TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12365-1:2018
ISO 16140-1:2016
VI SINH VẬT
TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - XÁC NHẬN
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Microbiology
of the food chain - Method validation - Part 1: Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 12365-1:2018 hoàn toàn tương
đương với ISO 16140-1:2016;
TCVN 12365-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12365 (ISO 16140) Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp gồm
các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12365-2:2018 (ISO 16140-2:2016),
Phần 2: Quy trình xác nhận giá trị sử dụng phương
pháp thay thế so với
phương pháp chuẩn.
Lời giới thiệu
Việc sử dụng các phương pháp đã được
xác nhận giá trị sử dụng là yêu cầu quan trọng để thu được các kết quả đáng tin
cậy của một phương pháp cụ thể. Việc này cũng tạo điều kiện thuận tiện để so
sánh các kết quả thu được với cùng một phương pháp trong các phòng thử nghiệm
khác nhau. Các quy trình xác nhận giá trị sử dụng theo TCVN 12365 (ISO 16140)
(tất cả các phần) bao gồm các khía cạnh xác nhận khác nhau như xác nhận giá trị
sử dụng phương pháp thay thế (độc quyền), xác nhận giá trị sử dụng phòng thử nghiệm
riêng rẽ, xác nhận giá trị sử dụng các
phương pháp (thay thế) chỉ dùng trong một số phòng thử nghiệm và kiểm tra xác
nhận các phương pháp (chứng minh phòng thử nghiệm áp dụng đúng phương pháp được xác
nhận giá trị sử dụng). Ngoài ra, còn có liên quan chặt chẽ với TCVN 11922 (ISO
17468) mô tả quy trình xác nhận
giá trị sử dụng phương pháp chuẩn.
VI SINH VẬT
TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP - PHẦN 1: THUẬT
NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Microbiology
of the food chain - Method validation - Part 1: Vocabulary
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ và
định nghĩa chung liên quan đến việc xác nhận giá trị sử dụng phương pháp vi
sinh vật áp dụng cho chuỗi thực phẩm.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác
nhận giá trị sử dụng các phương pháp phân tích (phát hiện hoặc định lượng) vi
sinh vật trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các sản phẩm thức ăn chăn nuôi;
- các mẫu môi trường trong khu
vực sản xuất, xử lý thực phẩm và thức ăn chăn nuôi;
- các mẫu từ giai đoạn sản xuất ban
đầu.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Giới hạn chấp nhận
(acceptability limit)
AL
sai số âm hoặc dương tối đa có thể chấp
nhận được giữa giá trị quy chiếu (2.60) (hoặc giá trị quy chiếu chiếu được chấp
nhận, nếu chưa biết) của mẫu (2.69) và kết quả riêng rẽ thu được khi áp dụng
quy trình vận hành của phương pháp phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Độ chính xác (accuracy)
Độ chính xác của phép đo (measurement
accuracy)
Mức độ gần nhau giữa giá trị đại lượng
đo được và giá trị thực của đại lượng đo
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm độ chính xác của
phép đo không phải là đại lượng và không cho biết trị giá trị đại lượng số
học. Phép đo được xem là chính xác hơn khi có sai số đo nhỏ hơn
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “độ chính xác của phép đo"
không được sử dụng cho độ đúng (2.77) và thuật ngữ độ chụm (2.51) không
được sử dụng cho độ chính xác của phép đo, tuy nhiên, nó có liên quan với cả
hai khái niệm này.
CHÚ THÍCH 3: “Độ chính xác của
phép đo” đôi khi được
hiểu là mức độ gần nhau giữa các giá trị đại lượng đo được quy thành đại lượng
đo.
[NGUỒN: JCGM, 2012. đã sửa đổi]
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị biểu diễn khả năng đo lường của
phương pháp định lượng (2.57), thu được bằng cách kết hợp các khoảng
chấp nhận và khoảng dung sai β-dự kiến (2.8), cả
hai được báo cáo với các mức khác nhau của giá trị quy chiếu (2.60)
CHÚ THÍCH 1: Đối với một phương pháp
đo đã cho, có thể
đưa ra các hồ sơ độ chính xác khác nhau, tùy thuộc vào thiết kế thực nghiệm mà
dữ liệu được thu thập: trong các điều kiện lặp lại (2.64) hoặc các điều
kiện tái lập (2.67), đối
với các nền mẫu khác nhau, v.v...
CHÚ THÍCH 2: Việc tính toán về các yếu
tố hồ sơ độ chính xác phụ
thuộc vào thiết kế thực nghiệm.
2.4
Phương pháp thay thế (alternative
method)
Phương pháp dùng để xác nhận giá trị
sử dụng (method submitted for validation)
Phương pháp phân tích để phát hiện
hoặc định lượng đối với loại
sản phẩm nhất định, tương tự chất phân tích (2.6) được
phát hiện hoặc định lượng, sử dụng phương pháp chuẩn (2.59) tương ứng
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp có
thể là sở hữu độc quyền.
Thuật ngữ 'thay thế' được sử dụng để chi toàn bộ "quy trình thử nghiệm và hệ
thống phản ứng". Thuật ngữ này bao gồm tất cả các thành phần, là
nguyên liệu hoặc không phải nguyên liệu, cần để thực hiện phương pháp.
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả cuối cùng của phép phân tích
định tính hoặc định lượng dùng phương pháp thay thế (2.4)
2.6
Chất phân tích (analyte)
Thành phần đại diện có tên gọi của đại
lượng có thể đo được
[NGUỒN: ISO 17511: 2003, 3.2]
CHÚ THÍCH 1: Đối với vi sinh vật thực phẩm, điều này có
nghĩa là một vi sinh vật, nhóm vi sinh vật, hoặc các sản phẩm của chúng
(ví dụ: độc tố) được định
lượng hoặc phát hiện bằng phương pháp phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Mục tiêu có thể của các
kỹ thuật được sử dụng để phát
hiện hoặc định lượng các chất phân tích có thể là ADN/ARN, protein, lipopolysaccharid
hoặc những chất khác.
2.7
Giá trị thỏa thuận (assigned
value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này thường bắt
nguồn hoặc dựa trên công việc thực nghiệm.
2.8
Khoảng dung sai β-dự kiến (β-expectation
tolerance interval)
β-ETI
Dải các giá trị trong đó bao gồm tỷ lệ
phần trăm dự
kiến
CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ đã nêu biểu thị khả năng là giá trị nằm
giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của miền phân bố.
CHÚ THÍCH 2: Các khoảng dung
sai hướng đến có giá trị cố định khi cỡ mẫu (2.69) tăng.
2.9
Độ chệch (bias)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng của sai số đo hệ thống hoặc
sai lệch hệ thống giữa giá trị thỏa thuận (2.7) định lượng và trung bình của các
kết quả đo lặp lại (2.65)
2.10
Mù lặp lại (blind
replicates)
Tập hợp các mẫu (2.69) để đánh
giá hiệu năng trong đó sự có mặt và/hoặc nồng độ của chất phân tích
(2.6) mà người phân tích chưa biết
CHÚ THÍCH 1: Trong các nghiên cứu xác
nhận giá trị sử dụng (2.81), mù lặp lại (2.10) được sử dụng
trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm (2.33). Phòng thử nghiệm tổ
chức (2.45) chuẩn bị các mẫu (2.69) và gửi chúng đến các cộng tác
viên (2.13). Các mẫu này được dán nhãn (đánh dấu) theo cách mà cộng tác
viên (2.13) không biết liệu chúng có chứa chất phân tích (2.6) hay
không.
2.11
Nhóm
(category)
Nhóm các mẫu (2.69)
kiểu/loại (2.78) có
cùng nguồn gốc
VÍ DỤ: Sữa chế biến nhiệt và các sản phẩm
sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn được chứng nhận (certified
reference material)
CRM
Mẫu chuẩn (2.58) được
đặc trưng bởi thủ tục đo có hiệu lực đối với một hoặc một số tính chất xác định,
kèm theo giấy chứng nhận cung cấp giá trị đặc tính quy định, với độ không đảm
đo bảo kèm theo và tính liên kết chuẩn đo lường
CHÚ THÍCH 1: Được chấp nhận từ ISO Guide 30 và
ISO Guide 35.
2.13
Cộng tác viên (collaborator)
Kỹ thuật viên của một phòng thử
nghiệm, làm việc hoàn toàn độc lập với
các cộng tác viên khác, sử dụng các bộ mẫu mù (2.69) hoặc các phần mẫu
thử (2.75) khác nhau
2.14
Độ lệch chuẩn kết hợp (combined
Standard deviation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo chuẩn thu được bằng
cách sử dụng các độ không đảm bảo chuẩn riêng lẻ liên quan đến các lượng đầu
vào trong một mô hình đo
[NGUỒN: JCGM, 2012 đã sửa đổi]
2.15
Khoảng tin cậy (confidence
interval)
Giá trị (1 - α) của xác
suất liên quan đến một khoảng tin cậy hoặc khoảng tin cậy trung bình thống kê
VÍ DỤ: Khoảng tin cậy có thể thu được về trung
bình số học, độ
lệch chuẩn, các hệ số hồi quy v.v...
CHÚ THÍCH 1: (1 - α) thường được biểu thị bằng phần
trăm.
2.16
Mức tin cậy (confidence level)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các mức xác xuất thường là 95 % hoặc 99
%,nhưng cũng có thể là số bất kỳ.
2.17
Quy trình khẳng định hoặc thử nghiệm (confirmation
procedure or test)
Quy trình hoặc thử nghiệm được thực
hiện để xác minh một kết quả giả định
CHÚ THÍCH 1: Không phải tất cả các
phương pháp đều có quy trình khẳng định.
2.18
Số đếm (count)
Số lượng mục tiêu quan sát được
VÍ DỤ: Khuẩn lạc hoặc mảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phủ (coverage factor)
Số lớn hơn một nhân với độ không đảm
bảo đo chuẩn tổng hợp để nhận được độ không đảm bảo đo mở rộng
[NGUỒN: JCGM, 2012 đã sửa đổi]
2.20
Mức phát hiện (detection level)
<các phương pháp định tính> nồng
độ tối thiểu của sinh vật cho thấy có sự phát triển trong môi trường lỏng với
xác suất P = 0,95 khi được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy xác định
và được ủ trong điều kiện xác định
CHÚ THÍCH 1: Mức lý thuyết phù hợp với định nghĩa này
là có ba tế bào sống trong một thể tích dịch cấy.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “độ nhạy” (2.71) không
khuyến khích cho mức phát hiện.
2.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu (2.69) từ bề
mặt thiết bị hoặc từ môi trường sản xuất hoặc từ nước đã sử dụng trong quá
trình sản xuất
2.22
Nghiên cứu loại trừ (exclusivity
study)
Nghiên cứu liên quan đến các chủng
không phải đích (2.44) thuần mà có khả năng phản ứng chéo
nhưng không dự kiến phát hiện được hoặc định lượng được bằng phương pháp
thay thế (2.4)
2.23
Kết quả thử nghiệm âm tính giả
(false-negative test result)
Phương pháp thử cho kết quả âm tính
nhưng thực tế khẳng định là kết quả dương tính
2.24
Kết quả thử nghiệm dương tính giả
(false-positive test result)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.25
Thức ăn chăn nuôi (feed)
Thức ăn cho vật nuôi (feedstuff)
Mọi nguyên liệu hoặc sản phẩm có ý
định hoặc dự kiến sử dụng cho vật nuôi ăn
2.26
Phù hợp với mục đích (fitness for
purpose)
Mức độ dữ liệu được tạo ra bởi quá trình
đo cho phép người sử dụng đưa ra các quyết định đúng về mặt kỹ thuật và hành
chính cho mục đích đã định
2.27
Thực phẩm (food/footstuff)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.28
Độ thu hồi từng phần (fractional
recovery)
Tiêu chí xác nhận giá trị sử dụng
(2.81) được thỏa mãn khi các mẫu (2.69) lặp lại (2.65) của phương pháp thay thế (2.4) hoặc phương pháp
chuẩn
(2.59) cho 50 % (từ 25 % đến 75 %) kết quả phản ứng dương tính
2.29
Tính đồng nhất
(homogeneity)
Trạng thái đồng đều về mặt cấu trúc
hoặc thành phần cấu tạo đối với một hoặc nhiều đặc tính quy định
CHÚ THÍCH 1: Mẫu chuẩn (2.58) được
cho là đồng nhất liên quan đến đặc tính quy định nếu giá trị đặc tính,
được xác định bằng
các phép thử trên các mẫu (2.69) có cỡ xác định, được tìm thấy nằm
trong giới hạn độ không đảm bảo đo xác định, các mẫu được lấy từ các đơn
vị bao gói khác
nhau (chai, bao gói, v.v...) hoặc từ cùng một đơn vị.
[NGUỒN: ISO Guide 30:1992, 2.6]
2.30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình hoặc phép thử nhận biết chất
phân tích (2.6)
2.31
Nghiên cứu mục tiêu (inclusivity study)
Nghiên cứu liên quan đến các chủng
đích (2.74) thuần được phát hiện hoặc định lượng bằng phương pháp thay
thế (2.4)
2.32
Vật liệu mẫu chuẩn nội bộ (in-house
reference material)
IRM
Vật liệu hoặc chất chưa được chứng
nhận, do một phòng thử nghiệm tạo ra, có một hoặc nhiều giá trị đặc tính và đủ
đồng nhất được thiết lập để sử dụng cho xác nhận giá trị sử dụng (2.81)
2.33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu được thực hiện bởi nhiều phòng
thử nghiệm trên các mẫu (2.69) giống hệt nhau trong cùng một thời gian,
các kết quả được sử dụng để ước tính các thông số hiệu năng của phương pháp thay thế
CHÚ THÍCH 1: Mục tiêu của nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm
là xác định sự dao
động của các kết quả thu được trong các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng các
mẫu giống nhau.
2.34
Mặt hàng (item)
Thực phẩm (2.27), thức ăn
chăn nuôi (2.25), môi trường hoặc nền mẫu (2.38) sản xuất ban đầu,
đơn lẻ và đã được xác định
VÍ DỤ: Nhóm thực phẩm (2.11): sữa
chế biến nhiệt và các sản phẩm từ sữa; kiểu/loại (2.78) thực
phẩm: sản phẩm sữa thanh trùng; mặt hàng thực phẩm: món ăn tráng miệng từ sữa.
2.35
Mức phát hiện (level of detection)
LODx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ví DỤ: LOD50 là mức phát
hiện mà 50 % các phép thử nghiệm cho kết quả dương tính.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "mức phát
hiện" được sử dụng cho các phương pháp định lượng trong vi
sinh vật dựa trên các phép phân tích lặp lại (2.65) để kiểm tra với
ba mức nuôi cấy khác nhau của chất phân tích (2.6) đích
trong nền mẫu (2.38) được thử nghiệm. Các phép phân tích lặp lại và số
lượng kết quả dương tính được ghi
nhận (ví dụ: 20
%, 70 % và 100 %) tương ứng ở mỗi mức nuôi
cấy. Các dữ liệu này thường được sử
dụng để xác định số lượng
các tế bào có thể cho 50 % dương tính sử dụng mô hình tuyến tính
tổng thể [xem TCVN 12365-2 (ISO 16140-2)]. Điều này khác với quy trình
sử dụng cho các phương pháp hóa học và vật lý có “giới hạn phát hiện" được
xác định là số lượng nhỏ nhất của chất phân tích có thể phân biệt
được với sự không có mặt của chất phân tích đó với mức tin cậy (2.16) đã cho.
2.36
Giới hạn định lượng (limit of
quantification)
LOQ
Giới hạn xác định (limit of determination)
<phương pháp định lượng> nồng độ
thấp nhất của chất phân tích (2.6) có thể định lượng được với độ chụm
(2.51) và độ đúng (2.77) có thể chấp nhận được trong các điều kiện của
phép thử
2.37
Đường nhận dạng (line of
identity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.38
Nền mẫu (sản phẩm) [matrix
(product)]
Tất cả các thành phần của mẫu (2.69)
2.39
Nghiên cứu so sánh phương pháp (method
comparision study)
Nghiên cứu do phòng thử
nghiệm tổ chức (2.45) thực hiện để so sánh phương pháp thay thế (2.4) với phương
pháp chuẩn (2.59)
2.40
Âm tính phù hợp (negative
agreement)
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.41
Kiểm chứng âm (negative control)
Mẫu (2.69) không có mặt chất
phân tích đích (2.6) hoặc
thấp hơn mức phát hiện (2.20) khi được phân tích bằng phương pháp quy
định
2.42
Độ lệch âm (negative deviation)
ND
Kết quả âm tính của phương pháp
thay thế (2.4) khi mà kết quả của phương pháp chuẩn (2.59) tương ứng
lại dương tính
2.43
Kết quả thử nghiệm âm tính (negative
test result)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.44
Chủng không phải
đích
(non-target strain)
Chủng được xác định theo phạm vi của phương
pháp chuẩn (2.59) không dự kiến phát hiện hoặc định lượng được bằng phương
pháp thay thế (2.4)
2.45
Phòng thử nghiệm tổ chức (organizing
laboratory)
Phòng thử nghiệm chuyên gia (expert
laboratory)
Phòng thử nghiệm độc lập (independent
laboratory)
Phòng thử nghiệm có trách nhiệm quản
lý tất cả các hoạt động kỹ thuật và thống kê liên quan đến việc nghiên cứu xác
nhận giá trị sử dụng (2.81), nghĩa là nghiên cứu so sánh phương pháp
(2.39) và nghiên cứu liên phòng thử nghiệm (2.33)
CHÚ THÍCH: Phòng thử nghiệm tổ chức không tham
gia xây dựng và/hoặc tiếp thị phương pháp độc quyền (2.55) mà họ chỉ là người xác
nhận giá trị sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại lệ (outlier)
Giá trị không phù hợp với các giá trị
khác trong bộ giá trị
[NGUỒN: 3.21 của TCVN 6910-1: 2001
(ISO 5725-1:1994), sửa đổi]
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này thường xuất hiện
ngẫu nhiên trong ít hơn 1% các phép thử nghiệm
lặp lại, nhưng thường nhiều hơn
nếu xảy ra tình huống bất thường. Các quy trình
thử nghiệm thống kê có thể được sử dụng để xác
định xác suất này.
2.47
Nghiên cứu cặp đôi (paired
study)
Dữ liệu so sánh/cặp đôi
(paired/matched data)
Nghiên cứu khi phương pháp chuẩn
(2.59) và phương pháp thay thế (2.4) có chung bước tăng sinh ban đầu
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp này, một
mẫu (2.69) chỉ dùng một phần
mẫu thử (2.75) để thu được kết quả với phương pháp chuẩn (2.59) và phương
pháp thay thế (2.4). Canh thang đã ủ ấm sau đó được sử dụng trong bước quy trình
thứ hai của phương pháp chuẩn và cả phương pháp thay thế. Kết quả của cả hai
phương pháp đều phụ thuộc chặt chẽ vào nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương tính phù hợp (positive
agreement)
PA
Sự phù hợp khi hai phương pháp định
tính là phương pháp thay thế (2.4) và phương pháp chuẩn
(2.59) đều cho kết quả dương tính (2.50) (kết
quả dương tính được khẳng định)
2.49
Độ lệch dương (positive deviation)
PD
(khẳng định) kết quả dương tính thu
được của phương pháp thay thế (2.4) khi phương pháp chuẩn (2.59) tương
ứng cho kết quả âm tính
2.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm (2.76) cho
thấy có mặt chất phân tích (2.6) trong phần mẫu thử (2.75) đã cho
được xác định bằng quy trình của phương pháp thử
CHÚ THÍCH 1: Khi phương pháp chuẩn (2.59)
hoặc phương pháp thay thế (2.4) cho kết quả thử
nghiệm dương tính sơ bộ thì cần kiểm tra
thêm để khẳng định kết quả này, kết quả thử nghiệm này được coi là kết quả dương tính giả định.
Nếu thử nghiệm tiếp theo bằng phương pháp khẳng định cho kết quả dương thì kết
quả này có thể khẳng định là dương tính.
2.51
Độ chụm (precision)
Độ chụm của phép đo (measurement
precision)
Mức độ gần nhau giữa các số chỉ hoặc
các giá trị đại lượng đo
thu được bằng phép đo lặp lại (2.65) trên cùng một đối tượng hoặc các
đối tượng tương tự nhau trong những điều kiện quy định.
CHÚ THÍCH 1: Độ chụm của
phép đo thường được thể hiện về mặt số lượng bằng cách đo sự phân tán, như độ
lệch chuẩn, độ biến thiên, hoặc hệ số
biến thiên trong điều kiện quy định của phép đo.
CHÚ THÍCH 2: “Điều kiện quy định” có thể là, ví
dụ, điều kiện lặp lại (2.64) của phép đo, điều kiện độ chụm trung gian
của phép đo, hoặc điều kiện tái lập (2.67) của
phép đo
[xem
TCVN 6910-3 (ISO 5725-3)].
CHÚ THÍCH 3: Độ chụm của phép đo được
dùng để định nghĩa
độ lặp lại của phép đo, độ chụm trung gian và độ tái lập đo (2.66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.52
Mẫu sản xuất ban đầu (primary
production sample)
Mẫu (2.69) phân động vật,
hoặc từ môi trường của động
vật hoặc các mẫu không phải phân từ các đàn vật nuôi
2.53
Khả năng phát hiện (probability
of detection)
POD
Tỷ lệ các kết quả phân tích dương tính
đối với phương pháp định tính (2.56) cho một nền mẫu (2.38) nhất định tại một mức
hoặc nồng độ biết trước của chất phân tích (2.6)
2.54
Chế biến (processing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các sản phẩm chế biến có
thể chứa các thành phần mong muốn của quá trình tạo ra chúng hoặc làm cho sản
phẩm có các đặc trưng cụ thể.
2.55
Phương pháp độc quyền (proprietary
method)
Phương pháp có nhãn hiệu/tên thương
hiệu, vốn được sở hữu và
thường được công ty thương mại tiếp thị
VÍ DỤ: Phương pháp thử miễn dịch kết hợp enzym
(ELISA) hoặc phương pháp phản ứng chuỗi polymerase (PCR).
CHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, một
số thành phần của phương pháp không được tiết lộ.
2.56
Phương pháp định tính (qualitative
method)
Phương pháp phân tích cho biết chất
phân tích (2.6) phát hiện được hoặc không phát hiện được một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp, có trong phần
mẫu thử (2.75) xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp định lượng
(quantitative method)
Phương pháp phân tích cho biết số
lượng [số đếm (2.18) hoặc khối lượng] của chất phân tích (2.6) bằng phương
pháp đo trực tiếp (ví dụ: như số đếm trong một khối lượng hoặc một thể tích)
hoặc gián tiếp (ví dụ: hấp thụ
màu, trở kháng, v.v...) có trong phần mẫu thử (2.75) xác
định
2.58
Mẫu chuẩn (reference
material)
RM
Vật liệu hoặc chất có các giá trị đặc
tính đủ đồng nhất và được thiết
lập phù hợp với việc sử dụng để hiệu chuẩn thiết bị, đánh giá phương pháp đo
hoặc để ấn định các giá trị cho vật liệu.
[NGUỒN: ISO Guide 30:1992. 2.1, sửa
đổi]
2.59
Phương pháp chuẩn (reference
method)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với mục đích của tiêu
chuẩn này, là các tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn được ISO và
CEN cùng nhau xuất bản hoặc các
tiêu chuẩn khu
vực/quốc gia tương đương
khác.
2.60
Giá trị quy chiếu (reference
value)
Giá trị đại lượng được dùng làm cơ sở để so sánh với giá trị đại
lượng cùng loại
[NGUỒN: JCGM, 2012, đã sửa đổi]
2.61
Mức phát hiện tương đối (relative
level of detection)
RLOD
Mức phát hiện (2.35) tại P
= 0,50 (LOD50) của phương
pháp thay thế (2.4) chia cho mức phát hiện tại P = 0,50 (LOD50)
của phương pháp chuẩn (2.59)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.62
Độ đúng tương đối (relative
trueness)
RT
Mức độ tương ứng giữa độ đáp ứng thu
được bằng phương pháp chuẩn (2.59) và độ
đáp ứng thu được bằng phương pháp thay thế (2.4) trên các mẫu
(2.69) giống nhau
2.63
Độ lặp lại (repeatability)
Độ lặp lại của phép đo (measurement
repeatability)
r
Độ chụm của phép đo trong tập hợp các điều
kiện lặp lại (2.64) của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.64
Điều kiện lặp lại
(repeatability conditions)
Điều kiện lặp lại của phép đo
(repeatability condition of meassurement)
Điều kiện của phép đo, trong một tập
hợp các điều kiện bao gồm các quy trình đo như nhau, cùng một người vận hành,
cùng một hệ thống đo, cùng một điều kiện thao tác, cùng vị trí và các phép đo
lặp lại trên cùng đối tượng hoặc các đối tượng tương tự trong một khoảng thời
gian ngắn
[NGUỒN: JCGM, 2012, đã sửa đổi]
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện của phép đo là một điều kiện
lặp lại chỉ khi tồn tại một
tập hợp các điều kiện lặp lại.
CHÚ THÍCH 2: Trong hóa học,
thuật ngữ "điều kiện độ chụm theo thứ tự nối tiếp" của phép đo đôi khi được sử
dụng để chỉ
khái niệm này.
2.65
Lặp lại (replicate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.66
Độ tái lập (reproducibility)
Độ tái lập đo (meassurement
reproducibility)
R
Độ chụm đo trong điều kiện tái lập
(2.67) của phép đo
[NGUỒN: JCGM, 2012, đã sửa đổi]
CHÚ THÍCH 1: Các thuật ngữ thống kê có liên quan
được nêu trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
2.67
Điều kiện tái lập
(reproducibility condition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện của phép đo, thể hiện bằng
một tập hợp các điều kiện
bao gồm địa điểm, người thao tác, hệ thống đo khác nhau và phép đo lặp lại
(2.65) trên cùng đối tượng hoặc các đối tượng tương tự nhau
CHÚ THÍCH 1: Các hệ thống đo khác nhau có thể sử
dụng các quy trình đo khác nhau
CHÚ THÍCH 2: Đối với thực tế, quy định cần
đưa ra các điều kiện được thay đổi và không được thay đổi
[NGUỒN: JCGM, 2012, đã sửa đổi]
2.68
Độ lệch chuẩn lặp lại
(reproducibility standard
deviation)
Độ lệch chuẩn của kết quả thử
nghiệm (2.76) thu được trong các điều kiện tái lập (2.67)
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.19]
2.69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm (2.27), thức ăn
chăn nuôi (2.25), môi trường, hoặc mặt hàng (2.34) được quy định
trong sản xuất ban đầu được đưa vào xác nhận giá trị sử dụng (2.81) theo
mục đích sử dụng
của phương pháp
VÍ DỤ: Nhóm thực phẩm (2.11): sữa chế biến
nhiệt và các sản phẩm từ sữa; kiểu loại thực phẩm (2.78): sản
phẩm sữa tiệt
trùng; mặt hàng (2.34): các ăn món tráng miệng từ sữa; mẫu: kem lạnh vani.
2.70
Phạm vi xác nhận giá trị sử dụng (scope of
validation)
Chất phân tích (2.6), nền
mẫu và nồng độ bằng phương pháp phân tích được xác nhận giá trị sử dụng có thể
được sử dụng một cách thỏa đáng
2.71
Độ nhạy (sensitivity)
SE
Khả năng của phương pháp chuẩn
(2.59) hoặc phương pháp thay thế (2.4) phát hiện chất phân tích (2.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đặc hiệu (specificity)
SP
Khả năng của phương pháp chuẩn
(2.59) hoặc phương pháp thay thế (2.4) không phát hiện được chất phân
tích (2.6)
2.73
Sai số hệ thống (systematic
error)
Sai số hệ thống của phép đo
(systematic measurement error)
Thành phần của sai số đo, không đổi hoặc thay
đổi theo cách có thể dự đoán được trong phép đo lặp lại (2.65)
CHÚ THÍCH 1: Giá trị lượng quy chiếu đối
với sai số đo hệ thống là giá trị đại lượng thực, hoặc giá trị đại lượng đo
được của chuẩn đo lường có độ
không đảm bảo đo không đáng kể, hoặc giá trị đại lượng quy ước
2.74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng được xác định theo phạm vi của phương
pháp chuẩn (2.59) dự kiến sẽ phát hiện hoặc định lượng được bằng phương
pháp thay thế (2.4)
2.75
Phần mẫu thử (test portion)
Lượng xác định của mẫu (2.69)
được lấy để phân
tích, ví dụ: 10 g, 25 g, 375 g mẫu, hoặc miếng bọt biển của các mẫu môi
trường (2.21), hoặc ủng đối với các mẫu sản xuất ban đầu (2.52)
2.76
Kết quả thử nghiệm (test
result)
Kết quả của quy trình phân tích hoặc của
phương pháp thử
2.77
Độ đúng (trueness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ gần nhau giữa trung bình của
một số vô hạn các giá trị đại lượng đo lặp lại (2.65) và giá trị đại
lượng quy chiếu
CHÚ THÍCH 1: Độ đúng của phép
đo không phải là đại lượng và do đó không thể thể hiện bằng số, nhưng thước đo mức độ
gần nhau được nêu trong TCVN
6910 (ISO 5725) (tất cả các phần)
CHÚ THÍCH 2: Độ đúng của phép đo tỉ lệ
nghịch với sai số đo hệ thống, nhưng không liên quan với sai số đo ngẫu
nhiên
CHÚ THÍCH 3: Không được sử dụng độ chính xác đo cho
“độ đúng của
phép đo” và ngược lại
[NGUỒN: JCGM, 2012 đã sửa đổi]
2.78
Kiểu/loại (type)
Trong một nhóm (2.11) nhất định,
một loạt các mặt hàng (2.34) được xử lý theo cùng một cách, có những đặc
tính tự nhiên và hệ sinh thái vi sinh tương tự
VÍ DỤ: Nhóm (2.11) thực phẩm: sữa chế biến nhiệt
và các sản phẩm từ sữa; kiểu/loại thực phẩm: sản phẩm sữa thanh trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu không cặp đôi (unpaired
study)
Dữ liệu không cặp đôi/không phù hợp
(unpaired/unmatched data)
Nghiên cứu khi phương pháp chuẩn
(2.59) và phương
pháp thay thế (2.4) định tính không có cùng bước tăng
sinh thứ nhất
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp này, cả
phương pháp chuẩn và phương
pháp thay thế đều sử dụng phần mẫu
thử (2.75) từ riêng từ một mẫu (2.69). Các phần mẫu thử
(2.75) này bắt nguồn từ cùng một mẫu. Dữ liệu thu được còn được gọi là không
cặp đôi nhưng chúng phù hợp tại mức của mẫu. Các kết quả vẫn phụ thuộc lẫn nhau
vì chúng có nguồn gốc từ
cùng một mẫu nhưng thông thường do sự biến đổi khác nhau giữa các phần thử ở mức nhiễm rất
thấp, nên một
phần mẫu thử có thể bị nhiễm (cho kết quả dương tính) phần thử nghiệm
khác có thể không bị nhiễm (không
cho kết quả dương tính). Do đó, dao động dự
kiến giữa các kết quả lớn hơn
so với nghiên
cứu cặp đôi (2.47).
2.80
Sản phẩm chưa chế biến (unprocessed
products)
Thực phẩm (2.27) và thức ăn
chăn nuôi (2.25) chưa qua chế biến (2.54) và bao gồm các sản phẩm đã
được chia nhỏ, tách phần, cắt nhỏ, cắt lát, bỏ xương v.v...
VÍ DỤ: Thịt chưa chế biến là thịt chưa qua quá trình
bảo quản bất kỳ.
2.81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thiết lập các đặc tính hiệu năng
của phương pháp và cung cấp bằng chứng khách quan rằng yêu cầu về hiệu năng đối
với mục đích sử dụng quy định đều được thỏa mãn
2.82
Mẫu xác nhận giá trị sử
dụng
(validation sample)
Vật liệu tự nhiên thuần nhất hoặc gây
nhiễm nhân tạo có giá trị thỏa thuận (2.7) đã biết được sử dụng để
nghiên cứu xác nhận (2.81)
CHÚ THÍCH 1: Mẫu xác nhận giá trị sử
dụng cũng có thể là một mẫu
(2.69) trắng đã biết.
2.83
Kiểm tra xác nhận (verification)
Sự chứng minh các chức năng của phương
pháp đã xác nhận giá trị sử dụng được người sử dụng tuân thủ đúng theo các quy
định của phương pháp, được định rõ trong nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng (2.81) và
phù hợp với mục đích của nó.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm tra xác
nhận cũng có thể được áp dụng cho các phương pháp chuẩn (2.59) chưa
được xác nhận giá trị sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 8244-1:2010 (ISO
3534-1:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về
thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
[2] TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
[3] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả
các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và
kết quả đo
[4] TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm
tra vi sinh vật
[5] ISO 16140:2003, Microbiology of
food and animal feeding stuff - Protocol for the validation of alternative
methods
[6] TCVN 11922 (ISO 17468) Vi sinh
vật trong chuỗi thực phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn kỹ thuật để xây dựng hoặc soát
xét phương pháp chuẩn đã được chuẩn hóa
[7] ISO 17511:2003, In vitro
diagnostic medical devices- Measurement of quantities in biological samples -
Metrological traceability of values assigned to calibrators and control
materials
[8] TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992,
sửa đổi 1:2008) *), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng
cho
mẫu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Codex Alimentarius Commission,
International Food Standard 2013, 21th Procedural Manual
[11] Codex document: Guidelines on
analytical terminology, CAC/GL 72-2009
[12] JOINT COMMITTEE FOR GUIDES IN
METROLOGY (JCGM) International vocabulary of metrology - Basic and general
concepts and associated terms (VIM), 3rd edition (2008 version
with minor corrections), 2012