TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12437:2018
CODEX STAN 53-1981
WITH AMENDMENT 1983
THỰC PHẨM CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT CÓ
HÀM LƯỢNG NATRI THẤP (BAO GỒM CẢ CÁC CHẤT THAY THẾ MUỐI)
Special dietary foods with
low-sodium content (including salt substitutes)
Lời nói đầu
TCVN 12437:2018 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN
53-1981, sửa đổi năm 1983;
TCVN 12437:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thức ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỰC PHẨM CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT CÓ
HÀM LƯỢNG NATRI THẤP (BAO GỒM CẢ CÁC CHẤT THAY THẾ MUỐI)
Special dietary foods with
low-sodium content (including salt substitutes)
1 Phạm vi
áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho thực phẩm
được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong
chế độ ăn đặc biệt do có hàm lượng natri thấp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho
các chất thay thế muối có hàm lượng natri thấp.
1.2 Tiêu chuẩn này quy định hàm lượng
natri thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt và quy định các chất thay thế
muối. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các khía cạnh khác của thành phần thực
phẩm bao gồm việc sử dụng phụ gia thực phẩm, trừ các chất thay thế muối.
2 Mô tả
sản phẩm
2.1 Định
nghĩa
Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (Special dietary foods with low
sodium content) là thực phẩm có
chế độ ăn đặc biệt thu được từ việc giảm, hạn chế hoặc loại bớt natri.
2.2 Định
nghĩa bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thành
phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng
3.1 Thực
phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (không bao gồm các chất thay thế muối)
3.1.1 Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có
hàm lượng natri thấp là thực phẩm được chế biến không bổ sung muối natri và hàm
lượng natri của chúng không lớn hơn một nửa so với hàm lượng natri trong sản
phẩm thông thường và hàm lượng natri này không vượt quá 120 mg/100 g sản phẩm
cuối cùng được tiêu dùng.
3.1.2 Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có
hàm lượng natri rất thấp là thực phẩm được chế biến không bổ sung muối natri và
hàm lượng natri của chúng không lớn hơn một nửa so với hàm lượng natri trong
sản phẩm thông thường và hàm lượng natri này không vượt quá 40 mg/100 g sản
phẩm cuối cùng được tiêu dùng.
3.1.3 Việc bổ sung các chất thay thế muối
phù hợp với 3.2 đối với thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri
thấp cho phép và được giới hạn bởi thực hành sản xuất tốt.
3.2 Các
chất thay thế muối
3.2.1 Thành phần các
chất thay thế muối được quy định như sau:
a) kali sulphat, kali, canxi hoặc muối amoni của các axit
adipic, glutamic, carbonic, succinic, lactic, tartaric, xitric, axetic, clohydric
hoặc orthophosphoric và/hoặc
không giới hạn, ngoại trừ P không vượt quá 4 % khối lượng
và NH4+ không vượt quá 3 % khối lượng hỗn hợp chất thay
thế muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg++ không lớn hơn 20 % khối lượng của tổng các cation K+,
Ca++ và NH4+ có trong hỗn hợp chất thay thế muối và P
không vượt quá 4 % khối lượng của hỗn hợp chất thay thế muối
c) muối cholin của các axit axetic, carbonic, lactic,
tartaric, citric hoặc clohydric, được trộn với các chất thay thế muối không
có cholin, liệt kê trong 3.2.1 a), 3.2.1
b) và 3.2.1 d), và/hoặc
hàm lượng cholin không vượt quá 3
% khối lượng hỗn hợp chất thay thế muối
d) dạng tự do của các axit adipic, glutamic, xitric,
lactic hoặc malic
không giới hạn
3.2.2 Các chất thay thế muối có thể chứa:
a) Keo silica hoặc canxi silicat; không lớn hơn 1 % khối lượng
hỗn hợp chất thay thế muối, riêng lẻ hoặc kết hợp.
b) Chất pha loãng: các loại thực phẩm an toàn và dinh dưỡng phù hợp trong khẩu phần ăn thông
thường (ví dụ: đường, bột ngũ cốc).
3.2.3 Việc bổ sung hợp chất chứa iot vào
chất thay thế muối phải phù hợp với quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ghi
nhãn
4.1 Thực
phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (không bao gồm chất thay thế muối)
Ngoài các quy định về ghi nhãn áp dụng cho thực phẩm đặc
biệt có liên quan, cần áp dụng các quy định cụ thể đối với ghi nhãn thực phẩm
cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp như sau:
4.1.1 Nhãn phải ghi “hàm lượng natri thấp” hoặc “hàm lượng natri rất thấp” theo
3.1.1 và 3.1.2 của tiêu chuẩn này.
4.1.2 Hàm lượng natri phải được công bố
trên nhãn tới bội số gần nhất của 5 mg/100 g trong việc bổ sung trên lượng cho
ăn quy định, trong khẩu phần ăn thông thường.
4.1.3 Hàm lượng
carbohydrat, protein và chất béo trung bình trong 100 g sản phẩm trong khẩu
phần ăn thông thường, cũng như giá trị calo (hoặc kilojun) phải được công bố
trên nhãn.
4.1.4 Việc bổ sung
các chất thay thế muối được liệt kê trong 3.2 của tiêu chuẩn này phải được công bố trên nhãn.
4.1.5 Khi các chất
thay thế muối là một phần hoặc hoàn toàn là muối kali thì tổng lượng kali, tính bằng miligam cation trên 100 g thực phẩm trong khẩu phần ăn thông thường, phải được công bố trên nhãn.
4.1.6 Thời gian sử dụng tối thiểu (ghi sau
từ “tốt nhất trước ngày”) phải được công bố bằng ngày, tháng và năm theo thứ tự chữ số, trừ sản phẩm có thời gian
sử dụng quá ba tháng thì ghi đủ tháng và năm. Tháng có thể được ghi bằng chữ cái tại các nước sử dụng mà không
gây nhầm lẫn
cho người tiêu dùng. Trong trường hợp chỉ cần công bố tháng, năm và
hạn sử dụng của sản phẩm có hiệu lực đến cuối năm đã đưa ra thì có thể dùng cụm từ “hạn sử dụng
(năm)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, các hướng dẫn bảo quản phải được ghi gần sát với
ngày, tháng hạn sử dụng.
4.2 Chất
thay thế muối
Ngoài các Điều 2, 3, 4.3 đến 4.5 và Điều 8 của TCVN 7087
(CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp
dụng các yêu cầu sau:
4.2.1 Tên của sản phẩm là “chất thay thế
muối natri thấp” hoặc “muối dùng cho chế độ ăn đặc biệt có natri thấp”.
4.2.2 Danh mục hoàn chỉnh về các thành
phần phải được công bố trên nhãn. Lượng cation (natri, kali, canxi, magie,
amoni và cholin/100 g khối lượng trong hỗn hợp chất thay thế muối) phải được
công bố trên nhãn.
5 Phương
pháp phân tích và lấy mẫu
Xem CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and
sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).