|
Lô hàng bao
gồm sản phẩm để rời có thể ở dạng đơn lẻ
|
Lô hàng bao
gồm các sản phẩm bao gói2
|
|
Phép đo
định lượng
|
Phép đo định
tính3
|
Phép đo
định lượng
|
Lô hàng
riêng lẻ
|
Kiểm tra định lượng
phần trăm không phù hợp của sản phẩm để rời - 7.1
VÍ DỤ: kiểm tra thùng sữa bổ
sung nước
|
Kiểm tra định tính đối với phần trăm không phù
hợp
-
4.5.1.1
VÍ DỤ: kiểm tra khuyết tật
của một trái cây
Kiểm tra vi sinh vật của sản
phẩm
- 5.1, 5.2
VÍ DỤ: kiểm tra vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trong
rau tươi (xem Tài liệu tham khảo [2])
|
Kiểm tra định lượng phần trăm không phù
hợp - 6.3.2 (phương pháp s)
VÍ DỤ: kiểm tra xem hàm lượng chất béo trong
sữa bột gầy có phù hợp với
giới hạn quy định hay không
|
Hàm lượng trung bình - 5.3 và 5.4
VÍ DỤ: kiểm tra khối lượng trung
bình của các đơn vị sản phẩm trong lô hàng về sự phù hợp với
công bố trên nhãn (xem thêm
ISO 2854[7], ISO 3494[8])
|
Dãy lô hàng
liên tục
|
Kiểm tra định lượng
phần trăm không phù hợp với sản phẩm để
rời -
5.1
VÍ DỤ: kiểm tra thùng
chứa sữa khi bổ sung nước
|
Kiểm tra định tính phần trăm không
phù hợp
-
4.5.1.1
VÍ DỤ: kiểm tra khuyết tật của một
trái cây
Kiểm tra vi sinh vật của sản phẩm - 5.1, 5.2
VÍ DỤ: kiểm tra vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt
trung bình trong
rau tươi (xem Tài liệu tham khảo [2])
|
Kiểm tra định lượng đối với phần trăm
không phù hợp - 6.3.3 (phương pháp s)
VÍ DỤ: kiểm tra
xem hàm lượng chất béo trong
sữa bột gầy có phù
hợp với giới hạn
quy định hay không
|
Hàm lượng trung bình -5.3 và 6.4
VÍ DỤ: kiểm tra hàm lượng natri của
thực phẩm dành cho chế
độ ăn kiêng không vượt quá mức quy định (xem thêm ISO 2854, ISO 3494)
|
1 Giả định
đối với phép đo định lượng, sai số đo lường là không đáng kể
so với sự biến đổi của quá
trình (xem 4.4).
2 Hoặc có thể ở dạng đơn
lẻ.
3 Dữ liệu
định tính kể cả dữ
liệu định lượng được phân loại theo kiểm tra định tính, ví dụ liên quan
đến giới hạn.
|
Phương án lấy mẫu phải đảm bảo hợp lý
và hợp lệ để kiểm soát việc tuân thủ tiêu chuẩn của sản phẩm cụ thể.
Vì có nhiều phương án lấy mẫu, nhưng
thường là những
phương án lấy mẫu phức
tạp, nên mục đích của tiêu chuẩn này là giúp những người có trách nhiệm lấy mẫu
lựa chọn phương án lấy mẫu phù hợp với kiểm tra thống kê theo
các tiêu chuẩn cụ thể.
Không có phương án lấy mẫu nào có thể
đảm bảo rằng mọi đơn vị sản phẩm trong lô hàng đều được lấy. Các phương án lấy
mẫu này hữu ích để đảm bảo mức chất lượng chấp nhận được.
Tiêu chuẩn này gồm các nguyên
tắc cơ bản về kiểm soát thống kê ở nơi nhận mẫu, hoàn chỉnh các khuyến nghị cơ
bản được nêu trong phần lời giới thiệu.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này nhằm mục đích lựa chọn
từ các phương án lấy mẫu được đề cập trong Điều 5, Điều 6 và Điều 7. Tiêu chuẩn
này cũng có thể được sử dụng trong trường hợp tranh chấp thương mại, nếu có. Cơ
quan có thẩm quyền,
người sử dụng có liên quan cần có sự hỗ trợ của các chuyên gia kỹ thuật để sử
dụng tốt tiêu chuẩn
này, bao gồm lựa
chọn các phương án lấy mẫu thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Phương án lấy mẫu được mô tả
trong tiêu chuẩn này có thể do cơ quan có thẩm quyền về kiểm soát thực phẩm hoặc do các
chuyên gia tự thực hiện [nhà sản xuất và/hoặc thương nhân tự kiểm tra). Trong
trường hợp thứ hai, cơ quan có thẩm quyền có thể cần kiểm tra tính phù hợp của
phương án lấy mẫu do các chuyên gia thực hiện. Đối với các biện pháp kiểm soát
tương ứng, khuyến
cáo rằng, các bên
khác nhau liên quan đến việc lấy mẫu cần đi đến thống nhất trong việc
thực hiện cùng một phương
án lấy mẫu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương
trình lấy mẫu được xác định theo chất lượng giới hạn chấp nhận (AQL)
để kiểm
tra từng lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7790-10:2008 (ISO 2859-10:2006), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 10: Giới thiệu bộ tiêu chuẩn TCVN
7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy Định đối với
phương án lấy mẫu một lần xác định theo chất lượng giới hạn chấp nhận (AQL) để
kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
TCVN 8243-2 (ISO 3951-2), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy
mẫu một lần xác định theo chất lượng giới hạn chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng
lô có đặc trưng chất lượng
độc lập
TCVN 8243-5 (ISO 3951-5), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo
chất lượng giới hạn chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
TCVN 9601 (ISO 8422), Phương án lấy
mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính
TCVN 9946-2:2013 (ISO/TR 8550-2:2007),
Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá
thể đơn chiếc trong lô - Phần 2: Lấy mẫu định
tính
TCVN 9946-3:2013 (ISO/TR 8550-3:2007),
Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để
kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô - Phần 3: Lấy mẫu định lượng
TCVN 10853 (ISO 8423)a), Phương
án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định lượng phần trăm không phù hợp (đã biết độ lệch
chuẩn)
TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004)b),
Quy trình lấy mẫu chấp nhận định
tính - Mức chất lượng quy định theo số cá thể không phù hợp trên một triệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003), Khía cạnh thống
kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 1: Nguyên tắc chung
ISO 10725:2000, Acceptance sampling
plans and procedures for the inspection of bulk material (Phương án lấy mẫu
chấp nhận và quy trình kiểm tra
sản phẩm để rời)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10989:2015 (ISO 7002:1986) cùng với các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Lô hàng (lot)
Một lượng sản phẩm nhất định được chế
tạo hoặc sản xuất theo các điều kiện, được coi là đồng nhất nhất đối với mục
đích của tiêu chuẩn này.
LƯU Ý: Đối với sản phẩm giả định không
đồng nhất thì chì có thể lấy mẫu trên từng phần đồng nhất của lô hàng không đồng nhất này. Trong trường
hợp đó, mẫu cuối cùng được gọi là mẫu phân tầng (xem 4.3.3).
CHÚ THÍCH: Một dãy các lô hàng liên tục
là một loạt các lô hàng được chế
tạo, sản xuất hoặc thương
mại hóa theo cách liên tục, ở các điều kiện giả định đồng nhất. Chi thực hiện kiểm tra lô hàng liên tục ở giai đoạn
sản xuất hoặc chế biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyến hàng (consignment)
Chuyến hàng là lượng một số sản phẩm
được vận chuyển vào cùng một thời điểm. Chuyến hàng có thể bao gồm cả
một phần lô hàng hoặc một tập hợp gồm một số lô hàng.
CHÚ THÍCH: Tuy nhiên, trong
trường hợp kiểm tra thống kê, chuyến hàng được coi là lô hàng mới để diễn giải kết
quả.
- Nếu chuyến hàng là một phần của
lô hàng thì mỗi phần của
chuyến hàng được coi là lô hàng để
kiểm tra.
- Nếu chuyến hàng là một tập hợp của
một số lô hàng thì trước khi kiểm tra
cần chú ý đến tính đồng nhất
của chuyến hàng. Nếu chuyến hàng không đồng nhất, có thể sử dụng lấy mẫu phân tầng.
3.3
Mẫu đại diện (representative
sample)
Tập hợp của một hoặc nhiều mẫu (hoặc
một phần của vật chất) được chọn theo các cách khác nhau trong một quần thể (hoặc
theo khối lượng chính của vật chất đó).
Mẫu đại diện nhằm cung cấp thông tin
về đặc tính được nghiên cứu trên quần thể (hoặc vật chất) và là cơ sở đưa ra
quyết định liên quan đến quần thể, vật chất hoặc quá trình sản xuất nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục A của TCVN 10989:2015 (ISO
7002:1986) định nghĩa mẫu hỗn hợp, mẫu
chuẩn, mẫu thử, mẫu phòng thử nghiệm, mẫu ban đầu và mẫu rút gọn.
3.4
Lấy mẫu (sampling)
Quy trình được sử dụng để
rút mẫu hoặc tạo thành mẫu.
Quy trình lấy mẫu theo kinh nghiệm
hoặc quy trình lấy mẫu theo điểm là các quy trình lấy mẫu không dựa trên thống
kê được sử dụng để đưa ra quyết định về lô hàng được kiểm tra.
3.5
Tổng sai số ước lượng (total
estimation error)
Chênh lệch giữa giá trị tính được của người
ước lượng và giá trị thực của thông số này.
Tổng sai số ước lượng là do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sai số phép đo,
- việc làm tròn các giá trị hoặc phân
chia thành các giá trị nhỏ,
- độ chệch do người ước tính.
3.6
Sai số lấy mẫu (sampling
error)
Một phần của tổng sai số ước lượng do
một hoặc nhiều thông số sau đây:
- sự không đồng nhất của các đặc tính
được kiểm tra,
- bản chất ngẫu nhiên của việc lấy
mẫu,
- Các đặc tính đã biết và
các đặc tính được chấp
nhận của phương án lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị sản phẩm hoặc mẫu đơn của sản
phẩm có thể phân loại được (Item or
increment of individualisable goods)
3.7.1
Sản phẩm có thể phân loại được (individualisable
goods):
Sản phẩm có thể được phân loại theo
đơn vị sản phẩm (xem 3.7.2) hoặc mẫu đơn (xem 3.7.3).
VÍ DỤ:
- bao gói sơ bộ,
- bình hoặc thìa lấy một lượng sản phẩm được xác định theo
phương án lấy mẫu và lấy từ lô hàng, ví dụ:
- thể tích sữa hoặc rượu chứa
trong thùng,
- lượng sản phẩm lấy từ băng
tải...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị sản phẩm (item)
Một đối tượng thực tế hoặc quy ước từ
tập hợp sản phẩm quan sát và
được rút ra để tạo thành mẫu.
CHÚ THÍCH Thuật ngữ “đơn lẻ” và “đơn vị” đồng nghĩa với “đơn vị sản phẩm”
3.7.3
Mẫu đơn (increment)
Một lượng mẫu rời được lấy với số
lượng lớn tại một thời điểm để tạo thành mẫu.
3.8
Phương án lẫy mẫu (sampling
plan)
Quy trình theo phương án cho
phép có thể lựa chọn, hoặc rút ra các mẫu riêng biệt từ lô hàng, để có được thông tin
cần thiết, ví dụ: quyết định về tình trạng tuân thủ của lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Đặc trưng (characteristic)
Đặc tính giúp nhận biết, hoặc phân
biệt giữa các đơn vị sản phẩm trong lô hàng đã định. Đặc trưng này có thể là
định lượng (lượng đo được cụ thể, phương án kiểm tra định lượng) hoặc định tính (đáp ứng
hoặc không đáp ứng quy định, phương án kiểm tra định tính). Ba kiểu đặc trưng
và liên quan đến các kiểu phương án lấy mẫu được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 -
Phương án lấy mẫu liên quan đến kiểu đặc trưng
Kiểu đặc
trưng
Kiểu phương
án lấy mẫu
Sản phẩm khuyết tật: các đặc
trưng có thể được thể hiện không bao gồm hai trường hợp như đạt/không đạt,
có/không, nguyên vẹn/không nguyên vẹn, hư hỏng/ không hư hỏng
(ví dụ áp dụng
cho các khuyết tật quan sát được như bị mất màu, phân loại sai, chất ngoại
lai v.v...).
‘kiểm tra định tính’ (ví dụ, CAC/RM
42-19691)) Sampling Plans for Prepackaged
Foods, Phương án lấy mẫu đối với bao gói sẵn).
Các đặc trưng về
thành phần:
các đặc trưng có thể được biểu
thị theo các
biến liên tục. Chúng có thể
được phân bố chuẩn (ví dụ đặc trưng chung nhất được phân tích như độ ẩm) hoặc
chúng có thể không phân
bố chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính liên
quan đến sức khỏe (ví dụ
đánh giá sự hư hỏng do vi sinh vật, mối nguy về vi sinh vật, sự có
mặt của chất nhiễm bẩn hóa học v.v...)
Các phương án lấy mẫu cụ thể được đề xuất phù hợp với
từng tình huống đơn
lẻ (ví dụ để kiểm soát vi sinh vật, xem 3.2). Có thể sử dụng phương án xác
định tỷ lệ ảnh hưởng trong quần thể.
3.10
Sự đồng nhất (homogeneity)
Lô hàng là đồng nhất liên quan đến đặc
trưng, nếu đặc trưng được phân phối đồng đều theo luật xác suất trong suốt lô hàng2).
CHÚ THÍCH: Lô hàng đồng nhất cho đặc trưng nhất định không có nghĩa là
giá trị của đặc trưng là như nhau trong toàn bộ lô hàng.
Lô hàng không đồng nhất liên quan đến đặc trưng
nhất định nếu đặc trưng này không được phân bố đồng đều trong suốt lô
hàng. Đơn vị sản phẩm trong lô có
thể đồng nhất về một đặc trưng này nhưng có thể không đồng nhất về đặc trưng
khác.
3.11
Khuyết tật (không phù hợp) và sự không
phù hợp tới hạn [defects (nonconformities) and critical nonconformities]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng lô hàng có thể được đánh
giá theo phần trăm đơn vị sản phẩm khuyết tật được chấp nhận hoặc số lượng tối
đa các khuyết tật (không phù hợp) trên một trăm đơn vị sản phẩm, đối
với bất kỳ loại khuyết tật nào (xem 3.7 định nghĩa đơn vị sản phẩm).
Hầu hết việc lấy mẫu chấp nhận bao
gồm việc đánh giá nhiều hơn một đặc trưng chất lượng, có thể khác nhau chủ yếu
liên quan đến chất lượng và/hoặc về kinh tế. Vì vậy, khuyến cáo:
Sự không phù hợp được phân loại như
sau, theo mức độ nghiêm trọng của chúng (xem thêm 3.9, định nghĩa về các đặc
tính):
- Loại A: Sự không phù hợp được coi là
mối quan tâm cao nhất liên quan đến yêu cầu về chất lượng và/hoặc an toàn của
sản phẩm (ví dụ: các đặc
tính liên quan đến sức khỏe, xem Bảng 2);
- Loại B: Sự không phù hợp này được
coi là ít quan trọng hơn sự không phù hợp của loại A (ví dụ: khuyết tật của sản
phẩm hoặc các đặc đặc tính về
thành phần, xem Bảng 2).
Sự phân loại này được xác định theo
các tiêu chuẩn về hàng hóa.
3.12
Đường đặc trưng hiệu quả (operating
characteristic curve)
OC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đặc trưng hiệu quả liên quan
đến tỷ lệ sản phẩm bị khuyết tật trong lô hàng (trục x) với xác suất chấp nhận
những lô này khi kiểm soát (trục y). Điều 6.1 xây dựng nguyên tắc của OC và
minh họa bằng ví dụ.
3.13
Rủi ro của người sản xuất và rủi ro
của người tiêu dùng (producers' risk and consumers' risk)
3.13.1
Rủi ro của người sản xuất (Producers'
risk)
PR
Trên đường OC (xem 3.12) của phương án
lấy mẫu, rủi ro của người sản xuất tương ứng với xác suất từ chối lô hàng có có
tỷ lệ P1 các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật (thường thấp), được xác định bằng
phương án lấy mẫu. Theo nhà sản xuất, không nên loại bỏ những lô hàng như vậy.
Nói cách khác, PR là xác suất từ chối
sai lô hàng.
Nói chung, PR được biểu thị theo tỷ lệ
là P95 tương ứng với tỷ lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật trong
lô hàng được chấp nhận
trong 95 % trường hợp (nghĩa là 5 % trường hợp bị loại bỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro của người tiêu dùng (consumers’
risk)
CR
Trên đường OC (xem 3.12) của phương án
lấy mẫu, rủi ro của
người tiêu dùng tương ứng với xác suất chấp nhận lô hàng có tỷ lệ P2 các đơn vị
sản phẩm bị khuyết
tật (thường thấp), được xác định bằng phương án lấy mẫu. Theo người tiêu dùng,
lô hàng như vậy phải loại bỏ.
Nói cách khác, CR là xác suất chấp
nhận sai lô hàng.
Nói chung, CR được biểu thị theo tỷ lệ
là P10 tương ứng
với tỷ lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật trong lô được chấp nhận trong 10 %
trường hợp (nghĩa là bị loại bỏ trong 90 % các trường hợp).
3.13.3
Khoảng phân biệt (discrimination
distance)
D
Khoảng cách giữa rủi ro của người sản
xuất với rủi ro của người tiêu dùng và phải được quy định có tính đến các
giá trị độ lệch chuẩn của lấy mẫu và của các phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.4
Tỷ lệ phân biệt (discrimitation
ratio)
DR
Tỷ lệ giữa rủi ro của người tiêu dùng
và rủi ro của nhà sản xuất. Tỷ lệ phân biệt thường được cho bằng tỷ số giữa P10
và P95.
Tỷ lệ này cũng cho phép đánh
giá hiệu quả của phương án lấy mẫu. Tỷ lệ dưới 35 mô tả phương án lấy mẫu có hiệu quả đặc
biệt thấp3).
3.14
Mức chất lượng chấp nhận và mức chất
lượng giới hạn (acceptable quality level and limiting quality) Việc
kiểm tra lô hàng bằng cách sử dụng một trong hai phương án lấy mẫu để kiểm tra
định tính hoặc kiểm tra định lượng sẽ
cho phép đưa ra quyết định về chất lượng lô hàng.
3.14.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL
Tỷ lệ các đơn vị sản phẩm không phù
hợp mà lô hàng sẽ bị loại bỏ với xác suất thấp, thường là 5 %.
AQL được sử dụng làm tiêu chí áp dụng
cho hàng loạt lô hàng liên tục tương ứng với tỷ lệ tối đa các đơn vị sản phẩm
khuyết tật được chấp nhận trong lô hàng (hoặc số lượng tối đa các đơn vị sản phẩm bị khuyết
tật trên 100 đơn vị sản phẩm). Đây là mục tiêu chất lượng được ấn định. Điều
này không có nghĩa là tất cả các lô hàng có tỷ lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết
tật lớn hơn AQL sẽ bị loại bỏ khi kiểm tra mà điều này có nghĩa là tỷ
lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật vượt quá AQL càng cao thì xác suất
loại bỏ lô hàng càng lớn. Đối
với mọi cỡ mẫu, mức AQL càng thấp sẽ bảo vệ người tiêu dùng càng cao, đồng nghĩa với
việc không chấp nhận các lô hàng có tỷ lệ bị khuyết tật cao và đặt ra yêu cầu
cao hơn đối với nhà sản xuất để đáp ứng yêu cầu chất lượng. Mọi giá trị AQL
phải có tính thực tế và khả thi về mặt kinh tế. Giá trị của AQL phải tính đến
các khía cạnh an toàn, nếu cần.
Việc lựa chọn với AQL phụ thuộc vào
đặc trưng cụ thể được xem xét và sự liên quan của chúng (vấn đề kinh tế hoặc
các vấn đề khác) đối với toàn bộ tiêu chuẩn. Phân tích nguy cơ có thể
được thực hiện
để đánh giá khả
năng và mức độ nghiêm trọng của những tác động tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng, ví dụ do sự có mặt của các
sản phẩm thực phẩm có các chất phụ gia, chất nhiễm bẩn, dư lượng, độc tố hoặc
vi sinh vật gây bệnh.
Các đặc trưng có thể liên
quan đến các khuyết tật tới hạn (ví dụ: nguy cơ về vệ sinh) sẽ được kết hợp với
mức AQL thấp (nghĩa là 0,1 % đến 0,65 %) trong khi các đặc tính về thành phần
như chất béo hoặc hàm lượng nước... kết hợp với AQL cao hơn (Ví dụ: 2,5 % hoặc
6,5 % là các giá trị thường được sử dụng đối với các sản phẩm sữa). AQL được sử
dụng như chỉ số trong các bảng của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), TCVN 8243 (ISO
3951) (Phần 1 và Phần 2) và trong một số bảng của TCVN 9601 (ISO 8422), TCVN
8243-5 (ISO 3951-5) và TCVN 10853 (ISO 8423).
AQL là rủi ro của các nhà sản xuất cụ
thể, thường khác với P95 (xem 3.13).
3.14.2
Chất lượng giới hạn (limiting
quality)
LQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LQ được áp dụng khi lô hàng được xem
xét một cách độc lập. Đó là mức chất lượng (được biểu thị, ví dụ theo phần
trăm đơn vị sản phẩm không phù hợp trong lô hàng) tương ứng với xác suất quy
định và tương đối thấp chấp nhận lô hàng có tỷ lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật
theo LQ. Nói chung, LQ tương ứng với tỷ lệ các đơn vị sản phẩm bị khuyết
tật của lô hàng được chấp nhận sau
khi kiểm tra trong 10 % các trường hợp. LQ là chỉ số được sử dụng trong TCVN
7790-2 (ISO 2859-2) (trong đó khuyến cáo rằng LQ được thiết lập ít nhất ba lần
AQL mong muốn, để đảm bảo rằng lô hàng có chất lượng được chấp nhận có xác suất
chấp nhận hợp lý).
LQ thường rất thấp khi phương án lấy
mẫu nhằm kiểm soát các chỉ tiêu an toàn thực phẩm. LQ thường cao hơn khi phương
án lấy mẫu nhằm kiểm soát chỉ tiêu chất lượng.
LQ là rủi ro của người tiêu dùng cụ
thể, tương ứng với P10 (xem 3.13).
Người sử dụng phương án lấy mẫu phải
bắt buộc phải lựa chọn AQL hoặc LQ của phương án lấy mẫu được sử dụng để kiểm
soát chất lượng của lô hàng.
Đối với một sản phẩm nhất định, AQL (hoặc
LQ) phải được chỉ định cho một trong hai loại không phù hợp được quy định trong
3.11, AQL thấp (ví dụ: 0,65 %) được chỉ định cho sự không phù hợp của Loại A (ví dụ:
hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sữa công thức), và AQL cao hơn (ví dụ:
6,5 %) được chỉ định cho sự không phù hợp của Loại B (ví dụ: hàm lượng protein
trong sữa công thức).
Do đó, phương án lấy mẫu riêng theo
AQL hoặc LQ và lô hàng chỉ được chấp
nhận nếu nó được chấp nhận theo từng phương án. Có thể sử dụng cùng một mẫu cho
từng loại không phù hợp với điều kiện đánh giá là không phá hủy đối với nhiều
loại không phù hợp. Nếu phải thu thập mẫu lần hai thì có thể được
thực hiện lấy mẫu đồng thời vì lý do thực tế.
3.15
Cơ quan có thẩm quyền (responsible
authority)
Cơ quan chính thức do
nước nhập khẩu chỉ định; và thường sẽ phải chịu trách nhiệm, ví dụ, để thiết
lập “mức kiểm tra”
và để đưa ra “các quy tắc
chuyển đổi” (xem
3.16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm tra và quy tắc chuyển đổi (inspection
levels and switching rules)
Mức kiểm tra (inspection levels): liên
quan đến cỡ mẫu với cỡ lô và do đó
phân biệt giữa chất lượng ‘tốt’ và ‘kém’. Ví dụ, Bảng
1 của TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005) và TCVN 8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006)
tương ứng với năm mức kiểm tra. Đối với AQL nhất định, số lượng mức kiểm tra
thấp hơn thì rủi ro chấp
nhận lô hàng chất lượng kém sẽ lớn hơn.
Mức kiểm tra phải do “cơ quan có thẩm quyền” thiết lập.
Trừ khi có quy định khác, sử dụng mức kiểm tra mức bình thường (II). Sử dụng
mức kiểm tra giảm (I) hoặc mức
kiểm tra chặt (III) khi cần có
sự phân biệt ít hơn hoặc nhiều hơn, tương ứng. Mức II cần cỡ mẫu
nhỏ hơn hai lần so với Mức I, Mức III cần cỡ mẫu gấp khoảng 1,5 lần so với Mức II. Sử dụng Mức
‘đặc biệt’ (S-1
đến S-4) ở những nơi yêu cầu cỡ mẫu tương đối nhỏ hoặc chịu rủi ro lớn trong
lấy mẫu.
Phương án lấy mẫu liên quan đến việc ‘chuyển đổi’ giữa phương
án lấy mẫu kiểm tra thường, phương án lấy mẫu kiểm tra chặt và phương án lấy mẫu kiểm tra
giảm. Nên sử dụng quy tắc chuyển đổi trong phương án lấy mẫu áp dụng cho một
loạt các lô hàng liên tục.
Việc kiểm tra thường được thiết
kế để bảo vệ nhà sản xuất tránh được tỷ lệ các lô hàng bị loại bỏ cao khi chất lượng của
sản phẩm tốt hơn so với AQL. Tuy nhiên, nếu hai trong số năm (hoặc ít hơn) lô
tiếp theo không được chấp nhận thì phải sử dụng kiểm tra siết chặt. Mặt khác,
nếu chất lượng sản xuất tốt hơn so với AQL thì chi phí lấy mẫu có thể giảm xuống (theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền) bằng cách áp dụng phương án lấy mẫu kiểm
tra giảm.
Quy tắc chuyển đổi đối với một loạt lô
hàng liên tục được mô tả chi tiết trong 6.2.2.4 và 6.3.4.
3.17
Số chấp nhận (acceptance number)
Đối với phương án lấy mẫu để kiểm tra
định tính, số chấp nhận là số lượng tối đa của các đơn vị không phù hợp, hoặc
số lượng mẫu tối đa không phù hợp, cho phép chấp nhận lô hàng. Phương án chấp
nhận bằng không được mô tả trong 4.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô và cỡ mẫu (lot size and
sample size)
Đối với sản phẩm thương mại,
cỡ lô thường được quy định trong bản kê khai vận chuyển. Nếu cỡ lô hàng khác
nhau được sử dụng cho mục đích lấy mẫu thì cần nêu rõ trong tiêu chuẩn thích
hợp.
Không có mối quan hệ toán học giữa cỡ
mẫu (n) và cỡ lô (N). Do đó, về mặt toán học, không phản đối lấy mẫu cỡ mẫu nhỏ
để kiểm lô hàng đồng nhất
cỡ lớn. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn về phương án lấy mẫu thường đưa ra mối quan
hệ để giảm rủi ro ra quyết định không chính xác đối với những lô hàng lớn hơn.
Tỷ số f = n/N chỉ ảnh hưởng đến sai số lấy mẫu khi cỡ lô hàng nhỏ.
Hơn nữa, với mục tiêu bảo vệ người tiêu dùng (đặc biệt là về sức khỏe), nên
chọn cỡ mẫu lớn hơn khi cỡ lô lớn, như trong ví dụ sau.
VÍ DỤ: Kiểm tra hàm lượng chất béo
trong sữa nguyên chất của 8 500 đơn vị sản phẩm theo phương án lấy mẫu để kiểm tra định
tính ở AQL là 2,5%.
Hai phương án khác nhau có thể được sử
dụng: phương án 1 (n = 5, c = 0, LQ = 36,9 %) và
phương án 2 (n = 50, c = 3, LQ = 12,9 %),
Với LQ của phương án 1, các lô hàng có phần
trăm không phù hợp là
36,9 % (có nghĩa là 3136 đơn vị sản phẩm không phù hợp) được chấp nhận trong 10 %
trường hợp.
Với LQ của phương án 2, lô hàng có phần
trăm không phù hợp là
12,9 % (có nghĩa là 1 069 đơn vị sản phẩm không phù hợp) được
chấp nhận trong 10 % trường hợp.
Lựa chọn phương án 2 cho phép tránh
rủi ro trong 10 % trường hợp đưa ra thị trường (3136 - 1069) = 2 067
đơn vị sản phẩm không phù hợp.
Khi tỷ số f = n/N (trong đó n là cỡ
mẫu và N là cỡ lô) nhỏ hơn hoặc bằng 10 %, và khi lô được giả định đồng nhất thì cỡ mẫu chắc
chắn là quan trọng hơn mối quan hệ giữa cỡ mẫu và cỡ lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với lô hàng lớn, có thể tiết kiệm lấy
mẫu lớn trong khi vẫn duy trì tỷ số mẫu giữa lô hàng lớn với mẫu và vì vậy có sự phân
biệt tốt hơn hơn (giữa các lô hàng được chấp nhận và lô hàng không được chấp
nhận). Ngoài ra, đối với tiêu chí lấy mẫu hiệu quả, cỡ mẫu không tăng nhanh
như cỡ lô và không tăng với mỗi cỡ lô xác định. Tuy nhiên, có một số lý do để
hạn chế cỡ lô:
- sự hình thành lô hàng lớn hơn có thể
dẫn đến chất lượng rất
khác nhau
- tốc độ sản xuất hoặc cung cấp có thể
quá thấp để cho phép
hình thành lô
hàng lớn
- việc bảo quản và xử lý thực tế có
thể loại bỏ những lô hàng lớn
- khả năng lấy mẫu ngẫu nhiên có thể gặp nhiều
khó khăn với lô hàng lớn
- hậu quả kinh tế cao khi không chấp
nhận lô hàng lớn.
Tham khảo các bảng của TCVN 7790 (ISO
2859) (Phần 1 và Phần 2), TCVN 8243 (ISO 3951) (Phần 1 và Phần 2) về sự tương
ứng giữa cỡ mẫu và cỡ lô.
4 Quy định chung
4.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lý do và quy trình phải tuân thủ
trước khi lấy mẫu lô hàng và lựa chọn
phương án lấy mẫu (4.2):
- kỹ thuật lấy mẫu là phương pháp thu
thập và tạo thành mẫu phân tích (4.3);
- các kiểu sai số khác nhau liên quan
đến phương án lấy mẫu (4.4):
- các kiểu phương án lấy mẫu đưa ra
quy tắc để có quyết định dựa trên kết quả thu được trên mẫu lấy từ lô hàng được
kiểm tra, nghĩa là chấp nhận hoặc loại bỏ hàng lô sau khi kiểm tra (4.5);
Nguyên tắc kiểm tra bằng phương án lấy
mẫu một lần để
kiểm tra định tính (4.5.1.1) và phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra định
lượng (4.5.1.2) phần trăm không phù hợp được trình bày và minh họa bằng so sánh
đường đặc trưng hiệu quả tương ứng và (4.5.1.3);
Việc lựa chọn phương án kiểm tra định
tính hoặc phương án kiểm tra định lượng được minh họa bằng sơ đồ quyết định
thực hiện trong các tình huống kiểm tra (4.5.1.4);
Bảng tóm tắt so sánh ưu điểm và nhược
điểm của phương án kiểm tra định tính và kiểm tra định lượng (4.5.1.5).
4.2 Yêu cầu
chung
Hầu hết các quy trình lấy mẫu liên
quan đến việc lựa chọn một loạt nhiều mẫu từ lô hàng, việc kiểm tra hoặc phân tích mẫu và
phân loại lô hàng (như ‘có thể chấp
nhận’ hoặc ‘không được
chấp nhận’) dựa vào kết
quả kiểm tra hoặc phân tích mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi xây dựng phương án lấy mẫu,
cần nêu rõ những điều sau:
- Cơ sở để xây dựng các tiêu chí trong
các tiêu chuẩn về hàng hóa, ví dụ:
- trên cơ sở đơn vị sản phẩm chiếm tỷ
lệ cao trong lô hàng, phải tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn, hoặc
- trung bình của tập
hợp mẫu được lấy từ lô hàng phải tuân thủ và, nếu có, cần đưa ra mức
dung sai tối thiểu hoặc tối đa, khi thích hợp.
- Có thể hoặc không có sự khác biệt
tương đối quan trọng của các tiêu chí trong các tiêu chuẩn. Phải chỉ ra thông
số thống kê thích hợp được áp dụng cho mỗi tiêu chí, nếu có.
Các hướng dẫn về quy trình thực hiện
phương án lấy mẫu cần chỉ ra những
điều sau:
- Các biện pháp cần thiết để đảm bảo
rằng mẫu được lấy là đại diện cho chuyến hàng hoặc lô hàng. (Nếu chuyến hàng
gồm nhiều lô hàng thì mẫu phải được thu thập đại diện cho từng lô hàng đơn lẻ).
- Mẫu sẽ được lấy ngẫu nhiên, vì chúng
có nhiều khả năng
phản ánh chất lượng của lô hàng hơn, tuy nhiên thông tin từ mẫu có thể vẫn
không đồng nhất với mẫu của cả lô do sai số lấy mẫu.
- Cỡ và số lượng các đơn vị sản phẩm
tạo thành mẫu lấy từ lô hàng hoặc chuyến hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề sau đây cũng nên được đề
cập khi lựa chọn quy trình lấy mẫu,
ngoài lời nói đầu:
- Phân bố các đặc tính trong
tập hợp được lấy mẫu
- Chi phí của phương án lấy mẫu
- Đánh giá nguy cơ (xem 3.11 và 3.14):
Hệ thống kiểm tra, kết hợp các phương án lấy mẫu thích hợp và được thiết kế để
đảm bảo an toàn thực phẩm phải được vận hành dựa trên đánh giá nguy
cơ khách quan phù hợp với hoàn cảnh. Bất cứ khi nào có thể, phương pháp đánh
giá nguy cơ được sử dụng phải phù hợp với các phương pháp đã được chấp nhận và
phải dựa trên các bằng chứng khoa học sẵn có hiện hành.
Định nghĩa chính xác của quy trình lấy mẫu
chấp nhận sẽ yêu cầu thiết lập hoặc lựa chọn:
- Các đặc tính sẽ được đo
- Cỡ lô
- Phương án kiểm tra định tính hoặc
định lượng
- Mức chất lượng giới hạn (LQ), đối với các lô
hàng đơn lẻ; hoặc AQL (Mức
chất lượng chấp nhận), đối với một dãy các lô hàng liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cỡ mẫu
- Tiêu chí để chấp nhận hoặc loại bỏ
lô hàng
- Các quy trình được thông qua trong
trường hợp tranh chấp.
4.3 Quy
trình lấy mẫu
4.3.1 Yêu cầu
chung
Các quy trình lấy mẫu phải được thực
hiện theo các tiêu chuẩn phù hợp liên quan đến sản phẩm [ví dụ: TCVN 6400 (ISO
707) đối với sữa và sản phẩm sữa].
4.3.2 Tuyển dụng
cán bộ lấy mẫu
Việc lấy mẫu phải được thực hiện bởi những người
được đào tạo về kỹ thuật lấy mẫu.
4.3.3 Vật liệu
được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu đại diện
Lấy mẫu đại diện là quy trình được sử
dụng để rút ra hoặc tạo thành mẫu đại diện4).
Các yêu cầu của điều này cần được hoàn
chỉnh bằng các
quy trình, nếu cần (ví dụ: làm thế nào để thu thập và chuẩn bị mẫu). Các
quy trình này phải được người sử dụng xác định.
Lấy mẫu ngẫu nhiên bao gồm việc thu
thập n đơn vị sản phẩm từ lô hàng có N đơn vị sản phẩm theo cách sao cho khả
năng kết hợp n đơn vị được chọn với cùng xác suất. Có thể lấy mẫu ngẫu
nhiên bằng cách sử
dụng bảng số ngẫu nhiên, được tạo ra trong phần mềm máy tính.
Để tránh mọi tranh chấp về tính đại
diện của mẫu, cần lựa chọn riêng
quy trình lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc kết hợp với các kỹ thuật lấy mẫu khác, khi có
thể.
Giả sử đơn vị sản
phẩm có thể được đánh số hoặc xếp theo thứ tự, ngay cả khi không phải là đơn vị
sản phẩm đơn lẻ (ví dụ, trong trường hợp thùng sữa hoặc
silo chứa hạt) thì lựa chọn các đơn vị sản phẩm hoặc gộp
mẫu ban đầu thành mẫu chung
cần được thực hiện như sau:
a) đánh số tất cả các đơn vị
sản phẩm hoặc mẫu ban đầu của lô hàng (thực hoặc ảo)
b) số lượng các đơn vị sản phẩm hoặc
mẫu ban đầu được lấy được xác định ngẫu nhiên bằng cách sử dụng bảng số ngẫu
nhiên đã được chấp thuận.
Việc thu thập các mẫu phải được thực
hiện một cách ngẫu nhiên, bất cứ khi nào có thể trong khi xếp hoặc dỡ lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể lấy mẫu ngẫu nhiên5),
Ví dụ ở một kho
chứa hàng rất rộng,
nơi sản phẩm bố trí không thuận tiện hoặc khi quá trình sản xuất theo chu kỳ (ví
dụ: chất nhiễm bẩn nằm ở vị trí đặc
biệt trong vùng cụ thể của silo hoặc bộ điều chỉnh được điều hướng sau mỗi k
giây, ví dụ: mỗi k
giây sản phẩm được đóng gói theo chế độ mặc định của bộ điều chỉnh này), điều
này là bắt buộc:
a) để tránh lựa chọn ưu tiên các đơn vị sản phẩm dễ
tiếp cận hơn hoặc có thể phân biệt được bằng đặc trưng có thể quan sát được.
b) trong trường hợp xảy ra
hiện tượng định kỳ, tránh lấy
mẫu mỗi k giây hoặc mỗi bao gói thứ k, hoặc mỗi centimet thứ k, để lấy một đơn
vị từ mỗi palet thứ n, bao gói sẵn...
4.3.5 Chuẩn bị mẫu
4.3.5.1 Mẫu ban đầu
Mẫu ban đầu là ‘phần sản phẩm’ được thu
thập từ lô hàng trong giai đoạn đầu tiên của quá trình lấy mẫu, thông thường là
các đơn vị sản phẩm (nếu
thu được từ lô hàng sản phẩm bao gói sẵn) hoặc mẫu ban đầu (nếu thu được từ lô
hàng để rời). (Tuy nhiên, ‘mẫu ban đầu’ có thể được coi là ‘đơn vị sản phẩm’ nếu phép đo
được tiến hành trên mẫu ban đầu đơn lẻ). Cho đến khi có thể thực hiện được, nếu
khả thi, mẫu ban đầu phải được lấy trong khắp lô hàng và phải ghi lại các yêu
cầu này. Cần thu thập
đầy đủ các mẫu ban đầu có cùng cỡ để tạo thuận tiện cho việc phân tích trong
phòng thử nghiệm. Trong khi lấy mẫu ban đầu (đơn vị sản phẩm hoặc mẫu đơn) và
trong tất cả các quy
trình tiếp theo, phải có các biện
pháp phòng ngừa để duy trì độ nguyên vẹn của mẫu (nghĩa là để tránh gây ô nhiễm
mẫu hoặc bất kỳ sự thay đổi nào khác ảnh hưởng đến lượng mẫu còn lại hoặc ảnh
hưởng đến việc xác định phép phân tích, hoặc làm cho mẫu phòng thử nghiệm không đại
diện cho mẫu chung từ lô hàng).
4.3.5.2 Mẫu gộp
Khi được yêu cầu phương án lấy mẫu,
mẫu gộp được tạo ra
bằng cách trộn cẩn thận mẫu ban đầu (đơn vị sản phẩm) từ lô sản phẩm bao gói
sẵn; hoặc bằng cách trộn cẩn thận các mẫu ban đầu (mẫu đơn) từ lô hàng để rời (không
được bao gói sẵn).
Ngoại trừ các lý do về kinh tế, kỹ
thuật lấy mẫu này không được khuyến cáo khi thiếu thông tin về sự khác nhau giữa các mẫu do
có sự kết hợp của các mẫu ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu để rời hoặc mẫu đổ rời, nếu có
thể, tạo thành mẫu cuối cùng và được gửi đến phòng thử nghiệm để
phân tích. Nếu mẫu để rời/mẫu rời quá lớn thì có thể sử dụng phương pháp rút
gọn phù hợp để chuẩn bị mẫu
cuối cùng. Tuy nhiên, trong quá trình này không cắt hoặc chia thành các đơn vị
sản phẩm đơn lẻ.
Cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu
mẫu cuối cùng được chia thành hai phần hoặc nhiều hơn để phân tích riêng. Mỗi
phần mẫu phải đại diện cho mẫu cuối cùng.
4.3.6 Bao gói và
vận chuyển mẫu phòng thử nghiệm
Mẫu cuối cùng gửi đến phòng thử nghiệm được
mô tả là mẫu phòng thử nghiệm và sẽ lấy mẫu cuối
cùng hoặc một phần đại diện của mẫu cuối cùng.
Mẫu phòng thử nghiệm phải được bảo quản sao cho
không làm biến đổi
các đặc tính được kiểm soát (ví dụ, đối với kiểm soát vi sinh vật, bắt buộc sử
dụng vật chứa vô trùng và
được làm lạnh).
Hơn nữa, mẫu phòng thử nghiệm phải được đựng trong vật chứa trơ, sạch để bảo vệ
khỏi bị nhiễm bẩn từ bên
ngoài và bảo vệ mẫu không bị hư
hỏng khi vận chuyển. Sau đó, vật chứa mẫu phải được nêu trong sao cho có thể
phát hiện được việc mở trái phép và
gửi ngay đến phòng thử nghiệm, cần
tính đến các biện pháp phòng ngừa cần thiết để chống lại sự rò rỉ hoặc hư hỏng, ví dụ
thực phẩm đông lạnh phải được bảo quản đông lạnh và các mẫu dễ bị hư hỏng phải được
làm bảo quản lạnh hoặc đông lạnh, khi thích hợp.
4.3.7 Báo cáo lấy
mẫu
Mỗi hành động lấy mẫu đều phải lập báo
cáo lấy mẫu như trong 4.16 của TCVN 10989:2015 (ISO 7002:1986) và chỉ ra lý do cụ
thể đối với việc lấy mẫu, nguồn gốc của mẫu, phương pháp lấy mẫu, ngày và địa
điểm lấy mẫu, thông tin
có thể hỗ trợ cho nhà phân tích, ví dụ: thời gian và điều kiện vận chuyển. Các
mẫu, đặc biệt là mẫu dùng cho phòng thử nghiệm, cần được xác định rõ ràng.
Trong trường hợp không sử dụng quy trình lấy mẫu
nào được khuyến cáo (đối với bất cứ lý do nào làm khác đi với quy trình được khuyến
cáo, khi cần) thì cần đưa vào báo cáo chi tiết về quy trình làm khác
đã được thực hiện. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phải tuân thủ quyết định
của bộ phận thẩm quyền.
4.4 Ước
lượng các sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án lấy mẫu được kết hợp với hai
loại sai số:
- Sai số lấy mẫu (do mẫu
không thể hiện chính xác quần thể đã được thu thập); và
- Sai số phép đo (giá trị đo được của
đặc tính không thể hiện chính xác giá trị thực đặc tính của mẫu).
Sai số lấy mẫu liên quan đến mọi
phương án lấy mẫu, cũng
như sai số phép đo liên quan đến phép phân tích cần được định lượng và giảm thiểu.
Tổng độ lệch chuẩn σ được tính theo
công thức:
Trong đó σs là độ lệch
chuẩn lấy mẫu, σm là độ lệch chuẩn phép đo.
- Trường hợp thứ nhất (hay
gặp nhất): sai số phân tích không đáng kể so với sai số lấy mẫu, nghĩa
là sai số phân tích hầu hết bằng một phần ba sai số lấy mẫu
Trong trường hợp này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp thứ hai: sai số phân tích
lớn hơn một phần ba sai số
lấy mẫu.
Trường hợp này không nằm trong phạm vi
của tiêu chuẩn này.
4.5 Các
phương án lấy mẫu
4.5.1 Phương
án lấy mẫu một lần để kiểm tra phần trăm đơn vị sản phẩm không phù hợp
4.5.1.1 Nguyên tắc
kiểm tra định tính phần trăm đơn vị sản phẩm không phù hợp
Các nội dung và đường đặc trưng hiệu
quả sau đây chỉ đơn giản là các nguyên tắc kiểm tra bằng phương án lấy mẫu một
lần để kiểm tra định tính và định lượng phần trăm không phù hợp cũng như hiệu
quả của chúng.
Phương án lấy mẫu để kiểm tra định
tính là phương pháp để đánh giá chất lượng của lô hàng bằng cách phân loại từng
mẫu đơn theo đặc trưng hoặc thuộc tính phù hợp hoặc không phù hợp, tùy thuộc
vào việc tuân thủ các tiêu chuẩn về hàng hóa. Đặc trưng này có thể là định
tính (ví dụ: có sự hư hỏng
trên quả) hoặc định lượng (ví dụ: hàm lượng natri của thực phẩm dành cho chế độ
ăn kiêng, được phân loại phù hợp hoặc không phù hợp với giới hạn đã được ghi
chép), số lượng mẫu đơn có thuộc tính không phù hợp sẽ được tính và nếu tập
hợp số chấp nhận được thiết lập từ phương án lấy mẫu không vượt quá lô hàng
được chấp nhận và nếu ngược lại lô hàng sẽ bị loại bỏ.
VÍ DỤ 1: Phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra
định tính với AQL = 2,5 % nhằm kiểm tra hàm lượng natri của lô hàng phomat ăn
kiêng có hàm lượng natri
thấp, đối với hàm lượng natri
tối đa được xác định theo TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53- 1981 with Amendment
1983) [1] là 120 mg
trên 100 g sản phẩm (được ghi U = 120 mg/100
g).
Quyết định được tiến hành theo phương
án này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 dưới đây là đường đặc trưng hiệu quả của phương án
này. Hình này cho thấy trong 50 % trường hợp, lô hàng có 13 % đơn vị sản phẩm bị khuyết
tật được chấp nhận khi kiểm tra.
Đường đặc
trưng hiệu quả (OC)
Phương án lấy mẫu một lần với AQL =
2,5 %
n = 5 = số mẫu
c = 0 = số chấp nhận lô hàng
LQ = Mức chất lượng giới hạn = Tỷ lệ
các đơn vị sản phẩm không phù
hợp trong lô hàng được chấp nhận
trong 10 % số trường hợp = 36,5
%.
Tỷ lệ các đơn
vị sản phẩm không phù hợp
trong các lô hàng
Hình 1 -
Đường OC, phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí không phù hợp: túi bao gói sẵn
chứa hơn 15 % (m/m) đậu Hà Lan bị khuyết tật (đậu
bị trầy xước, đậu bị vàng...)
Số đơn vị mẫu: n = 13
AQL = 6.5 %
Số chấp nhận: c = 2 = số lượng tối đa
bao gói bị khuyết tật
được chấp nhận trong mẫu (tiêu chí chấp nhận lô hàng)
Số loại bỏ: Re = 3 = số lượng tối thiểu bao gói bị khuyết tật
trong mẫu cho phép loại bỏ lô hàng (tiêu chí loại bỏ lô hàng)
Quyết định được thực hiện theo phương
án này:
Lô hàng được chấp nhận nếu không quá 2 bao bị khuyết tật
trong mẫu có 13 bao.
4.5.1.2 Nguyên tắc kiểm
tra định lượng phần trăm không phù hợp
4.5.1.2.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ (để minh họa sự khác
nhau giữa phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính và phương án lấy mẫu để kiểm tra
định lượng, ví dụ phương án
lấy mẫu để kiểm
tra định lượng hàm lượng natri tối đa trong phomat ăn kiêng):
- Hàm lượng natri tối đa U của phomat
ăn kiêng ở mức thấp so với hàm lượng natri tối đa được quy định theo TCVN
12437:2018 (CODEX STAN 53-1981 with Amendment 1983) [1] là 120
mg/100 g sản phẩm;
- Hàm lượng chất béo tối thiểu L của
sữa nguyên chất;
- Dải các giá trị, ví dụ hàm lượng
vitamin A của thức ăn công
thức dành cho trẻ sơ
sinh, giữa L và U.
Việc kiểm tra bao gồm phép đo đặc
trưng định lượng biến của sản phẩm được kiểm tra đối với n đơn vị sản phẩm tạo
thành mẫu, sau đó tính giá trị trung bình của n mẫu.
Quyết định liên quan đến
việc chấp nhận hoặc loại bỏ lô hàng dựa trên việc so sánh hàm lượng trung bình x với giá trị
bằng số của
biểu thức bao gồm:
- hoặc U là giá trị quy định tối đa (trường
hợp kiểm tra giá trị tối đa), hoặc là L
giá trị quy định tối thiểu (trường hợp kiểm tra giá trị tối thiểu), hoặc L và U (trường hợp kiểm
tra một loạt các giá trị);
- độ lệch chuẩn các giá trị kiểm tra
định lượng trong lô hàng;
- hằng số chấp nhận K, được xác định
theo phương án lấy mẫu và phụ thuộc vào quy luật phân bố AQL của
phép đo định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.2.2 Độ lệch chuẩn
σ của phân bố đã biết (phương pháp σ)
Phương pháp σ (xem 3.19) được sử dụng,
ví dụ trong
trường hợp kiểm tra do các chuyên gia thực hiện, vì kiểm tra với số
lượng lớn nên biết được độ lệch chuẩn là đủ chính xác để coi như đã biết. Bảng
3 dưới đây xác định các quy tắc chấp nhận/loại bỏ lô hàng.
Bảng 3 - Tiêu
chí chấp nhận/loại bỏ lô hàng đối với phương pháp σ
Kiểm tra giá
trị tối thiểu L
Kiểm tra
giá trị tối đa U
Kiểm tra
dải các giá trị
≥ L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≤ ≤ u
Lô hàng được chấp nhận
≥ L + Kσ
≤ U -
Kσ
L + Kσ ≤ ≤ U -
Kσ
Lô hàng bị loại bỏ
< L + Kσ
> U - Kσ
< L + Kơ hoặc > U - Kσ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị được kiểm tra U = 120 mg natri
trên 100 g phomat ăn kiêng.
Dữ liệu của phương án lấy mẫu đã chọn
từ TCVN 8243 (ISO 3951):
- n = 5, số mẫu;
- K = 1,39, hằng số chấp
nhận;
- AQL = 2,5 %.
- σ = 3,5 mg, độ lệch chuẩn được biết theo dữ
liệu thực nghiệm về giai đoạn sản xuất kéo dài, do các chuyên gia cung cấp cho người kiểm
tra.
Kết quả đo:
x1 biểu thị hàm lượng
natri đo được trong mẫu thứ nhất, = 118 mg;
x2 biểu thị hàm lượng
natri đo được trong mẫu thứ hai, = 123 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x4 biểu thị hàm lượng
natri đo được trong
mẫu thứ tư, = 121
mg;
x5 biểu thị hàm lượng
natri đo được trong mẫu thứ năm, = 111 mg;
biểu thị hàm lượng natri trung bình của năm
mẫu
Kết luận: biết rằng U - Kσ = 120 -
(1,39 X 3,5) = 115,1 mg, sau đó > U - Kσ và lô hàng bị loại bỏ. Đường đặc
trưng hiệu quả của phương án kiểm tra định lượng được biểu diễn trong Hình 2.
n = số mẫu = 5
K = 1.39 = Hằng số chấp
nhận được thiết lập theo phương án
LQ = 20,7 % = Tỷ lệ các đơn vị sản phẩm không phù
hợp được chấp nhận trong 10 % các trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.2.3 Độ lệch chuẩn
σ khi chưa biết sự phân bố (phương pháp s)
Khi chưa biết giá trị phân bố của độ
lệch chuẩn σ (ví dụ trong trường hợp do phòng kiểm tra chính thức tiến hành, vì không đủ số
lượng để kiểm tra nên không biết độ lệch chuẩn đã đủ chính xác chưa để coi như
đã biết), phương pháp này được gọi là phương pháp s, vì độ lệch chuẩn σ được ước lượng
bằng công thức:
được gọi là ước lượng độ lệch chuẩn (xem
3.20).
Trong trường hợp này, sự phân bố giá
trị trung bình tính được trên
mẫu theo phân bố Student với
bậc tự do n - 1. Bảng 4 sau đây xác định các quy tắc chấp nhận/loại bỏ lô hàng.
Bảng 4-Tiêu
chí chấp nhận/loại bỏ lô hàng theo phương pháp s
Kiểm tra
giá trị tối thiểu L
Kiểm tra
giá trị tối đa U
Kiểm tra
dải giá trị
giữa L và U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ L
≤ U
L ≤ ≤ u
Lô hàng được chấp nhận
≥ L + Ks
≤ U - Ks
L + Ks ≤ ≤ U - Ks
Lô hàng bị loại bỏ
< L + Ks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< L + Ks hoặc > U - Ks
VÍ DỤ: Kiểm tra hàm lượng
natri tối đa U của lô hàng phomat ăn kiêng có hàm lượng
natri thấp, hàm lượng
natri tối đa được quy định theo TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53-1981 with
Amendment 1983) [1], ở 120 mg/100 g
sản phẩm;
Giá trị được kiểm tra U = 120 mg natri trên
100 g phomat ăn kiêng. Dữ liệu của phương án lấy mẫu đã chọn từ TCVN 8243 (ISO 3951):
- n = 5, số mẫu;
- K = 1,24, hằng số chấp nhận;
- AQL = 2,5 %
Kết quả của phép đo6)
x1 biểu thị hàm lượng natri
đo được trong
mẫu thứ nhất, = 118 mg;
x2 biểu thị hàm lượng
natri đo được
trong mẫu thứ hai, = 123 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x4 biểu thị hàm lượng
natri đo được bong mẫu
thứ tư, = 121 mg;
x5 biểu thị hàm lượng natri
đo được trong mẫu thứ năm, = 111 mg;
biểu thị giá trị trung bình của hàm
lượng natri thu được của năm mẫu.
s biểu thị ước lượng độ lệch chuẩn tính được trên
mẫu:
Kết luận: biết rằng U - Ks = 120 - (1,24 x 4,6) = 114,3
mg, sau đó > U - Ks và lô
hàng bị loại bỏ (xem
Bảng 3).
4.5.1.2.4 So sánh
phương pháp σ- và s-
Trong hầu hết các trường hợp, sử dụng
phương pháp s-
vì chưa biết độ
lệch chuẩn. Trong trường hợp biết
được độ lệch chuẩn và quy trình được kiểm soát hiệu quả thì có thể sử dụng
phương pháp σ- (xem
4.5.1.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp σ: LQ là 20,7 %, kết quả
đặc trưng của phương án (AQL = 2,5 %, n = 5, K = 1,39).
Phương pháp s: LQ là 35 %, kết quả đặc
trưng của phương án (AQL = 2,5 %, n = 5, K = 1,24),
Bảng 5 và Hình 3 sau đây so sánh hiệu quả của 2 phương án
này và cho thấy phương pháp σ- hiệu quả hơn là phương pháp s-, vì với cùng số
lượng mẫu, phương pháp σ- phân biệt tốt hơn giữa sản phẩm chất lượng
tốt và sản phẩm chất lượng kém, nghĩa là đường OC giảm mạnh hơn.
Hình 3 - So
sánh đường OC của phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng: phương pháp s và
phương pháp σ, với cùng một AQL (2,5 %) và cùng cỡ mẫu (5 mẫu)*
Bảng 5 - Xác
suất chấp nhận lô hàng theo tỷ
lệ khuyết tật và phương pháp lấy mẫu (phương pháp s, phương pháp σ)
Tỷ lệ khuyết
tật trong lô hàng
Xác suất
chấp nhận lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
s
0 %
100 %
100 %
0,4 %
99,8 %
99 %
1,38 %
96,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48 %
90 %
90 %
5,78 %
65,9 %
75 %
12,47 %
29,7 %
50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4 %
25 %
34,98 %
1,2 %
10 %
42,97 %
0,3 %
5 %
58,11 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 %
100 %
0 %
0 %
4.5.1.3 So sánh hiệu
quả kiểm tra tỷ lệ khuyết tật bằng kiểm tra định tính và định lượng
Khi đặc tính được kiểm soát là định
lượng và được phân bố chuẩn (ví dụ: kiểm soát hàm lượng natri trong phomat ăn
kiêng), có thể sử dụng phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính hoặc phương án
lấy mẫu để kiểm tra định lượng. Do hiệu quả của phương án lấy mẫu để kiểm tra
định tính thấp hơn (xem dưới đây), tốt nhất chọn phương án lấy mẫu để kiểm tra định
lượng (xem 4.5.1.4).
Hình 4 dưới đây so sánh hiệu quả của
phương án kiểm tra định lượng (phương pháp σ-) và phương án kiểm
tra định tính với cùng AQL = 2,5 %, cùng cỡ mẫu, cho thấy rằng phương án kiểm
tra định lượng có hiệu quả hơn phương án kiểm tra định tính vì lô hàng có
chất lượng giới hạn được chấp nhận trong 10 % các trường hợp với phương án kiểm
tra định lượng (21,4 %) và thấp hơn so với phương án kiểm tra định tính (36,9 %).
Hình 4 - So
sánh đường OC của phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính và phương
án lấy mẫu để kiểm tra định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.5 So sánh ưu
điểm và nhược điểm của phương án kiểm tra định tính và phương án kiểm tra định
lượng
Khi có thể thực hiện phương án kiểm
tra định tính hoặc phương án kiểm tra định lượng, ví dụ để kiểm tra hàm lượng
natri của phomat ăn kiêng, thực hiện việc lựa chọn sau khi đã tham khảo cụ thể
ở Bảng 6 dưới đây về việc so sánh ưu điểm và nhược điểm của phương án7).
Bảng 6 - So
sánh phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính và định lượng
Ưu điểm
Nhược điểm
Phương án lấy mẫu để kiểm
tra định tính
Không có điều kiện về luật phân bố
định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý các kết quả trên mẫu đơn giản
hơn
Để cho cùng kết quả, chi phí tốn kém hơn
so với phương án lấy mẫu định lượng vì thu thập cần nhiều mẫu đơn hơn so
với yêu cầu, khi
tiến hành bằng phương án kiểm tra định lượng
Phương án lấy mẫu để kiểm tra
định lượng
Để cho cùng kết quả, phương án này
hiệu quả hơn so với phương án
định tính với cùng một
cỡ mẫu gồm nhiều mẫu đơn (LQ thấp hơn); đối với cùng một AQL,
chúng ít tốn kém hơn so với phương án định tính vì cần lấy ít
mẫu đơn hơn.
Chúng không thể được sử
dụng trong mọi trường hợp vì để đánh giá xác nhận các công thức tính toán,
định luật toán phân bố của biến được kiểm tra cần phải tuân thủ hoặc gần như
tuân theo định luật chuẩn.
Cỡ mẫu cần thiết khi so sánh
phương án kiểm tra định tính và định lượng được so sánh trong Bảng 7 sau đây:
Bảng 7 - So
sánh cỡ mẫu cho phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính và lấy mẫu để kiểm tra
định lượng (mức kiểm tra chuẩn) theo cỡ mẫu và mã chữ
Cỡ mẫu, mã
chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
định tính
Kiểm tra
định lượng
C
5
4
F
20
10
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
K
125
50
N
500
150
a Từ Bảng 1 trong TCVN
9946-2:2013 (ISO/TR 8550-2:2007) và TCVN 9946-3:2013 (ISO/TR
8550-32007), mã chữ cho
phép kết hợp cữ lô và “mức kiểm
tra”.
4.5.1.6 Tình huống
được khuyến cáo đối với phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.7 Tình huống được
khuyến cáo đối với phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng
Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra định
lượng yêu cầu cỡ mẫu nhỏ hơn so với phương pháp lấy mẫu để kiểm tra định tính
để đạt được mức bảo vệ nhất định ngược với các quyết định không chính xác - một
xem xét quan trọng khi lấy mẫu phá hủy. Tuy nhiên, vì mỗi đặc trưng chất lượng
được xem xét riêng biệt, nên phương pháp lấy mẫu để kiểm tra định lượng ít
thích hợp hơn khi tăng số lượng phép đo trên một đơn vị sản phẩm.
4.5.2 Phương
án lấy mẫu với số chấp nhận bằng không
[xem TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004)]
Tiêu chuẩn này đề cập đến nhu cầu về
phương án lấy mẫu, dựa trên số chấp nhận bằng không, với các mức chất lượng (không phù
hợp) trong dải các phần trên một triệu (ppm hoặc mg/kg) trong phạm vi lô hàng
được tách rời. Tiêu chuẩn không đề cập đến sự không phù hợp không quan trọng.
Sử dụng phương án lấy mẫu chấp nhận
bằng không trong TCVN 10854 (ISO 14560) nhưng không giới hạn, để kiểm tra các
đơn vị sản phẩm và các thành phần và nguyên liệu thô. Việc lựa chọn phương án
thích hợp tùy thuộc vào mức độ mong muốn bảo vệ người tiêu dùng đối với mức PPM
được lựa chọn trên chất lượng sản phẩm mong muốn.
4.5.3 Phương
án lấy mẫu để kiểm tra sự không phù hợp tới hạn
Sự không phù hợp tới hạn
biểu hiện các đơn vị sản phẩm nguy hiểm, hoặc có khả năng gây nguy hiểm và có
thể dẫn đến bệnh tật hoặc gây tử vong.
4.5.3.1 Quy trình
theo TCVN 7790-10:2008 (ISO 2859-10:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) số lượng tối đa các đơn vị sản phẩm trong lô
hàng không phù hợp tới hạn
được chấp nhận trong lô;
(b) N cỡ lô;
(c) n cỡ mẫu;
(d) một rủi ro β được chuẩn bị để
không tìm thấy đơn vị sản phẩm không phù hợp nghĩa là xác suất không phát hiện ít nhất một
tiêu chí không phù hợp (thường là chọn β nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 %);
(e) xác suất p của đơn vị sản phẩm
không phù hợp tối đa được thừa nhận trong lô được kiểm tra (p thường được lấy
nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 %)
p = d/N, d = Np được làm tròn xuống số
nguyên gần nhất;
- cỡ mẫu n tính theo
phương trình sau đây (bằng cách làm tròn đến số nguyên gần nhất):
n = (N - d/2)(1 – β1/(d + 1))
- lô hàng được chấp nhận nếu không tìm thấy sản
phẩm không phù hợp tới hạn trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cỡ mẫu để kiểm tra các mẫu
không phù hợp tới hạn (hộp hàn kín bị khuyết tật) trong lô hàng N = 3454 hộp
trong đó:
p tỷ lệ phần trăm tối đa các đơn
vị sản phẩm không phù hợp bằng 0,2 %
rủi ro chấp nhận tối đa β về sự không
phát hiện đơn vị sản phẩm không phù hợp bằng 0,1%
c tiêu chí chấp nhận lô hàng bằng 0 (không có đơn vị
sản phẩm không phù hợp trong
mẫu)
Re, tiêu chí loại bỏ lô
hàng bằng 1 (ít nhất 1 đơn vị sản phẩm không phù
hợp trong mẫu).
Tính d: d = Np = 3454 x 0,002 =
6,908 được làm tròn đến số nguyên gần nhất bằng 6.
Tính n: n = (N - d/2)(1 – β1/(d + 1))= 2165.
Giá trị rất cao này cho thấy khó khăn lớn
trong thực tế khi sử dụng quy trình liên quan đến thử nghiệm bao
gồm thử nghiệm phá
hủy khi p và β nhỏ. Chi phí kiểm soát như
vậy sẽ cao. Tuy nhiên nó minh họa giá trị của việc áp dụng đơn giản, không phá hủy còn mang tính thông tin
của phép thử đến mọi đơn vị sản phẩm trong lô hàng, ví dụ, quan sát xem nắp hộp có bị
giảm chất lượng hay
không, thể hiện
qua việc hàn kín hiệu quả.
4.6 Chi phí
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Đối với phương án lấy mẫu để
kiểm tra định tính được nêu trong 6.2.2.3 (Bảng 13, AQL = 6,5 %) rủi ro của
người tiêu dùng (P10) tảng từ
40,6 % (n = 8) lên 68,4 % (n =
2).
Người sử dụng chú ý mối quan hệ giữa
hiệu quả lấy mẫu và AQL. Đối với một cỡ mẫu, AQL càng thấp thì hiệu quả càng
cao.
VÍ DỤ: Đối với cỡ mẫu n = 20, giữa
phương án lấy mẫu để kiểm ba định tính được nêu trong 4.2.2.1 (Bảng
11, AQL = 0,65 %) và trong 6.2.2.3 (Bảng 13, AQL =
6,5 %) thì rủi ro của
người tiêu dùng (P10) tăng từ 10,9 % lên
30,4 %.
Vì vậy, đối với đơn vị sản phẩm có cùng một
cỡ mẫu được có định theo
yêu cầu do chi phí phân tích thì việc cải
thiện hiệu quả phương án lấy mẫu yêu cầu lựa chọn phương án tương ứng với các giá
trị AQL thấp, tùy thuộc vào sản phẩm.
Phương pháp khác có thể giảm chi phí lấy mẫu là sử
dụng phương án lấy mẫu liên tục hoặc phương án lấy mẫu nhiều lần, với cỡ mẫu
giảm, loại bỏ lô hàng có chất lượng rất thấp. Tuy nhiên nó này nằm ngoài phạm vi
của tiêu chuẩn này (xem các tiêu chuẩn có liên quan).
5 Lựa chọn phương án
lấy mẫu đối với một lô hàng hoặc các lô hàng riêng lẻ vận chuyển trong thương
mại quốc tế
Phần này trình bày lý do để lựa chọn
phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính đối với một lô hàng hoặc các lô hàng
riêng lẻ vận chuyển trong thương mại quốc tế. Việc lựa chọn phương án lấy mẫu
đưa ra các quy tắc đối với:
- kiểm tra chỉ số định tính
theo mức chất lượng giới hạn (LQ) (5.1)
- kiểm tra định tính bằng hai hoặc ba
mức thuộc tính để đánh giá vi sinh vật (5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[xem TCVN 7790-2 (ISO 2859-2)].
Chú ý ban đầu8): Các yêu cầu
do xác suất liên quan đến việc lấy mẫu để kiểm tra định tính, các phương án của
phần này cho phép lựa chọn hợp lý giữa phương án hiện có liên quan
đến AQL, như đã xác định trong 4.2. Để đảm bảo khả năng tương thích của chúng,
các nguyên tắc tương tự để chấp nhận/loại bỏ, cũng như phân nhóm cỡ lô đã được
chọn cho phần này và 6.2.
Tiêu chuẩn này cung cấp phương án lấy
mẫu để áp dụng cho các lô hàng đơn lẻ (quy trình A, 5.1.1) hoặc các
lô riêng lẻ từ một loạt lô hàng (quy trình B, 5.1.2) trong đó ‘quy tắc
chuyển đổi’ (xem 3.16)
bị loại trừ. Cả hai quy trình đều sử dụng chất lượng giới hạn (LQ; 3.5)
như chỉ thị về tỷ lệ
phần trăm thực tế không phù hợp trong các lô được chuyển đi. Rủi ro của người
tiêu dùng có liên quan (xác
suất chấp nhận lô hàng với mức chất lượng giới hạn) thường nhỏ hơn 10 % và luôn dưới 13
%15.
Quy trình A được sử dụng khi cả
nhà sản xuất và người tiêu dùng muốn xem xét lô hàng riêng lẻ; và quy trình
cũng được sử dụng làm quy trình mặc định (nghĩa là, nó được sử dụng
trừ khi có một hướng dẫn cụ thể để sử dụng quy trình B). Quy trình A
bao gồm phương án có số chấp nhận bằng không, và với các cỡ mẫu dựa trên sự phân bố siêu bội
của các kết quả lấy mẫu. Quy trình B được sử dụng khi nhà sản xuất coi
lô hàng là một trong số một loạt lô hàng liên tục, nhưng người tiêu dùng xem xét lô hàng riêng
lẻ. Cách tiếp cận này cho phép nhà sản xuất duy trì quy trình
sản xuất phù hợp cho nhiều người tiêu dùng trong khi bất kỳ người tiêu dùng đơn
lẻ nào cũng chỉ quan tâm đến lô hàng cụ thể. Quy trình B loại trừ
phương án có số lượng chấp nhận bằng
không, đánh giá thay thế chúng bằng một trăm phần trăm.
Quy trình A và B có thể được so sánh
như sau:
Quy trình A
Quy trình B
Nhà sản xuất & người tiêu dùng
quan tâm đến lô hàng riêng lẻ
Nhà sản xuất quan tâm
đến lô hàng như là
một dãy liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết theo cỡ lô và LQ
Nhận biết theo cỡ lô, chất
lượng giới hạn và mức kiểm tra
Bao gồm phương án có số chấp nhận bằng không
Không bao gồm phương án có số chấp
nhận bằng không
Có thể sử dụng phương án lấy mẫu
kép và phương án lấy mẫu nhiều lần làm phương án thay thế cho phương án
có số chấp nhận bằng không
Có thể sử dụng phương án lấy mẫu hai
lần và phương án lấy mẫu nhiều
lần làm phương án thay thế cho lấy mẫu một lần
5.1.1 Quy
trình A: Nhà sản xuất và người tiêu dùng quan tâm đến lô hàng riêng lẻ
Việc áp dụng quy trình A có thể được tóm
tắt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng quy trình B có thể
được tóm tắt như sau:
Tóm tắt phương án lấy mẫu
5.2 Phương
án kiểm tra định tính hai mức và ba mức để đánh giá vi sinh vật
Xem tài liệu tham khảo [2].
5.2.1 Phương
án kiểm tra định tính hai mức
Phương án kiểm tra định tính hai mức
đưa ra cách kiểm tra đơn giản trong đó phương án lấy mẫu được xác định bằng hai
giá trị, n và c. Giá trị n xác định cỡ mẫu và giá trị c biểu thị số lượng tối
đa các đơn vị mẫu không phù hợp được phép có. Khi thực hiện đánh giá vi sinh
vật, số lượng vi sinh vật tối đa được phép có trong mẫu được biểu thị bằng m; bất kỳ mẫu nào
bị ô nhiễm ở số lượng lớn
hơn m được coi là không phù hợp.
Đối với giá trị c, phương án kiểm tra
chặt (xác suất từ chối) sẽ tăng khi n tăng lên. Tương tự, với giá trị n nhất
định, kiểm tra chặt tăng khi c giảm. Phương trình OC của các phương
án như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PA là xác suất chấp
nhận lô hàng;
p là tỷ lệ khuyết tật trong lô hàng,
nghĩa là các lô hàng có số lượng vi sinh vật lớn hơn m;
i và x là toàn bộ các biến
rời rạc, thay đổi từ 0 đến c;
Việc áp dụng phương án kiểm tra định
tính hai mức có thể được tóm tắt
như sau:
VÍ DỤ: Kiểm tra sự có mặt của Salmonella trong
rau tươi
- Mô tả phương án ICMSF:
n = 5 = 25 g trong một mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 0 = số lượng tối đa các mẫu
có số lượng Salmonella cao hơn m (nghĩa là phát hiện Salmonella).
Lô hàng được chấp nhận nếu không có mẫu nào
phát hiện sự có mặt Salmonella. Lô hàng bị loại bỏ trong trường hợp ngược
lại.
- Kết quả kiểm tra:
Kết quả phát hiện trong mẫu
như sau:
x1 phát hiện Salmonella
x2 = 0
x3 = 0
x4 = 0
x5 = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Phương
án9) kiểm tra định lượng ba mức
Phương án kiểm tra định lượng ba mức
được xác định bằng các giá trị n, c, m và M (xem dưới đây); và được áp dụng cho
các tình huống mà chất lượng của sản phẩm có thể được chia thành ba mức thuộc tính
tùy thuộc vào số lượng vi sinh vật trong mẫu:
- chất lượng không được chấp nhận, có
số lượng vi sinh vật vượt quá giá trị, M (không mẫu nào được vượt quá).
- chất lượng tốt, trong đó số lượng vi
sinh vật không được vượt quá giá trị, m.
- chất lượng cận giới hạn chấp nhận
được. Các mẫu có số lượng vi sinh vật cận giới hạn chấp nhận vượt
quá m, nhưng nhỏ hơn M (số lượng như vậy là không mong muốn nhưng một số mặt hàng có thể
được chấp nhận, số lượng mẫu chấp nhận được biểu thị bằng c).
Giá trị m là số lượng vi sinh vật được
chấp nhận có điều kiện, như đã đề cập trong Thực hành thương mại tốt (GCP). Đối
với phương án ba mức, m sẽ được gán một giá trị khác không.
Giá trị M là mức ô nhiễm nguy hiểm hoặc là mức
ô nhiễm không thể chấp nhận được do thực hành vệ sinh kém, kể cả bảo quản
không đúng cách. Có
một số cách tiếp cận để chọn giá trị của M:
(i) là chỉ số ‘tiện ích’ (hư hỏng hoặc hạn
sử dụng), mức ô nhiễm liên quan đến hư hỏng có thể phát hiện (mùi, hương) hoặc
hạn sử dụng ngắn không thể chấp nhận được;
(ii) là chỉ thị vệ sinh chung, liên quan mức ô
nhiễm của chất chỉ thị để làm rõ điều kiện vệ sinh không thể chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị m và M có thể
độc lập với nhau.
Lựa chọn các giá trị cho n và c thay
đổi theo sự nghiêm ngặt mong muốn (xác suất từ chối). Đối với ‘trường hợp’ nghiêm ngặt,
n cao và c thấp; đối với ‘trường hợp’ n thấp và c
cao. Lựa chọn n thường là sự thỏa hiệp giữa xác suất lý tưởng của sự đảm
bảo an toàn cho người tiêu dùng và công việc mà phòng thử nghiệm có thể xử lý.
Nếu số lượng vi sinh vật trong bất kỳ
sản phẩm nào của mẫu lớn hơn M thì lô hàng bị loại bỏ trực tiếp.
Phương trình đường OC của
các phương án như sau:
Trong đó
Pa là xác suất chấp nhận lô
hàng chứa:
- phần trăm mẫu bị
khuyết tật (Pd) (mẫu bị khuyết tật có số lượng vi sinh vật lớn hơn M),
nghĩa là lô hàng có số lượng vi sinh vật lớn hơn M) và
- phần trăm mẫu vừa đủ
được chấp nhận (Pm) (đơn vị sản phẩm vừa đủ chấp nhận được có số
lượng vi sinh vật giữa m và M);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là số lượng tối đa cho phép của các
đơn vị sản phẩm vừa đủ được chấp
nhận.
Việc áp dụng phương án lấy mẫu để kiểm
tra định lượng ba mức có thể được tóm tắt như
sau:
VÍ DỤ: Kiểm tra nồng độ vi sinh
vật hiếu khí ưa nhiệt
trung bình (mesophilic) trong rau tươi.
- Mô tả phương án ICSMF:
n = 5 = số lượng mẫu
m = 106 CFU/g
M = 5107 CFU/g
c = 2 = số lượng mẫu tối đa có nồng độ vi sinh
vật hiếu khí ưa nhiệt
trung bình nằm giữa m và M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả kiểm tra
Nồng độ vi sinh vật trong mẫu như sau:
x1 = 2 x 107
x2 = 2 x 106
x3 = 2 x 107
x4 = 2 x 106
x5 = 2 x 106
Cả 5 mẫu có nồng độ vi sinh
vật hiếu khí ưa nhiệt
trung bình nằm giữa m và
M, số mẫu này lớn hơn c và lô hàng bi loại
bỏ.
Ứng dụng phương án kiểm tra định tính
hai mức và ba mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn một phương án, phải xem
xét: (i) loại và mức độ nguy hiểm của các vi sinh vật; và (ii) các điều kiện
theo đó thực phẩm
được dự kiến sẽ được xử lý và tiêu thụ sau khi lấy mẫu. Bảng 8 phân loại 15 “trường hợp” khác nhau của
phương án lấy mẫu để xem xét các yếu tố này, tính nghiêm ngặt của phương án
tăng theo loại và mức độ nguy hiểm. Trường hợp 1, yêu cầu phương án đơn giản (lenient)
nhất trong khi Trường hợp 15 yêu cầu nghiêm ngặt nhất. Trong Bảng 8, phương án
lấy mẫu được khuyến cáo cho một trong 15 “trường hợp”.
Bảng 8 - Phân
loại phương án lấy mẫu theo bản chất quan tâm và mối nguy
Bản chất
quan tâm
Mối nguy
giảm
Mối nguy
không đổi
Mối nguy
tăng
Mối nguy không trực tiếp đến sức
khỏe (hư hỏng và hạn sử dụng)
n = 5, c =
3
n = 5, c = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nguy thấp, gián tiếp đến sức khỏe (vi
sinh vật chỉ thị)
n = 5, c =
3
n = 5, c =
2
n = 5, c =
1
Mối nguy vừa phải trực tiếp đến sức
khỏe (sự lan rộng bị hạn chế)
n = 5, c =
2
n = 5, c =
1
n = 10, c =
1
Mối nguy vừa phải trực tiếp đến sức
khỏe do tiềm ẩn lan
truyền rộng trong thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 10, c =
0
n = 20, c =
0
Mối nguy trực tiếp,
nghiêm trọng cho sức
khỏe
n = 15, c =
0
n = 30, c =
0
n = 60, c =
0
VÍ DỤ:
(i) Cần có phương án
lấy mẫu để kiểm tra vi khuẩn
Escherichia coli trong cá tươi hoặc cá
đông lạnh. Sự ô
nhiễm của cá với E. coli được coi là (1) mối nguy thấp, gián tiếp
đến sức khỏe có khả năng bị giảm trong quá trình xử lý cá. Thông thường cá
sẽ được nấu chín trước
khi tiêu thụ. Do đó, sự ô nhiễm của cá
với E. coli có thể được phân loại như trong trường hợp 4 của Bảng 10 và phương
án lấy mẫu được khuyến cáo là phương án kiểm tra định lượng ba mức nhóm b, trong đó
n = 5 và c =
3. (Giá trị của m và M cũng sẽ được quy định.)
(ii) Sự ô nhiễm thịt của nấu
chín với
Staphylococcus aureus được coi là (1) mối nguy vừa phải trực tiếp đến
sức khỏe do chúng ít lan rộng,
hầu như tăng lên khi xử lý (Trường
hợp 9). Do đó, phương án lấy mẫu thích hợp để kiểm tra S. aureus trong thịt của nấu chín là
phương án ba mức, trong đó n = 10 và c
= 1. (Các giá trị của m và M
cũng sẽ được
quy định.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phương
án lấy mẫu một lần để kiểm soát trung bình (chưa biết độ lệch chuẩn)
Việc kiểm soát như vậy được thực hiện
bằng cách sử dụng phép thử nhằm đảm bảo rằng, trung bình, hàm lượng
đặc tính được kiểm soát ít nhất bằng số lượng được công bố trên nhãn sản phẩm hoặc số
lượng được cố định do quy định hoặc mã thực tế (ví dụ: khối lượng tịnh, dung
tích thực...).
Mô tả phép thử
n là cỡ mẫu, sử dụng trong phép thử
là giá trị trung bình của n mẫu
là độ lệch chuẩn của các giá trị mẫu.
α là mức ý nghĩa của
phép thử, đó là xác suất sai khi kết luận rằng hàm lượng trung bình của các đặc tính được kiểm
soát nhỏ hơn giá trị
đã cho khi nó thực sự lớn hơn hoặc bằng giá trị đó.
ta trên mẫu theo phân bố Student với
bậc tự do n-1. tương ứng với ý nghĩa múc α17.
M là giá trị đã cho đối
với giá trị trung bình của lô
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng được chấp nhận
nếu:
và lô hàng bị loại bỏ trong trường hợp
khác.
Bảng sau đây cung cấp các giá trị t
của phân bổ student đối với một số cỡ mẫu đã chọn và đối với α 5 % và α 0,5 %.
Số lượng
mẫu
Giá trị t
Giá trị t
(α = 5 %)
(α = 0,5 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
4,60
10
1,83
3,25
15
1,76
2,98
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,86
25
1,71
2,80
30
1,70
2,76
35
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,68
2,71
45
1,68
2,69
50
1,68
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Khái
quát
Thông thường, phương án lấy mẫu
được mô tả trong 6.2 và 6.3 chỉ được áp dụng cho một dãy các lô liên tục có cùng nguồn
gốc. Tuy nhiên, phương án được mô tả dưới đây (bao gồm các quy tắc chuyển đổi)
có thể được sử dụng khi dữ liệu đã được thu thập mô tả chất lượng lô hàng riêng
lẻ, có cùng nguồn gốc, trong một khoảng thời gian dài.
Phần này đề cập đến việc lựa chọn các
phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra phần trăm không phù hợp, đối với dãy các
lô hàng tiếp theo đến có cùng nguồn gốc.
Nên sử dụng phương án lấy mẫu một lần
kiểm tra định tính (6.2) và định lượng (6.3)10) với các đặc tính:
- số lượng các mẫu,
- mức chất lượng được chấp nhận (AQL),
- đối với phương án để kiểm tra định
tính: số chấp nhận c, nghĩa là số lượng tối đa các mẫu không phù hợp,
- đối với phương án để kiểm tra
định lượng, hằng số chấp nhận K được đưa vào công thức chấp nhận lô hàng,
- đường đặc trưng hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AQL 0,65 %, 2,5 %, 6,5%
- n, số lượng mẫu, bao gồm từ 2 đến 50
- P10 = Tỷ lệ các mẫu không
phù hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 10 % các trường hợp = LQ
- P50 = Tỷ lệ các mẫu
không phù hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 50 % các trường hợp
- P95 = Tỷ lệ các
mẫu không phù hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 95 % các trường hợp
Cơ quan có thẩm quyền sẽ chọn từ các
phương án này trên cơ sở mục tiêu chất lượng mà họ đặt ra.
Mức chất lượng này được thể hiện theo
mức chất lượng được chấp nhận.
Mức chất lượng chấp nhận thấp nhất
hoặc LQ có nguồn gốc từ các đặc tính lựa chọn n và AQL.
Từng phương án lấy mẫu một lần được khuyến cáo
trong Điều 4 kèm theo bảng đưa ra các đặc tính của phương án (AQL, n = cỡ mẫu,
c = số lượng chấp nhận của lô hàng, trong trường hợp phương án kiểm tra định tính, K =
hằng số chấp
nhận, trong trường hợp phương án kiểm tra định lượng) và xác suất chấp nhận lô
hàng là hàm tỷ lệ các mẫu không phù hợp trong các lô hàng này, đặc biệt là LQ hoặc tỷ lệ các mẫu
không phù hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 10 % các trường hợp. Tất cả
các phương án được khuyến cáo theo AQL và cỡ n của mẫu, cũng được nhóm theo AQL
trong biểu đồ như Hình 5, của đường đặc trưng hiệu quả (OC), liên
quan đến tỷ lệ các mẫu không phù hợp trong lô hàng được kiểm tra và xác suất
chấp nhận lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Xác
suất chấp nhận lô hàng, phương án kiểm tra định tính, AQL = 6,5
%
Tỷ lệ
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất chấp nhận
lô hàng
n = 2, c =
0
n = 8, c =
1
n = 13, c = 2
n = 20, c =
3
n = 32, c =
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 2,53 %
P95
= 2,64 %
P95
= 6,63 %
P95
= 7,13%
P95
= 8,5 %
P95
= 8,2 %
P50 = 29,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50
= 20 %
P50= 18,1 %
P50=17,5%
P50 = 15,2 %
P10 = 68,4 %
P10
= 40,6 %
P10
= 36 %
P10=30,4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
= 22,4 %
0 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,3 %
97,5 %
98,4 %
99 %
99,7 %
6,5 %
87,4 %
90,9 %
95,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,4 %
98,5 %
10 %
81 %
81,3 %
86,6 %
86,7 %
90,6 %
87,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64 %
50 %
50 %
41,1 %
36 %
19 %
30 %
49 %
25,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7 %
5,1 %
0,7 %
40 %
36 %
10,6 %
5,8 %
1,6 %
0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 %
25 %
3,5 %
1,1 %
0,1 %
0 %
0 %
60 %
16 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 %
0 %
0 %
0 %
80 %
4,0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
90 %
1 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
Hình 5 tập hợp các đường OC của phương
án kiểm tra định tính này, được quy định theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
Đường OC của Hình 5, có chứa điểm A,
tương ứng với lô
hàng được kiểm tra 50 mẫu. Lô hàng được chấp nhận khi kiểm tra nếu có ít hơn 7 mẫu bị
khuyết tật. Điểm A trên trục hoành (15 %) tương ứng với lô hàng chứa 15 % mẫu
bị khuyết tật; thứ tự của chúng (50 %) tương ứng với xác suất chấp nhận các lô
này chứa 15 %
mẫu bị khuyết tật.
Đường OC của Hình 5, có chứa điểm B,
tương ứng với lô hàng được kiểm tra 2 mẫu Lô hàng được chấp nhận khi kiểm tra
nếu có ít hơn 0 mẫu khuyết tật. Điểm B trên trục hoành (30 %) tương ứng với lô
hàng chứa 30 % mẫu bị khuyết tật: thứ tự của chúng (50 %) tương ứng với xác
suất chấp nhận lô hàng chứa 30 % mẫu bị
khuyết tật.
Biểu đồ cho thấy, đối với AQL không đổi, cỡ mẫu
càng cao thì rủi ro cho
người tiêu dùng chấp nhận lô hàng có tỷ lệ khuyết tật cao càng nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 6,5 %,
n = (2 đến 50)
Phương án lấy mẫu một lần với
AQL = 6,5 %
n = số mẫu
c = số lô hàng được chấp nhận
LQ = mức chất lượng giới hạn = tỷ lệ
các đơn vị sản phẩm không phù
hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 10 % các trường hợp
Hình 5 -
Đường OC dùng cho phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính AQL = 6 5 %
Ví dụ về các phương án lấy mẫu bao gồm
các tình huống kiểm
tra thường xuyên sử dụng AQL = 0,65 % hoặc 2,5 %
hoặc 6,5 % được nêu trong 6.2.2.1 đến 6.2.2.3.
6.2 Phương
án lấy mẫu kiểm tra một lần được khuyến cáo dùng cho kiểm tra định tính phần
trăm khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Yêu
cầu chung
Nguyên tắc của phương án lấy mẫu này được nêu
trong 4.5.1.1.
Việc áp dụng phương án lấy mẫu để kiểm
tra định tính trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) có thể được tóm tắt như sau:
11)
6.2.2 Phương
án được khuyến cáo để kiểm tra định tính
Tiêu chuẩn này khuyến cáo phương án
lấy mẫu một lần sau đây, bao gồm các tình huống kiểm tra thường xuyên. Phương
pháp này được lấy từ TCVN
7790-1 (ISO 2859-1) và được đặc trưng bởi AQL của chúng (AQL 0,65 %, 2,5 % và
6,5 % bao gồm các trường hợp thường xuyên nhất), các đơn vị sản phẩm cỡ n có trong mẫu và
tiêu chí chấp nhận c xác định số lượng các đơn vị sản phẩm bị khuyết tật tối đa
được phép có trong mẫu để chấp nhận lô
hàng. Mỗi phương án đi kèm bảng xác suất chấp nhận lô hàng theo tỷ lệ khuyết tật
trong lô hàng này. Đối với mỗi AQL, biểu đồ thể hiện đường OC của phương án
được khuyến cáo tương ứng.
Đường OC được xây dựng theo từng điểm
từ phương trình sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là tỷ lệ khuyết tật trong
lô hàng;
i và x là toàn bộ biến rời
rạc, trong khoảng 0 và c.
Bảng 10 (từ Quy trình NMKL N° 12, xem
Tài liệu tham khảo [6]) mô tả số lượng các đơn vị sản phẩm được lấy mẫu ở các mức kiểm
tra khác nhau,
cỡ lô và số
lượng chấp nhận tại AQL tương ứng là 0,65 %, 2,5 % và 6,5 %. Bảng
này đơn giản hóa phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra định tính từ TCVN 7790-1 (ISO
2859-1). Bảng này xem xét ba mức kiểm tra: kiểm tra chặt, kiểm tra thường và kiểm
tra giảm (xem 3.16).
Bảng 10 -
Phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính
Cỡ lô (Số
lượng đơn vị sản phẩm)
Mức kiểm
tra
Giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chặt
từ 2 đến 8
n
2
2
3
c ở AQL = 0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL =
2,5
0
0
0
c ở AQL = 6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
từ 9 đến 15
n
2
3
5
c ở AQL =
0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL =
2,5
0
0
0
c ở AQL = 6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
từ 16 đến 25
n
2
5
8
c ở AQL =
0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL = 2,5
0
0
0
c ở AQL = 6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
từ 26 đến
50
n
2
8
13
c ở AQL =
0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL = 2,5
0
0
1
c ở AQL = 6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tử 51 đến
90
n
2
13
20
c ở AQL =
0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL =
2,5
0
1
1
c ở AQL =
6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
từ 91 đến
150
n
3
20
32
c ở AQL= 0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
c ở AQL = 2,5
0
1
1
c ở AQL =
6,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
từ 151 đến
280
n
5
32
50
c ở AQL =
0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
c ở AQL =
2,5
0
2
2
c ở AQL =
6,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
từ 281 đến
500
n
8
50
80
c ở AQL = 0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
c ở AQL = 2,5
0
3
3
c ở AQL =
6,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
từ 501 đến
1200
n
13
80
125
c ở AQL = 0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
c ở AQL = 2,5
1
5
5
c ở AQL = 6,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
từ 1 201
đến 1 320
n
20
125
200
c ở AQL=
0,65
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
c ở AQL= 2,5
1
7
8
c ở AQL= 6,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
từ 1 321
đến 10 000
n
32
200
315
c ở AQL = 0,65
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
c ở AQL = 2,5
2
10
12
c ở AQL = 6,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
từ 10 001
đến 35 000
n
50
315
500
c ở AQL = 0,65
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
c ở AQL = 2,5
3
14
18
c ở AQL =6,5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
từ 35 001
đến 150 000
n
80
500
800
c ở AQL = 0,65
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
c ở AQL = 2,5
5
21
18
c ở AQL = 6,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
từ 150 001
đến 500 000
n
125
800
1 250
c ở AQL = 0,65
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
c ở AQL = 2,5
7
21
18
c ở AQL =
6,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
500 001 trở
lên
n
200
1 250
2 000
c ở AQL = 0,65
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
c ở AQL = 2,5
10
21
18
c ở AQL = 6,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6.2.2.1 Phương án với
AQL = 0,65 % (xem Bảng 11 và Hình 6)
Bảng 11 - Xác
suất chấp nhận lô hàng, phương án lấy mẫu để kiểm tra định
tính, AQL = 0,65 %
Tỷ lệ
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất
chấp nhận lô hàng đối với phương án kiểm tra thường mã chữ F, AQL = 0,65 %, n
= 20, c = 0
0%
100 %
0,05 %
99 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 %
0,525 %
90 %
0,65 %
87,8 %
1,43 %
75 %
3,41 %
50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,8 %
6,7 %
25 %
10 %
12,2 %
10,9 %
10 %
13,9 %
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9 %
20 %
1,2 %
20,6 %
1 %
30 %
0,1 %
35 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Đường OC dùng
cho phương án kiểm tra định tính
Hình 6 -
Đường OC dùng cho phương án kiểm tra định tính, AQL = 0,65 %
6.2.2.2 Các phương án
với AQL = 2,5 % (xem Bảng 12 và Hình 7)
Bảng 12 - Xác
suất chấp nhận lô hàng đối với AQL = 2,5 %
Tỷ lệ
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất
chấp nhận lô hàng
Phương án
kiểm tra thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ C,
Mã chữ F,
Mã chữ G,
Mã chữ H,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 5, c = 0
n = 20, c =
1
n = 32, c =
2
n = 50, c =
3
P95 = 1,02%
P95 = 1,8 %
P95 = 2,59 %
P95 = 2,77%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P 50 = 12,2
%
P 50 = 8,25
%
P50 = 8,25 %
P 50 = 7,29
%
P10 = 36,9
%
P10 = 18,1 %
P10= 15,8%
P10 = 12,9%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
100 %
100 %
100 %
1%
95 %
98,3 %
99,6 %
99,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,1 %
91,2 %
95,5 %
96,4 %
5%
77,4 %
73,6 %
78,6 %
76 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59 %
39,2 %
36,7 %
25 %
15%
44,4 %
17,6 %
12,2 %
4,6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,8 %
6,9 %
3,2 %
0,6 %
30%
16,8 %
0,8 %
0,1 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8 %
0,1 %
0 %
0 %
50%
3,1 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
0 %
Đường OC,
phương án lấy mẫu kiểm tra định tính
AQL = 2,5 %,
n = (5 đến 50)
Hình 7 -
Đường OC, phương án để kiểm tra định tính, AQL = 2,5%
6.2.2.3 Phương án ở AQL = 6,5 %
(xem Bảng 13 và Hình 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ khuyết tật
trong lô hàng
Xác suất chấp nhận lô
hàng
Phương án
kiểm tra thường
Mã chữ A,
AQL = 6,5 %
n = 2, c = 0
P9520
= 2,53 %
P5021 = 29,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ D,
AQL = 6,5 %
n = 8, c =
1
P95
= 2,64 %
P50
= 20 %
P10
= 40,6
Mã chữ E,
AQL
= 6,5 %
n = 13, c =
2
P95
= 6,63 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
= 36 %
Mã chữ F,
AQL
= 6,5 %
n = 20, c =
3 P95 = 7,13 %
P50 = 18,1 %
P10
= 30,4 %
Mã chữ G,
AQL = 6,5 %
n = 32, c = 5
P95
= 8,5 %
P50
=
17,5
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ H,
AQL = 6,5 %
n = 50, c =
7
P95
=
8,2
%
P50
=
15,2
%
P10
= 22,4 %
0 %
100 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
100 %
100%
5 %
90,3 %
94,3 %
97,5 %
98,4 %
99,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5 %
87,4 %
90,9 %
95,2 %
96,3 %
98,4 %
98,5 %
10 %
81 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,6 %
86,7 %
90,6 %
87,8 %
20 %
64 %
50 %
50 %
41,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 %
30 %
49 %
25,5 %
20,2 %
10,7 %
5,1 %
0,7 %
40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6 %
5,8 %
1,6 %
0,3 %
0 %
50 %
25 %
3,5 %
1,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
60 %
16 %
0,9 %
0,1 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
90 %
1 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
100 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
20 P95
= Tỷ lệ các đơn vị sản phẩm
không phù hợp trong lô hàng được chấp
nhận trong 95 % các trường hợp
21 P50
= Tỷ lệ các đơn vị sản phẩm không phù hợp
trong lô hàng được chấp nhận trong
50 % các trường hợp
22 P10
= Tỷ lệ các đơn
vị sản phẩm không phù
hợp trong lô hàng được chấp nhận trong 10 % các trường hợp
Hình 8 -
Đường OC, phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính,
AQL = 6,5 %,
n = (2 đến 50)
6.2.2.4 Quy tắc và
quy trình chuyển đổi [xem 9.3; TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999)]
Kiểm tra chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện theo kiểm tra chặt,
phương án lấy mẫu thích hợp được lựa chọn theo quy trình mô tả trong
4.1, ngoại trừ Bảng 2-B trong TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999) được sử dụng
trong việc lựa chọn n và Ac. Nói chung, phương án kiểm tra chặt có cùng cỡ mẫu
giống như là số chấp nhận tương ứng. Tuy nhiên, nếu kiểm tra thường, số chấp
nhận là 1 hoặc 0, thì phương án
kiểm tra chặt đạt được bằng cách giữ lại số chấp nhận trong khi tăng cỡ mẫu.
Kiểm tra giảm
Khi thực hiện kiểm tra thường, có thể
tiến hành kiểm tra giảm với điều kiện đáp ứng từng điều kiện sau đây:
(a) 10 lô hàng (hoặc nhiều hơn) trước
đó đã được kiểm tra thường và tất cả đã được chấp nhận kiểm tra ban đầu; và
(b) tổng số đơn vị không phù hợp trong
các mẫu từ 10 lô hàng trước đó (hoặc số
lượng khác như đã sử dụng cho
điều kiện (a), ở trên) bằng hoặc nhỏ hơn ‘số lượng giới hạn’ thích hợp
trong Bảng 8 của TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999); và
(c) sản xuất ở tình trạng ‘ổn định’ (nghĩa là
không có sự phá vỡ trong sản xuất đủ để làm mất hiệu lực lập luận rằng chất
lượng hiện tại là tốt do hồ sơ mới gần đây cho thấy tốt và tất cả các yếu tố có
khả năng ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm vẫn phù hợp); và
(d) cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm
tra giảm.
Trong những trường hợp này, để giảm
chi phí kiểm tra có thể sử dụng phương án lấy mẫu kiểm tra giảm, thông thường,
cỡ mẫu theo phương án này chỉ bằng bằng hai phần năm cỡ mẫu so với phương án kiểm tra
thường tương ứng. Khi thực hiện kiểm tra giảm, chọn phương án lấy mẫu thích hợp
được mô tả trong 6.1, ngoại trừ Bảng 2-C trong TCVN 7790-1:2007 (ISO
2859-1:1999) được sử dụng để lựa chọn n và Ac.
Phải sử dụng phương án kiểm tra thường
nếu lô hàng không được chấp nhận khi kiểm tra giảm; hoặc nếu việc sản xuất trở
nên bất thường hoặc bị trì hoãn; hoặc nếu các điều kiện khác xảy ra có khả năng làm
mất hiệu lực trạng thái ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kiểm tra chặt, dừng áp dụng
quy trình chấp nhận
của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) nếu năm, hoặc nhiều hơn, lô hàng không được chấp
nhận thì tất cả các sản phẩm từ nguồn đó phải bị loại bỏ. Việc nhập
khẩu và kiểm tra không được tiếp tục
cho đến khi nhà sản xuất thực hiện hành động cần thiết để cải thiện chất
lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Sau đó sử dụng kiểm
tra chặt như mô tả ở trên.
6.3 Phương
án lấy mẫu một lần để kiểm tra định lượng theo phần trăm không phù hợp Xem TCVN
8243 (ISO 3951).
6.3.1 Yêu
cầu chung
Nguyên tắc của phương án lấy mẫu này được trình
bày trong 4.5.1.2.
Việc áp dụng phương án lấy mẫu để kiểm
tra định lượng trong TCVN 8243 (ISO 3951) có thể được tóm tắt như sau:
Lựa chọn
phương pháp ‘s’ (chưa biết
độ lệch chuẩn) hoặc
phương pháp ‘σ’(độ lệch
chuẩn ổn định và đã được biết)
6.3.1.1 Nguyên tắc
quyết định đối với phương pháp s (xem bảng 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tính độ lệch chuẩn ước lượng
c) xem Bảng 4
6.3.1.2 Nguyên tắc
quyết định đối với phương pháp σ (xem bảng 3)
(Chỉ sử dụng phương pháp này khi có bằng chứng
hợp lệ cho thấy độ lệch chuẩn của quy trình có thể được coi là không đổi và
được lấy là ‘σ’. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra giá
trị trung bình thích hợp với giá trị σ do các chuyên gia lựa chọn.
a) tính giá trị trung bình của mẫu
b) xem Bảng 3
6.3.2 Phương
án lấy mẫu để kiểm tra định tính được khuyến cáo: phương pháp s
6.3.2.1 Yêu cầu chung
Phần này khuyến cáo phương án lấy mẫu
đơn giản sau đây,
bao gồm các tình huống kiểm tra thường xuyên. Phương án này lấy từ TCVN 8243 (ISO
3951) và được đặc trưng bởi AQL của chúng (0,65 % và 6,5 % đối với
các trường hợp thường xuyên
nhất), n là cỡ mẫu và K là hằng số chấp nhận. Mỗi phương án đi kèm bảng xác
suất chấp nhận lô theo tỷ lệ khuyết tật trong lô hàng này. Đối với mỗi AQL,
biểu đồ tổng hợp đường OC của phương án được khuyến cáo tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
UPA là điểm phân vị thứ
tự PA của định luật đã được chuẩn hóa;
PA là xác suất chấp
nhận lô hàng có tỷ lệ khuyết tật p;
K là hằng số chấp nhận;
u1-p là điểm phân vị
thứ tự 1-p của định luật đã được chuẩn hóa;
n là cỡ mẫu.
Bảng 14 (từ Quy trình NMKL N°12, xem Tài liệu tham
khảo [6]) đưa ra số lượng các đơn vị sản phẩm sẽ được lấy mẫu ở các cỡ lô
hàng khác nhau và mức kiểm tra khác nhau (kiểm tra thường, kiểm tra chặt và
kiểm tra giảm). Bảng này cũng cung cấp hằng số chấp nhận, K, ở AQL tương
ứng là 0,65 %, 2,5 % và 6,5 %. Đối với
các khuyết tật nghiêm trọng, cần sử dụng AQL thấp (0,65 %), đối với các thông số thành phần,
cần áp dụng AQL cao hơn. Bảng 14 được giản lược từ “phương pháp s" trong
TCVN 8243 (ISO 3951).
Bảng 14 -
Phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng chưa biết độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm
tra
Cỡ lô (Số lượng
đơn vị sản phẩm)
N và k ở AQL (%)
Kiểm tra
giảm
Kiểm tra
thường
Kiểm tra
chặt
Từ 2 đến 8
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
k ở 0,65
1,45
1,65
1,88
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
k ở 6,5
0,566
0,765
1,01
9 đến 15
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
k ở 0,65
1,45
1,65
1,88
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
k ở 6,5
0,566
0,765
1,07
Từ 16 đến
25
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
k ở 0,65
1,45
1,65
1,88
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
k ở 6,5
0,566
0,814
1,15
Từ 26 đến
50
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
k ở 0,65
1,45
1,65
1,98
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,58
k ở 6,5
0,566
0,874
1,23
Từ 51 đến 90
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
k ở 0,65
1,45
1,75
2,06
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
k ở 6,5
0,566
0,955
1,30
Từ 91 đến 150
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
k ở 0,65
1,45
1,84
2,11
k ở 2,5
0,958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
k ở 6,5
0,566
1,03
1,33
Tử 151 đến
280
n
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
k ở 0,65
1,45
1,91
2,14
k ở 2,5
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
k ở 6,5
0,617
1,09
1,35
Từ 281 đến
500
n
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
k ở 0,65
1,53
1,96
2,18
k ở 2,5
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
k ở 6,5
0,675
1,12
1,39
Từ 501 đến
1 200
n
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
k ở 0,65
1,62
2,03
2,22
k ở 2,5
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
k ở 6,5
0,755
1,18
1,42
Từ 1 201
đến 1 320
n
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
k ở 0,65
1,72
2,08
2,27
k ở 2,5
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
k ở 6,5
0,828
1,21
1,46
Từ 1321 đến
10 000
n
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
k ở 0,65
1,79
2,12
2,29
k ở 2,5
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,86
k ở 6,5
0,886
1,24
1,48
Tử 10 001
đến 35 000
n
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
k ở 0,65
1,82
2,14
2,33
k ở 2,5
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
k ở 6,5
0,917
1,26
1,51
Từ 35 001
đến 150 000
2
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
k ở 0,65
1,85
2,18
2,33
k ở 2,5
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
k ở 6,5
0,936
1,29
1,51
Từ 150 001
đến 500 000
n
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
k ở 0,65
1,89
2,18
2,33
k ở 2,5
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
k ở 6,5
0,969
1,29
1,51
500 001 trở
lên
n
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
k ở 0,65
1,93
2,18
2,33
k ở 2,5
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
k ở 6,5
1,00
1,29
1,51
6.3.2.2 Phương án
lấy mẫu để kiểm tra định tính (phương pháp s), AQL = 0,65 % (xem Bảng 15, Hình
9 và 10).
Bảng 15 - Xác
suất chấp nhận lô hàng AQL = 0,65 %,
phương án lấy
mẫu để kiểm tra định lượng (phương pháp s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất
chấp nhận lô hàng, phương án kiểm tra thường
Mã chữ D,
Mã chữ E,
Mã chữ F,
Mã chữ G,
AQL = 0,65 %,
AQL = 0,65
%,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 0,65
%,
n = 5, K =
1,65
n = 7, K = 1,75
n = 10, K=
1,84
n = 15, K =
1,91
P95
23
=
0,28
%
P95
= 0,32 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 0,45 %
P50 24 = 6,34 %
P50
= 4,83 %
P50
= 3,77 %
P50
= 3,09 %
P10 25 = 25,9 %
P10
= 18,6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
= 9,4 %
0 %
100 %
100 %
100 %
100 %
1 %
96 %
96 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98 %
2 %
94 %
94 %
92,5 %
95 %
3 %
86 %
86 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86 %
4 %
82 %
82 %
80 %
78 %
5 %
78 %
76 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 %
6 %
74 %
70 %
66 %
62 %
7 %
69 %
66 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54 %
8 %
66 %
60 %
54 %
46 %
9 %
61 %
56 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 %
10 %
58 %
52 %
42 %
34 %
15 %
42 %
34 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 %
20 %
30 %
21 %
12 %
5 %
25 %
23 %
13 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 %
30 %
15 %
8 %
2 %
0 %
35 %
10 %
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
40 %
6 %
2 %
0 %
0 %
45 %
4 %
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
50 %
2 %
0 %
0 %
0 %
100 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Mã chữ H,
Mã chữ IE,
Mã chữ J,
Mã chữ K,
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 0,65
%,
n = 20, K =
1,96
n = 25, K =
1,96
n = 10, K =
1,84
n = 50, K = 2,08
P95 26 = 0,49 %
P95
= 0,56 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 0,64 %
P50 27 = 2,69 %
P50
= 2,53 %
P50
= 3,77 %
P50 = 1,49%
P10 28 = 7,46 %
P10
= 6,46 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
= 4,03 %
0 %
100 %
100 %
100 %
100 %
1 %
84 %
84 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84 %
2 %
63 %
62 %
56 %
48 %
3 %
44 %
40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 %
4 %
32 %
28 %
19 %
10 %
5 %
24 %
18 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 %
6 %
16 %
12 %
6 %
7 %
12 %
8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 %
8 %
8 %
6 %
2 %
0,5 %
9 %
6 %
4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
4 %
2 %
0 %
0 %
15 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Hình 9 -
Đường OC, Phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng, AQL = 0,65 %, n = 5 đến 15
Hình 10 -
Đường OC, phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng, phương pháp s, AQL = 0,65 %,
n = 20 đến 50
6.3.2.3 Phương án
lấy mẫu để kiểm tra định lượng (phương pháp s),
AQL = 2,5 % (xem Bảng 16, Hình 11 và 12)
Bảng 16 - Xác
suất chấp nhận lô hàng, phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng (phương pháp
s), AQL = 2,5 %
Tỷ lệ khuyết tật
trong lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án
kiểm tra thường
Mã chữ H
Mã chữ K
Mã chữ F
Mã chữ G
AQL = 2,5 %,
AQL = 2,5
%,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 2,5
%,
n = 20, K=
1,24
n = 7, K =
1,33
n= 10, K =
1,41
n = 15, K=
1,47
P95 = 1,38%
P95 =1,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 1,91 %
P50 = 12,47%
P50 =10,28 %
P50
= 8,62 %
P50 = 7,5 %
P10
= 35 %
P10 = 27,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10 = 16,8%
0 %
100 %
100 %
100 %
100 %
1 %
96 %
96 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99 %
2 %
94 %
94 %
92,5 %
95 %
3 %
86 %
86 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86 %
4 %
82 %
82 %
80 %
78 %
5 %
78 %
76 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 %
6 %
74 %
70 %
66 %
62 %
7 %
69 %
66 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54 %
8 %
66 %
60 %
54 %
46 %
9 %
61 %
56 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 %
10 %
58 %
52 %
42 %
34 %
15 %
42 %
34 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 %
20 %
30 %
21 %
12 %
5 %
25 %
23 %
13 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 %
30 %
15 %
8 %
2 %
0 %
40 %
6 %
2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
45 %
4 %
1 %
0 %
0 %
50 %
2 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
60 %
0,5 %
0 %
0 %
0 %
Mã chữ H
Mã chữ I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ K
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5 %,
AQL = 2,5 %,
n = 20, K =
1,51
n = 25, K
=1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 50, K
=1,61
P95
= 2,07 %
P95
= 2,23 %
P95
= 2,38 %
P95
= 2,51 %
P50
= 6,85 %
P50 = 6,54 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50
= 5,48 %
P10 = 14,2 %
P10
= 12,8 %
P10 = 10,9 %
P10
= 8,7 %
0 %
100 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
1 %
99 %
99 %
99 %
99 %
2 %
95 %
94 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98 %
3 %
88 %
88 %
90 %
90 %
4 %
78 %
78 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 %
5 %
68 %
66 %
62 %
58 %
6 %
58 %
56 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 %
7 %
49 %
44 %
38 %
28 %
8 %
40 %
36 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 %
9 %
32 %
28 %
20 %
11 %
10 %
26 %
22,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 %
12 %
17 %
12 %
6 %
2 %
13 %
13 %
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 %
14 %
10 %
7 %
3 %
0 %
15 %
8 %
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
20 %
2 %
1 %
0 %
0 %
25 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Hình 11 -
Đường OC, phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng, phương pháp s, AQL = 2,5 %,
n = 5 đến 15
Hình 12 -
Đường OC, phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng, phương pháp s, AQL = 2,5 %,
n = 20 đến 50
6.3.3 Phương
án lấy mẫu để kiểm tra định lượng được khuyến cáo: phương pháp σ
6.3.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựng đường OC theo từng điểm từ công
thức sau đây:
Trong đó:
UPA là điểm phân vị thứ
tự PA của định luật đã được chuẩn hóa,
PA là xác suất chấp
nhận lô hàng có tỷ lệ khuyết tật p,
u1-p là điểm phân vị thứ
tự 1-p của định luật đã được chuẩn hóa
p là tỷ lệ khuyết tật được chấp nhận
trong lô hàng có xác suất PA.
Bảng 17 [từ quy trình NMKL N
°12, tài liệu tham khảo 6 và TCVN 8243 (ISO 3951)] cho thấy, đối với việc kiểm
tra thường bằng kiểm tra định lượng (phương pháp σ), tương ứng với việc bảo vệ
người tiêu dùng tốt hơn (xem 3.18) giữa lô hàng hoặc cỡ mẻ, mã chữ của
cỡ mẫu, cỡ mẫu n và hằng số chấp nhận K đối với AQL đã cho.
Bảng 17 -
Phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng khi biết độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm
tra
AQL (%)
Kiểm tra
giảm n/k
Kiểm tra
thường n/k
Kiểm tra
chặt n/k
Từ 2 đến 8
0,65
2/1,36
2/1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2/0,936
2/1,09
2/1,25
6,5
3/0,573
3/0,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 đến 15
0,65
2/1,81
2,5
----||----
----||----
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
3/1,01
Từ 16 đến 25
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
----||----
----||----
3/1,44
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 26 đến
50
0,65
2/1,58
3/1,91
2,5
----||----
3/1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
3/0,825
5/1,20
Từ 51 đến
90
0,65
3/1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
----||----
4/1,28
6/1,62
6,5
5/0,919
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 91 đến
150
0,65
4/1,80
6 / 2,08
2,5
----||----
5/1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
6/0,991
10/1,31
Từ 151 đến
280
0,65
5/1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
----||----
7/1,45
10/1,70
6,5
9/1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 281 đến
500
0,65
2/1,42
7/1,95
10/2,16
2,5
3/1,01
9/1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
4/0,641
12/1,11
18/1,38
Từ 501 đến
1 200
0,65
3/1,69
8/1,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4/1,11
11/1,51
19/1,79
6,5
5/0,728
15/1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 201
đến 3 200
0,65
4/1,69
11/2,01
21 /2,27
2,5
5/1,20
15/1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
7/0,797
20/1,17
36/1,46
Từ 1 320
đến 10 000
0,65
6/1,78
16/2,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
8/1,28
22/1,61
36/1,86
6,5
11/0,877
29/1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 001
đến 35 000
0,65
7/1,80
23/2,12
40/2,33
2,5
10/1,31
32/1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
14/0,906
42/1,24
70/1,51
Từ 35 001
đến 150 000
0,65
9/1,83
30/2,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
13/1,34
42/1,67
71/1,89
6,5
17/0,924
55/1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tử 150 001
đến 500 000
0,65
12/1,88
44/2,17
54/2,34
2,5
18/1,38
61/1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
24/0,964
82/1,29
93/1,51
500 001 trở
lên
0,65
17/1,93
59/2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
25/1,42
81/1,70
71/1,89
6,5
33/0,995
109/1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2 Phương án
lấy mẫu để kiểm tra định lượng (phương pháp σ), AQL = 0,65 % (xem Bảng 18 và
Hình 13,14)
Bảng 18 - Xác
suất chấp nhận lô hàng, phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng, phương pháp σ, AQL =
0,65 %
Tỷ lệ
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất
chấp nhận lô hàng
Phương án kiểm tra
thường
Mã chữ E,
Mã chữ F,
Mã chữ G,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
n = 3, K =
1,69
n = 4, K =
1,80
n = 5, K = 1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 0,32 %
P95
= 0,36 %
P95
= 0,45 %
P95
= 0,49 %
P50
= 4,55 %
P50 = 3,6 %
P50 = 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
= 18,6 %
P10
=
13,2%
P10
= 9,41 %
P10
= 7,46 %
0 %
100 %
100 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65 %
91,5 %
91,4 %
91,2 %
92,1 %
1 %
86,5 %
85,4 %
84 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 %
73,5 %
69,4 %
65,1 %
60,8 %
3 %
62,9 %
56,4 %
50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 %
54,2 %
46,1 %
38,6 %
29,9 %
5 %
46,9 %
37,8 %
29,9 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 %
40,7 %
31,2 %
23,3 %
14,7 %
7 %
35,5 %
25,8 %
18,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 %
31,1 %
21,5 %
14,4 %
7,4 %
9 %
27,3 %
17,9 %
11,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
24 %
15 %
9 %
3,8 %
15 %
12,9 %
15 %
2,9 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 %
10 %
4,5 %
1,9 %
0,4 %
20 %
7,1 %
2,8 %
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 %
3,9 %
1,2 %
0,3 %
0 %
30 %
2,2 %
0,5 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 %
1,2 %
0,2 %
0 %
0 %
40 %
0,6 %
0,1 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 %
0,3 %
0 %
0 %
0 %
50 %
0,2 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 %
0 %
0 %
0 %
0 %
Bảng 18 (kết thúc)
Tỷ lệ khuyết tật
trong lô hàng
Xác suất chấp nhận
lô hàng
Phương án kiểm tra
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ J,
Mã chữ K,
Mã chữ L,
Mã chữ M,
Mã chữ N,
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
AQL = 0,65
%,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL = 0,65
%,
n = 11,
n = 16,
n = 23,
n = 30,
n = 44,
K = 2,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 2,12
K = 2,14
K = 2,17
P95
= 0,36 %
P95
= 0,64 %
P95
= 0,7%
P95
= 0,74 %
P95
= 0,77 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50 = 2,22 %
P50
= 1,92 %
P50
=
1,7
%
P50
=1,6 %
P50
= 1,5 %
P10
= 5,1 %
P10
= 4,03 %
P10
= 13,24 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P10
=
2,36%
0 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
0,65 %
94,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,6 %
97 %
98,1 %
1 %
85,3 %
84,7 %
83,4 %
84,6 %
85 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,8 %
47,4 %
37,8 %
31,8 %
22 %
3 %
33,4 %
22,5 %
13 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8 %
4 %
19,5 %
10 %
4,1 %
1,6 %
0,3 %
5 %
11,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3 %
0,3 %
0 %
6 %
6,5 %
2 %
0,4 %
0,1 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8 %
0,9 %
0,1 %
0 %
0 %
8 %
2,2 %
0,4 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
9 %
1,3 %
0,2 %
0 %
0 %
0 %
10 %
0,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
15 %
0,1 %
0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
Hình 13 - Đường OC,
phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính, phương pháp σ, AQL = 0,65 %, n = 3 đến
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3 Phương án
lấy mẫu để kiểm tra định lượng (phương pháp σ), AQL = 2,5 % (xem Bảng 19, Hình
15 và 16)
Bảng 19 - Xác
suất chấp nhận lô hàng, phương án kiểm tra định lượng, phương pháp σ, AQL = 2,5
%
Tỷ lệ các
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất chấp nhận lô
hàng
Phương án
kiểm tra thường
Mã chữ D,
Mã chữ E,
Mã chữ F,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ H,
AQL = 2,5 %,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5 %,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
n = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 5
n = 7
n = 9
K = 1,17
K = 1,28
K = 1,39
K = 1,45
K = 1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95 = 1,38 %
P95
= 1,5%
P95
= 1,65 %
P95
= 1,91 %
P95
= 2,07 %
P50 = 12,1 %
P50 = 10 %
P50 = 8,23 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50 = 6,81 %
P10
= 35 %
P10
= 27,4 %
P10
= 21,4 %
P10
= 16,8 %
P10 = 14,2%
0 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
100 %
100 %
1 %
97,7 %
98,2 %
98,2 %
99 %
99,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,5 %
93,9 %
93,1 %
94,5 %
95,5 %
3 %
93,7 %
88,5 %
86,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,9 %
4 %
84,3 %
82,7 %
79 %
78,7 %
78,3 %
5 %
79,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,6 %
69,7 %
67,9 %
6 %
74,7 %
70,9 %
64,4 %
60,9 %
57,7 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,2 %
65,2 %
57,6 %
52,7 %
48,3 %
8 %
65,8 %
59,9 %
51,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,9 %
10 %
57,7 %
50 %
40,4 %
32,8 %
26,6 %
15 %
40,9 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5 %
13,7 %
8,7 %
20 %
28,5 %
19 %
10 %
5,4 %
2,6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5 %
11,3 %
5,5 %
2 %
0,7 %
30 %
13,2 %
6,5 %
2,6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 %
35 %
8,7 %
3,7 %
1,2 %
0,2 %
0 %
40 %
5,6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 %
0,1 %
0 %
45 %
3,5 %
1 %
0,2 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1 %
0,5 %
0,1 %
0 %
0 %
60 %
0,7 %
0,1 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
65 %
0,4 %
0 %
0 %
0 %
0 %
70 %
0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
75 %
0,1 %
0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Bảng 19 (kết
thúc)
Tỷ lệ các
khuyết tật trong lô hàng
Xác suất chấp nhận lô hàng
Phương án
kiểm tra thường
Mã chữ I,
Mã chữ J,
Mã chữ K,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã chữ M,
AQL = 2,5 %
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
AQL = 2,5
%,
n = 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = 22
n = 32
n = 42
K = 1,51
K = 1,56
K = 1,61
K = 1,65
K = 1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P95
= 2,23 %
P95
= 2,38 %
P95 = 2,51 %
P95
= 2,62 %
P95
= 2,73 %
P50 = 6,55 %
P50 = 5,94 %
P50 = 5,37 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P50 = 4,75 %
P10
= 12,8 %
P10
= 10,8 %
P10
= 9,23 %
P10
= 7,82 %
P10
= 7,11 %
0 %
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
100 %
100 %
1 %
99,7 %
99,9 %
99,9 %
99,9 %
99,9 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,4 %
97,2 %
98,1 %
98,3 %
99,4 %
3 %
89,1 %
89,3 %
89,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,4 %
4 %
78,8 %
77 %
74,5 %
71,6 %
69,9 %
5 %
67,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,5 %
50 %
43,5 %
6 %
55,9 %
49,2 %
39,8 %
29,5 %
22,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 %
37,2 %
26,5 %
16,2 %
10 %
8 %
36,4 %
27,4 %
16,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3 %
9 %
28,7 %
19,8 %
10,3 %
4 %
1,6 %
10 %
22,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2 %
1,9 %
0,6 %
11 %
17,4 %
10 %
3,6 %
0,8 %
0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
4,7 %
1,2 %
0,2 %
0 %
15 %
5,8 %
2,1 %
0,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
20 %
1,3 %
0,3 %
0 %
0 %
0 %
25 %
0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
30 %
0,1 %
0 %
0 %
0 %
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %
Hình 15 -
Đường OC, phương án kiểm tra định lượng, phương pháp σ, AQL = 2,5 %, n = 3 đến
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Nguyên
tắc và quy trình chuyển đổi giữa các mức kiểm tra
Xem Điều 23 của TCVN 8243-1:2009 (ISO
3951-1:2005) và TCVN 8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006).
Việc chuyển sang theo hướng kiểm tra
chặt, khi cần, có thể dẫn đến việc loại bỏ các lô hàng bắt buộc phải kiểm soát. Tuy
nhiên, việc chuyển sang kiểm tra giảm, khi chất lượng trung bình của quá
trình là ổn định, cơ quan có
thẩm quyền tùy chọn ở mức thấp hơn
AQL. Nếu có đủ bằng chứng,
từ các bảng kiểm tra, sự thay đổi phù hợp với các tiêu chí thống kê, có thể dự
kiến chuyển từ phương pháp s sang phương pháp σ, sử dụng giá trị σ thay vì s
[xem chi tiết trong 2.2.3 và
Phụ lục A của TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005) và TCVN 8243-2:2009 (ISO
3951-2:2006)].
Việc chuyển đổi mức kiểm tra kèm theo
thay đổi phương án lấy mẫu (cỡ mẫu, số lượng chấp nhận).
Việc kiểm tra thường được áp dụng khi
bắt đầu kiểm tra (trừ khi có quy định khác) và tiếp tục được áp dụng trong quá trình kiểm tra
cho đến khi cần kiểm tra chặt, hoặc ngược lại, kiểm tra giảm được chứng minh là đúng.
Tiến hành kiểm tra chặt khi 2 lô hàng được gửi
để kiểm tra thường ban đầu không được chấp nhận trong 5 lô hàng liên tiếp.
Việc kiểm tra chặt có thể được bỏ qua khi 5 lô hàng liên tiếp ở lần kiểm tra
đầu tiên đã được chấp nhận ở kiểm tra chặt; sau đó tiến hành kiểm tra lại bình thường.
Có thể thực hiện kiểm tra giảm khi 10
lô hàng liên tiếp đã được chấp nhận tại kiểm tra thường, ở các điều kiện sau:
a) 10 lô hàng này được chấp nhận nếu
AQL chặt hơn một bậc;
b) việc sản xuất đang được kiểm soát
thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ngừng kiểm tra giảm và tiến hành
kiểm tra thường nếu trong khi kiểm tra lần đầu xuất hiện:
a) một lô hàng không được chấp nhận;
b) việc sản xuất bị trì hoãn hoặc trở nên thất thường;
c) các điều kiện khác (thay đổi nhà
cung cấp, công nhân,
máy móc...) cho thấy cần phải trở về kiểm tra thường.
6.4 Phương
án lấy mẫu kiểm tra một lần để kiểm soát trung bình
6.4.1 Chưa
biết độ lệch chuẩn
Việc kiểm soát như vậy được thực hiện
bằng cách sử dụng phép thử nhằm đảm bảo
rằng, trung bình, hàm lượng
của đặc tính được kiểm soát ít nhất bằng số lượng được ghi trên nhãn sản phẩm
hoặc số lượng được cố định theo quy định hoặc quy
phạm thực hành (ví dụ: khối
lượng tịnh, dung tích thực...).
Mô tả phép thử
n là cỡ mẫu, số lượng các
đơn vị sản phẩm, được
sử dụng cho phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ lệch chuẩn của các giá trị mẫu
σ là mức ý nghĩa của phép thử mà xác suất sai kết
luận rằng hàm lượng trung
bình của đặc
tính được kiểm soát nhỏ hơn giá trị đã cho khi chúng thực sự lớn hơn hoặc bằng
giá trị đó.
tα là giá trị phân
bố t student, trên bậc tự do n-1, tương ứng với mức ý nghĩa α12).
M là giá trị đã cho đối với trung bình của lô hàng.
Bảng 20 - Giá
trị t được lựa
chọn của phân bố student
Số lượng
mẫu
Giá trị t
Giá trị t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(α = 5 %)
(α = 0,5 %)
5
2,13
4,60
10
1,83
3,25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,98
20
1,73
2,86
25
1,71
2,80
30
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1,69
2,73
40
1,68
2,71
45
1,68
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
2,68
Nguyên tắc quyết định
M được coi là giá trị
trung bình tối thiểu:
VÍ DỤ: Hàm lượng chất béo của sữa
nguyên chất:
Lô hàng được chấp nhận nếu:
và bị loại bỏ trong trường hợp khác
Bảng 20 cung cấp giá trị t của phân bố
student đối với một số cỡ mẫu được chọn và đối với α 5 % và 0,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Hàm lượng natri của của chế độ ăn
kiêng, lô hàng được chấp nhận nếu:
và bị loại bỏ trong trường
hợp khác
M được coi không phải là giá trị trung
bình tối thiểu,
không phải là giá trị trung bình tối đa.
VÍ DỤ: Hàm lượng vitamin C trong công
thức dành cho trẻ sơ sinh.
Lô hàng được chấp nhận nếu:
và bị loại bỏ trong trường hợp khác
6.4.2 Biết
được độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ là độ lệch chuẩn đã biết
α là mức ý nghĩa của phép thử, xác suất sai kết
luận rằng hàm lượng trung bình của đặc tính được kiểm soát nhỏ hơn giá trị đã
cho khi nó thực sự lớn hơn hoặc bằng giá trị đó.
uα là giá trị phân
bố chuẩn đã được chuẩn hóa, tương ứng với mức ý nghĩa α30
(U0,05 = 1,645, U0,005 = 2,576)
M là giá trị đã cho đối với trung bình
của lô hàng.
Nguyên tắc quyết định
M được coi là giá trị trung bình tối
thiểu
VÍ DỤ: hàm lượng chất béo của sữa nguyên
chất
Lô hàng được chấp nhận nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M được coi là giá trị trung bình tối
đa.
VÍ DỤ: Hàm lượng natri của của
bánh bít cốt ăn
kiêng (diet rusk), lô hàng được chấp nhận
nếu:
và bị loại bỏ ở các trường hợp khác.
M được coi là giá trị trung bình tối thiểu,
không phải là giá trị trung bình tối đa.
VÍ DỤ: Hàm lượng vitamin C trong thức ăn công thức
Lô hàng được chấp nhận nếu
và bị loại bỏ ở các trường hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[xem ISO 10725:2000 và TCVN
11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003)]
7.1 Yêu cầu
chung
Thông thường, phương án lấy mẫu được
mô tả trong 5.1 chỉ được áp dụng
cho một dãy các lô hàng liên tục có cùng nguồn gốc duy nhất. Tuy nhiên, các
phương án được mô tả dưới đây có thể được sử dụng khi dữ liệu được thu thập, mô
tả độ lệch chuẩn chất lượng đặc trưng, từ các lô hàng riêng lẻ có cùng nguồn
gốc duy nhất, trong một khoảng thời gian dài.
Tiêu chuẩn này đề cập đến nhu cầu
phương án lấy mẫu để kiểm tra định lượng đối với các tình huống mà việc ước
lượng trung bình lô hàng của một đặc trưng chất lượng là yếu tố chính trong việc
xác định khả năng chấp nhận lô hàng. Phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này đề
cập đến các tình huống có
sự phân bố chuẩn của đặc trưng chất lượng. Tuy nhiên, người sử dụng không nên
quá lo ngại về độ lệch chuẩn so với chuẩn mực, vì sự phân bố mẫu trung bình mẫu lớn
thường rất gần với phân phối chuẩn, trừ khi cỡ mẫu quá nhỏ.
Tiêu chuẩn có thể được áp
dụng:
- cho dãy lô hàng liên tục
- cho lô hàng riêng lẻ (khi giá trị
từng độ lệch chuẩn của đặc
trưng chất lượng được coi là đã biết và ổn định, ví dụ, lô hàng
để riêng liên quan đến người mua có thể là một phần của một loạt các lô hàng
được sản xuất bởi nhà cung
cấp)
- khi đặc trưng chất lượng được quy
định χ có thể đo được trên thang đo liên tục
- khi đặc trưng chất lượng ổn định và
biết độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi quy định một giới hạn quy định
kỹ thuật (tuy nhiên, trong các trường hợp đặc biệt, tiêu chuẩn có thể áp dụng khi
quy định hai giới hạn quy định kỹ thuật.
7.2 Quy
trình lấy mẫu tiêu chuẩn để kiểm tra lô hàng đơn lẻ
Quy trình bao gồm từng bước có thể
được tổng hợp như
sau:
a) Lựa chọn phương án lấy mẫu
Việc lựa chọn phương án lấy mẫu bao
gồm các bước sau, đặc biệt để kiểm tra mẫu để rời:
- thiết lập độ lệch chuẩn, chi phí,
chất lượng ứng với rủi ro của người sản xuất, chất lượng ứng với rủi ro người tiêu dùng
và khoảng cách phân biệt đối xử (xem định nghĩa trong 3.12)
Nếu cả biểu đồ kiểm soát độ lệch chuẩn của mẫu hỗn hợp
(SC) và mẫu thử (ST) không có điểm ‘nằm ngoài điểm kiểm soát’ và nếu không
có bằng chứng khác cho thấy sự ổn định của chúng thì có thể thấy rằng tất cả các độ
lệch chuẩn là ổn định. Phương pháp để khẳng định và tính lại độ lệch chuẩn,
bao gồm việc sử dụng biểu đồ kiểm soát, được quy định tại Điều 12 của ISO
10725:2000.
Yêu cầu đối với các giá trị chấp nhận:
Giá trị chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quy định giới hạn quy định trên,
giá trị chấp nhận trên được tính bằng công thức:
Trong đó:
mA là rủi ro của nhà sản
xuất
D là khoảng cách phân biệt đối xử.
b) Rút mẫu đơn từ lô hàng
Phải sử dụng dụng cụ lấy mẫu thích hợp
cùng với việc lấy mẫu đại
diện để tạo thành mẫu đơn ni (i là mẫu đơn hạng i).
c) Chuẩn bị một hoặc nhiều mẫu hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chuẩn bị mẫu thử
nt mẫu thử của khối
lượng và cỡ hạt quy định, được chuẩn bị từ từng mẫu hỗn hợp, sử dụng quy trình
ép/nghiền, chia mẫu và trộn đều mẫu thích hợp.
e) Rút phần mẫu thử để đo
Phần mẫu thử nm của khối
lượng quy định, rút từ mỗi mẫu thử.
f) Đo đặc trưng chất lượng của phần
mẫu thử đã quy định
Đo một lần được thực hiện trên mỗi
phần mẫu thử, để tạo các phép đo nc.nt.nm trên
mỗi lô hàng.
g) Xác định khả năng chấp nhận lô hàng
Trung bình mẫu lớn () được tính theo trung
bình mẫu hỗn hợp nc (được tính từ trung bình mẫu thử nT, chúng được
tính từ các kết quả đo nM)
- Khi quy định một giới hạn dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ lô hàng nếu <
- Khi quy định một giới hạn trên:
Chấp nhận lô hàng nếu ≤
Loại bỏ lô hàng nếu >
- Khi quy định hai giới hạn trên:
Chấp nhận lô hàng nếu ≤≤
Loại bỏ lô hàng nếu <hoặc >
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Micro-organisms in Foods. 2.
Sampling for microbiological analysis: Principles and specific applications;
International Commission on Microbiological Specifications for Foods, ICMSF,
1986, ISBN 0-632-015 675.
[3] Cochran, WG: Sampling Techniques,
3rd Edition,
Wiley, New York, 1977
[4] Ducan, AJ: Quality Control and
Industrial Statistics, 5 th Edition, Irwin, Homewood, IL, 1986
[5] Montgomery, DC: Introduction to
Statistical Quality Control, 4th Edition, Wiley, New York, 2000
[6] NMKL Procedure N° 12: Guide on
Sampling for Analysis of Foods, 2002
[7] ISO 2854, Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to
means and variances (Diễn giải dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước
lượng và thử nghiệm liên
quan đến giá trị trung bình và phương sai)
[8] ISO 3494, Statistical
interpretation of data - Power of tests relating to means and variances (Diễn
giải dữ liệu thống kê - Khả năng của các phép thử liên quan đến giá trị trung bình và phương
sai)
[9] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
4.1 Khái quát
4.2 Yêu cầu chung
4.3 Quy trình lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Các phương án
lấy mẫu
4.6 Chi phí lấy
mẫu
5 Lựa chọn
phương án lấy mẫu đối với một lô hàng hoặc các lô hàng riêng lẻ vận chuyển
trong thương
mại
quốc tế
5.1 Quy trình lấy
mẫu để kiểm tra định tính: Phương án lấy mẫu được xác định theo chất lượng giới hạn (LQ) để
kiểm tra lô hàng riêng lẻ
5.2 Phương án
kiểm tra định tính hai mức và ba mức để đánh giá vi sinh vật
5.3 Phương án lấy mẫu một lần để kiểm soát trung
bình (chưa biết độ lệch chuẩn)
6 Chọn phương
án lấy mẫu đối với dãy lô hàng liên tục có cùng nguồn gốc
6.1 Khái quát
6.2 Phương án lấy
mẫu kiểm tra một lần được khuyến cáo dùng cho kiểm tra định tính phần trăm khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Phương án
lấy mẫu kiểm tra một lần để kiểm soát trung bình
7 Chọn phương
án lấy mẫu để kiểm tra định lượng sản phẩm để rời: đã biết độ lệch chuẩn
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Quy trình lấy
mẫu tiêu chuẩn để kiểm tra lô hàng đơn lẻ
Thư mục tài liệu tham khảo
a) Tiêu chuẩn hiện hành là TCVN 10853:2015 (ISO 8423:2008).
ISO 8423:2008 đã được thay thế bởi ISO
39511:2018.
b) ISO 14560:2004 đã được thay thế bởi ISO 28597:2017.
1) Ủy ban Codex tại phiên họp lần thứ 22 (tháng 6 năm 1997) đã bỏ hệ
thống đánh số CAC/RM.
2) Sau khi kiểm tra, dùng phép thử thống
kê thích
hợp để so sánh 2 mẫu, nếu cần, nghĩa là phép thử thông số của giá trị
trung bình hoặc phép thử phương sai
đặc trưng, ví dụ: phép thử Aspin-Welch)
hoặc phép thử phi thông số đặc trưng đối với các tỷ lệ (Ví dụ: phép thử Khi-bình phương hoặc phép thử
Kolmogorof-Smimof).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Xem định nghĩa mẫu
đại diện trong 4.2.3.
5) Với quá trình có tính chu kỳ,
việc đánh giá tình huống như vậy có thể được thực hiện bằng cách nhìn vào biểu
đồ kiểm soát quá trình, đối với điều kiện bảo
quản, hoặc bằng cách thu thập thông tin từ các nhà quản lý kho bảo quản, phòng
thử nghiệm, các tổ chức chuyên nghiệp.
6) Để
phân biệt rõ với phương pháp σ,
các giá trị bằng số giống hệt với các giá trị được nêu trong trường hợp của phương pháp σ.
7) Khi kiểm tra hai thông số kỹ thuật, ví dụ hàm lượng chất béo và hàm lượng natri của pho mai ăn kiêng, cần thực hiện phương án kiểm
tra định tính (đối với hàm lượng chất béo) và kiểm tra định lượng (đối với hàm lượng natri),
với lý do kiểm tra thực tế, nên chọn phương án kiểm tra định tính đối với hai
thông số
kỹ thuật.
8) Theo 7.1 của TCVN 7790-2:2015 (ISO
2859-2:1985).
10) Phương án trong 6.3.2 có thể được sử dụng cho lô hàng riêng lẻ.
11) Bất kỳ mức kiểm tra nào khác so với
kiểm soát thông thường phải được người sử dụng
phương án lấy mẫu chứng minh.
23 P95 = Tỷ lệ các
đơn vị sản phẩm không phù
hợp được chấp nhận trong 95 % các trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 P10 = Tỷ lệ các
đơn vị sản phẩm không phù hợp được chấp nhận trong 10% các trường hợp.
26 P95 = Tỷ lệ các đơn vị sản
phẩm không phù hợp được chấp nhận
trong 95 % các trường hợp.
27 P50
= Tỷ lệ các đơn vị sản phẩm không phù hợp được chấp nhận
trong 50 % các trường hợp.
28 P10 = Tỷ lệ các đơn vị sản
phẩm không phù hợp được chấp nhận trong 10 % các trường hợp.
12) α thường lấy ở 5 % hoặc
0,5 %.