95 °C trong 1 phút
95 °C trong 30 giây
55 °C trong 30 giây
72 °C trong 45 giây
72 °C trong 5 phút
|
Chu trình lặp lại 40 lần
|
7.2.4 Đọc kết quả
Gen sau khi nhân được nhuộm bằng chất
nhuộm (thường là Loading dye) sau đó được chạy điện di trong gel agarose 2 %.
Mẫu dương tính cho kích thước đoạn gen 733 kb.
8 Báo cáo kết quả
Mẫu giám định được kết luận là loài Xylella
fastidiosa Wells et al. khi:
- Phương pháp ELISA cho kết quả là dương tính.
hoặc
- Phương pháp PCR cho kết quả là dương tính.
Sau khi khẳng định kết quả giám định,
người giám định hoặc cơ quan giám định trả lời kết quả bằng phiếu. Nội dung phiếu
kết quả giám định gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên loài
- Phương pháp giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu giám định chi tiết có thể tham khảo phụ lục
E.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học và
vị trí phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học: Xylella fastidiosa
(Wells et al., 1987)
Vị trí phân loại
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gammaproteobacteria
Bộ: Xanthomonadales
Họ: Xanthomonadaceae
Giống: Xylella
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ký chủ
Ký chủ chính: Carya
illinoinensis, Citrus latifolia, Citrus reticulata (quýt), Citrus reticulata
x paradisi,
Citrus sinensis (cam), Medicago sativa (cỏ linh lăng),
Morus alba (dâu tằm), Vitis labrusca (nho chồn), Vitis rupestris,
Vitis vinifera (nho)
Ký chủ khác: Acer, Acer
rubrum, Acer saccharum, Brachiaria, Coffee (cà phê), Coffea arabica (cà
phê arabica), Conium maculatum, Cynodon, Cyperus, Digitaria, Echinochloa
frumentacea, Fragaria vesca, Liquidambar styraciflua, Lolium, Lolium
multiflorum, Medicago, Nerium oleander, Paspalum, Paspalum dilatatum (san dẹp),
Passiflora foetida, Persea americana (bơ), Platanus occidentalis,
Poaceae
(họ
hòa thảo), Prunus angustifolia, Prunus dulcis (hạnh nhân),
Prunus persica (đào), Prunus salicina (mận Nhật bản),
Pyrus
(chi
lê), Quercus rubra, Quercus velutina, Rubus (chi mâm xôi), Sambucus,
Taraxacum officinale complex, Trifolium, Ulmus, Ulmus americana, Olea europaea,
Vaccinium, Vinca minor...
A.4 Đặc điểm sinh học
Vi khuẩn chỉ nhân lên trong mạch gỗ
trong rễ, thân và lá. Mạch dẫn bị bít tắc bởi các cụm vi khuẩn và các sẹo và khối nhầy tạo
ra bởi cây mặc dù tác hại của bệnh không chỉ ở khía cạnh làm nghẽn nguồn cung cấp
nước. Bệnh rụng lá nho có thể truyền bởi côn trùng môi giới, không có giai đoạn
tiềm dục và tồn tại trong cơ thể côn trùng vĩnh viễn. Trong các thí nghiệm tiến
hành trong những năm 1940 tại California, USA, 75 trên 100 loài cây thí nghiệm
có thể nhiễm bệnh từ côn trùng môi giới. Những nghiên cứu khác trên môi trường
và công nghệ PCR đã tìm thấy các kí chủ khác không biểu hiện triệu chứng, Phần lớn
các kí chủ này chỉ biểu hiện sinh
trưởng kém hơn một chút hoặc không có triệu chứng khi lây nhiễm.
Thời tiết vào mùa đông là nhân tố chính
trong việc loại bỏ các vùng mà vi khuẩn có khả năng tồn tại từ mùa này sang mùa
khác. Bệnh rụng lá nho và những bệnh tương tự chỉ xuất hiện ở các vùng có mùa
đông không quá lạnh vì bệnh có thể tồn
dư trong các cây trồng. Thí nghiệm nhiệt độ thấp với bệnh này gợi ý rằng nhiệt độ đóng băng có thể loại trừ
vi khuẩn trực tiếp trong cây. Mùa đông ẩm ướt có thể khuyến khích sự tồn tại của
các môi giới truyền bệnh và làm cho bệnh lây lan mạnh khi khí hậu mùa hè khô. Ở
vùng khí hậu ôn đới với khoảng thời gian đóng băng hàng năm vi khuẩn thiết lập quần thể
trên cây nho trong thời kì đầu của vụ và sau đó ở trạng thái bảo tồn thời gian
cồn lại của năm. Tại California, USA không ghi nhận thấy hiện tượng lây bệnh từ
cây qua cây có thể vi khí vi khuẩn xâm nhập vào bộ lá non khả năng thiết lập quần
thể lây nhiễm có khả năng qua đông là thấp. Vì lý do này môi giới có khả năng qua
đông là nguồn lây lan
bệnh quan trọng trong vụ tiếp theo. Do không có các môi giới tiềm năng có thể
qua đông ở pha trưởng thành nên tại
các vùng ôn đới như châu Âu bệnh không có khả năng lây lan tự nhiên
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Cách hấp, sấy
khử trùng
B.1.1 Sấy khử trùng
Dùng phương pháp này để khử trùng hộp lồng
và dụng cụ thủy tinh. Dụng cụ phải được rửa sạch và gói riêng rẽ bằng giấy nhôm
rồi đặt vào hộp bằng chất liệu phù hợp để có thể sấy được. Tránh không nên sử dụng
giấy để gói vì sẽ làm dính kết vào dụng cụ và có thể gây cháy trong quá trình sấy. Dụng
cụ thủy tinh có thể được sấy trong tủ sấy bằng không khí nóng, các đồ sấy không
nên xếp quá chật để đảm bảo không khí
nóng đối lưu, khí nóng phải đảm bảo tiếp xúc đều tất cả các phần của dụng
cụ để quá trình sấy đạt hiệu quả tốt.
Có thể sử dụng các nhiệt độ và cách sấy
sau:
Nhiệt độ
Thời gian
120 °C
140 °C
160 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 giờ
3 giờ
1 giờ
20 phút
CHÚ THÍCH: thời gian được tính từ khi
nhiệt độ lên tới nhiệt độ yêu cầu
B.1.2 Hấp khử trùng bằng
nồi hấp
Dùng phương pháp này để khử trùng môi
trường nhân tạo. Các nồi hấp vô trùng tự động (autoclave) hoặc các nồi áp suất
đều có thể sử dụng để hấp vô trùng. Các môi trường nhân tạo sau khi điều chế được đựng
trong các bình thủy tinh có nắp. Các bình này được đặt trong các lồng, hộp của
nồi hấp vô trùng và đặt vào nồi hấp. Không nên để nghiêng hay rót môi trường
quá đầy tránh làm trào môi trường trong quá trình khử trùng. Không nên xếp chồng
chéo hoặc quá đầy ảnh hưởng tới luồng không khí đối lưu trong nồi hấp. Hấp khử
trùng thường ở nhiệt độ 121 °C trong thời gian 30 phút.
Khi vận hành nồi hấp vô trùng cần sự
giám sát cẩn thận và tuân thủ hướng dẫn sử dụng máy.
B. 2 Phương pháp điều
chế môi trường nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Aces Buffer (Sigma)
10 g
KOH 1M
40 ml
Yeast extract
10 g
Than hoạt tính
2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 g
Nước
940 ml
Hòa tan các thành phần, đun tới khi hòa
tan hoàn toàn
CHÚ THÍCH: Hiện nay, trên thị trường có
rất nhiều loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn có thể mua các loại môi
trường này sau đó điều chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tự điều chế
theo phương pháp nêu trên.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một trong những dung dịch
bảo tồn sau:
Dung dịch 1:
CuSO4
H2SO3
Nước
85 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.485 ml
Dung dịch 2:
H2SO3
Nước
284 ml
3.785 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối bão hòa
Fomalin
Nước
1.000 ml
500 ml
870 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formalin
Cồn
Nước
450 ml
540 ml
1.810 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan muối trong nước nóng đến mức độ
bão hòa.
Để dung dịch nguội trong 3 giờ.
Lọc bỏ phần không tan hết
Phụ
lục D
(Quy
định)
Các dịch chiết mẫu
D.1 PBS
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KCI
Na2HPO4
KH2PO4
Nước
8g
0,2g
2,9g
0,2g
1.000ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
CTAB
Tris HCl 1M
EDTA 0,5M
NaCl 5M
PVP 40
Nước
2g
10ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28ml
1g
100ml
D.3 TE
Thành phần
Tris HCl 1M
EDTA 0,5M
Nước
1ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100ml
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ và Kiểm
dịch thực vật
……………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………., ngày
... tháng ... năm 20...
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hoá:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển:
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN
12371-2-2:2018, Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây
bệnh thực vật. Phần 2-2: yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa
Wells et al.
13. Kết quả giám định:
Tên tiếng Việt: Bệnh vi khuẩn rụng lá
nho
Tên khoa học: Xylella fastidiosa
(Wells et al., 1987)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gammaproteobacteria
Bộ: Xanthomonadales
Họ: Xanthomonadaceae
Giống: Xylella
TRƯỞNG PHÒNG
KỸ THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] CABI, (2017), Crop Protection
Compedium.
[2] Commonwealth Mycologycal Institute,
(1983), Plant Pathologist’s Pocketbook.
[3] IPPC, (2006), ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests.
[4] Hopkins, D.L. and Purcell, A.H.,
2002. Xylella fastidiosa: cause of Pierce's disease of grapevine and other
emergent diseases. Plant disease, 86(10), pp. 1056-1066.
[5] Minsavage GV, Thompson CM, Hopkins
DL & Leite RMVBC and stall RE, (1994), Development of
a polymerase chain reaction protocol for detection of Xylella fastidiosa in
plant tissue,
Phytopathology 84, 456-461.
[6] Simpson, A.J.G., Reinach, F.C.,
Arruda, P., Abreu, F.A., Acencio, M., Alvarenga, R., Alves, L.C., Araya, J.E.,
Baia, G.S., Baptista, C.S. and Barros, M.H., 2000. The genome sequence of the
plant pathogen Xylella fastidiosa. Nature, 406(6792), p.151.
[7] Viện Bảo vệ thực vật, (1997), Tập
1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng,
Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.
[8] https://gd.eppo.int/taxon/XYLEFA/photos.