sắt
|
16 mg
|
Iot
|
140 μg
|
Magie
|
350 mg
|
Đồng
|
1,5 mg
|
Thiếc
|
6 mg
|
Kali
|
1,6 g
|
Natri
|
1,0 g
|
3.2.3.2 Đối với thức ăn công thức thay thế cho một bữa ăn, lượng vitamin và
khoáng chất cần được giảm xuống dưới các mức quy định trong 3.2.3.1 để cung cấp
tối thiểu 33 % hoặc 25 % các lượng này, tùy thuộc vào số lượng bữa ăn khuyến
cáo trong ngày, tương ứng 3 lần hoặc 4 lần.
3.3 Thành
phần
Thức ăn công thức để kiểm soát cân nặng cần được chuẩn bị từ
các thành phần protein động vật và/hoặc thực vật đã được chứng minh phù hợp để
sử dụng cho người và từ các phần cấu thành thích hợp khác để thu được thành
phần thiết yếu của sản phẩm nêu trong 3.1 và 3.2.
4 Phụ gia
thực phẩm
Phụ gia thực phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải ở mức
cho phép không vượt quá mức ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được theo quy định hiện hành.
5 Chất ô
nhiễm
5.1 Dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
Sản phẩm cần được chế biến theo thực hành sản xuất tốt sao
cho không còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nguyên liệu hoặc thành phần
của thực phẩm hoặc nếu không thể tránh khỏi thì phải giảm đến mức tối đa có
thể.
5.2 Chất ô
nhiễm khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vệ sinh
6.1 Trong phạm vi
thực hành sản xuất tốt, sản phẩm không được chứa các chất không mong muốn.
6.2 Khi thử nghiệm theo phương pháp lấy
mẫu và kiểm tra thích hợp sản phẩm phải:
a) không chứa các vi sinh vật gây bệnh;
b) không chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật
với lượng có thể gây hại đến sức khỏe, và
c) không chứa bất kỳ chất gây hại hoặc có độc khác với lượng
có thể gây hại đến sức khỏe.
7 Bao gói
7.1 Sản
phẩm được bao gói trong vật chứa đảm bảo an toàn vệ sinh và yêu cầu khác về
chất lượng.
Khi ở dạng lỏng, sản phẩm phải được chế biến nhiệt và được
bao gói trong vật chứa kín khí để đảm bảo độ vô trùng; có thể sử dụng nitơ và
carbon dioxit làm môi trường bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Độ đầy
của hộp chứa
Trong trường hợp sản phẩm ở dạng ăn liền thì độ đầy của vật chứa phải:
a) không nhỏ hơn 80 % thể tích đối với sản phẩm có khối
lượng nhỏ hơn 150 g;
b) không nhỏ hơn 85 % thể tích đối với sản phẩm có khối
lượng từ 150 g đến 250 g;
c) không nhỏ hơn 90 % thể tích có khối lượng lớn hơn 250 g
dung tích nước của vật chứa đối với sản phẩm. Dung tích nước
của hộp chứa là thể tích nước cất ở 20
°C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
9 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản thích hợp quy định trong CODEX STAN
146-1985 General Standard for the Labelling of and Claims for Prepackaged
Foods for Special Dietary Uses (Tiêu chuẩn chung đối với ghi nhãn và công bố về
thực phẩm bao gói dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt), cần tuân thủ các yêu
cầu sau:
9.1 Tên sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Danh mục
các thành phần
Danh mục đầy đủ các thành phần phải được công bố theo 4.2
của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
9.3 Công bố
giá trị dinh dưỡng
9.3.1 Giá trị dinh dưỡng phải được công bố
trên nhãn trên 100 g hoặc 100 ml
thực phẩm được bán và nếu có thể, trên lượng thức ăn quy định được đề nghị để
tiêu dùng:
a) lượng năng lượng, tính bằng kilocalo (kcal) và kilojun (kJ);
b) lượng protein, carbohydrat và chất béo có sẵn, tính bằng gam;
c) lượng vitamin và khoáng chất quy định trong 3.2.3, tính
bằng đơn vị đo lường quốc tế (SI);
d) lượng dinh dưỡng khác có thể cũng cần công bố.
9.3.2 Nếu công bố thành phần axit béo trên
nhãn thì phải phù hợp với TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Tại một số nước, thường sử dụng bữa ăn nhỏ, thông tin mô tả trong 9.3.1 đến 9.3.3 có thể đưa ra cho mỗi
khẩu phần theo lượng trên nhãn hoặc trên phần ăn miễn là số bữa ăn hoặc khẩu phần ăn chứa trong bao gói được
công bố.
9.3.5 Nếu hướng dẫn sử dụng cho thấy thức
ăn có kết hợp với các thành phần khác thì giá trị dinh dưỡng của sản phẩm kết
hợp có thể ghi trên nhãn ngoài yêu cầu công bố trong 9.3.1.
9.4 Ghi nhãn
về ngày tháng
Ngày sử dụng tối thiểu phải được công bố theo 4.8 của TCVN
7087 (CODEX STAN 1-1985).
9.5 Hướng
dẫn bảo quản
9.5.1 Thức ăn chưa được mở
Bất kỳ điều kiện cụ thể nào về bảo quản thức ăn đều phải
được công bố trên nhãn nếu hạn sử dụng của thức ăn phụ thuộc vào điều kiện bảo
quản.
9.5.2 Thức ăn bao gói đã được mở
Hướng dẫn bảo quản về bao gói thức ăn đã mở phải được in
trên nhãn để đảm bảo thức ăn đã được mở vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và
chất lượng. Trên nhãn cần ghi cảnh báo nếu thức ăn không thể bảo quản được sau
khi mở, hoặc không thể bảo quản được trong
vật chứa sau khi mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1 Nhãn và ghi nhãn không được đề cập
đến tốc độ hoặc khối lượng cân giảm có thể do việc sử dụng thức ăn hoặc để làm
giảm cảm giác đói hoặc tăng cảm giác no.
9.6.2 Nhãn và ghi nhãn cần đề cập đến tầm
quan trọng của việc duy trì lượng chất lỏng cần ăn hàng ngày khi sử dụng thức
ăn công thức để kiểm soát cân nặng.
9.6.3 Nếu thức ăn cung cấp lượng ăn hằng
ngày có lượng rượu đường vượt quá 20 g/ngày thì cần công bố trên nhãn rằng thực
phẩm có thể có tác dụng nhuận tràng.
9.6.4 Nhãn và ghi nhãn đưa ra thông tin
rằng thức ăn có thể có lợi trong việc kiểm soát cân
nặng chỉ là một phần của chế độ ăn kiêng có kiểm soát năng lượng.
9.6.5 Đối với những
sản phẩm được dùng để thay thế toàn bộ chế độ ăn kiêng hàng ngày, nhãn phải có
công bố nổi bật khuyến cáo rằng nếu sử dụng thức ăn trong hơn sáu tuần thì cần
được tư vấn về y tế.