TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12347:2018
THỦY
SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METYL THỦY NGÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG - QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Fish and
fishery products - Determination of mercury (methyl) content by liquid
chromatographic - atomic absorption spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 12347:2018 được xây dựng dựa trên
cơ sở tham khảo AOAC 990.04 Mercury (Methyl) in Seafood Liquid
Chromatographic. Atomic Absorption Spectrophotometric Method;
TCVN 12347:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN
PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METYL THỦY NGÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
- QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO Việc áp dụng
tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây
nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan
đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các
thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định
trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng metyl thủy ngân trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc
ký lỏng - quang phổ hấp thụ nguyên tử (LC - AAS).
2 Nguyên tắc
Dịch rửa giải sắc ký lỏng (LC) được
gia nhiệt để tạo ra hơi thủy ngân (Hg) từ các hợp chất thủy ngân hữu cơ. Hơi thủy
ngân cùng với pha động đã hóa hơi, được đưa trực tiếp vào bình ngưng làm mát bằng nước,
tại đó pha động hóa lỏng. Thủy ngân được hơi nitơ mang vào cuvet hấp thụ đường
quang của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
3 Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất hai lần bằng thiết bị thủy tinh, trừ
khi có quy định khác.
3.1 Dung dịch
natri thiosulfat, 0,01 M.
Hòa tan 2,5 g natri thiosulfat ngậm
năm phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) và pha
loãng bằng nước đến 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 148 ml axit clohydric đậm đặc
đến 1 lít.
3.3 Celite 545, đã rửa bằng
axit.
3.4 Dung dịch
chuẩn metyl thủy ngân clorua
3.4.1 Dung dịch
chuẩn gốc, nồng
độ thủy ngân 100 µg/ml.
Cân 0,125 g metyl thủy ngân
clorua (CH3HgCl) cho vào bình
định mức 1
lít.
Thêm 20 ml metanol, lắc để hòa tan metyl thủy ngân clorua, pha loãng dung dịch
bằng nước đến vạch và trộn.
3.4.2 Dung dịch
chuẩn làm việc, nồng độ thủy ngân 0,050, 0,100, 0,150, 0,200 và
0,250 µg Hg/100
µl
Thêm tương ứng các thể tích 20, 40, 60, 80 và 100 µl dung dịch
chuẩn gốc CH3HgCl (3.4.1)
vào 20 ml CHCl3 trong từng ống
đong chia vạch dung tích 25 ml có nút thủy tinh.
Dùng pipet thêm 4,0 ml dung dịch natri
thiosulfat (3.1), lắc nhẹ hỗn hợp 1 min và để yên 5 min. Sử dụng pipet dùng một
lần, chuyển phần nổi phía trên có chứa phức methyl-thủy ngân-thiosulfat cùng với
nhũ tương vào bình nón 25 ml. Thổi mạnh khí nitơ vào bình trong khoảng 1 min đến
2 min để phân tách nhũ tương và loại bỏ các giọt CHCl3.
3.5 Dung dịch
amoni axetat,
0,05 M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Pha động, hỗn
hợp
metanol-ammoni axetat 0,05 M (tỉ lệ 3:2) (phần thể tích)
Trộn 3 thể tích metanol với 2 thể tích
dung dịch amoni axetat và chỉnh
pH đến 5,7
± 0,2
bằng axit acetic băng. Loại khí bằng heli (He). Thêm 0,1 ml
2-mercaptoethanol ngay trước khi sử dụng. Lắc nhẹ để trộn đều, cẩn thận để càng
ít không khí lẫn vào dung dịch càng tốt.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể
như sau:
CHÚ THÍCH Rửa sạch tất
cả dụng cụ thủy tinh bằng chất tẩy rửa (ví dụ: Micro Laboratory Cleaner, Sản phẩm Quốc
tế, Trenton, NJ 08601 hoặc tương đương) và tráng kỹ bằng nước nóng, sau đó bằng
nước cất hoặc nước đã khử ion. Tráng bằng axeton và để khô.
4.1 Thiết bị LC/AAS, được trang bị
các bộ phận sau đây, xem Hình 1.

CHÚ DẪN
1 Đĩa gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy đo nhiệt
4 Bình ngưng ngắn
5 Nắp cao su
6 Ống thép không gỉ
7 Ống xi phông
8 Bình đun sôi
9 Ống thép không gỉ
10 và 11 Ống nhựa
12 Dây nối điện đến thiết bị chuyển điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Bộ gia nhiệt
Đĩa gia nhiệt, ví dụ loại: HSP, 120 V,
200 W, đường kính ngoài 3,25 in, chiều dày 11/32 in, bằng magie và nhôm
cách nhiệt, dày 1 in.
4.1.2 Máy đo lưu
lượng
4.1.3 Dụng cụ đo
nhiệt độ,
dụng cụ đo nhiệt độ cao, cặp nhiệt điện.
4.1.4 Bộ ngưng tụ, chiều dài vỏ bọc 175
mm, nút ống chuẩn 24/40.
4.1.5 Nắp cao su, số 5, cao su
tổng hợp.
4.1.6 Ống thép
không gỉ,
đường kính ngoài 1,6 mm, đường kính trong 1 mm.
4.1.7 Ống nghiệm, 125 mm x 15 mm.
4.1.8 Bình đun
sôi,
2 cổ, dung tích 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.10 Ống nhựa, loại cách điện,
đường kính trong 1,45 mm đến 1,7 mm.
4.1.11 Ống nhựa, loại cách điện,
kết nối với hệ thống
AAS.
4.1.12 Bộ chuyển đổi
điện áp,
phích cắm chuẩn.
4.2 Bơm LC, ví dụ Tracor
950 hoặc loại tương đương, với đầu phun vòng cố định 100 µl.
4.3 Cột LC, ví dụ Zorbax
ODS, 5 µm, 4,6 mm x 25 cm.
4.4 Cột bảo vệ, chiều dài 7
cm x đường
kính trong 2,1 mm, được nhồi CO:Pell ODS cỡ hạt 25 µm đến 37 µm.
4.5 Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử
Được trang bị đèn catốt rỗng Hg, bộ hiệu
chỉnh nền deuteri và cuvet thạch anh đường kính trong 10 mm đến 25 mm, chiều
dài 100 mm đến 115 mm, có dòng khí lưu thông qua bình với các đầu mở hoặc đầu kín.
Làm theo các hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất đề xác định Hg bằng cách sử dụng
bước sóng 253,7 nm và bộ hiệu chỉnh nền deuteri. Đáp ứng điển hình
khi bơm chuẩn làm việc 0,100 µg Hg/100 µl là khoảng 0,20 A, sử dụng cuvet đường kính
trong 25 mm x
115
mm. Sử dụng thiết bị ghi để đạt đủ mức 30 % đến 50 % thang đo khi bơm 0,100 µg
Hg/100 µl chuẩn. Dải làm việc từ 0,01 đến 0,25 µg Hg/100 µl đã bơm.
4.6 Cột sắc ký
thủy tinh,
đường kính ngoài 25 mm, đường kính trong 22 mm, chiều dài 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Bộ điều chỉnh
biến áp,
hoạt động trong dải từ 0 V đến
140 V.
4.9 Ống thép
không rỉ,
đường kính trong 0,25 mm.
4.10 Que nhồi, dài 8 cm.
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Cài đặt thiết
bị
Các thành phần của thiết bị LC/AAS (xem
Hình 1) được đặt bên trong hộp có hiển thị kích thước. Hộp có cửa thủy
tinh hữu cơ ở phía trước, phía sau và phía trên có thể tháo ra được. Các chi tiết
từ 1 đến 3 được gắn chốt vào các cạnh của hộp. Cài đặt các bộ phận còn lại như
sau: ống thép không gỉ (4.1.6) dài 30 inch để tăng thêm bề mặt gia nhiệt. Đặt
phần uốn cong, cùng với bộ phận cặp nhiệt điện, giữa 2 đĩa gia nhiệt, được giữ chặt bằng
vít ở giữa đĩa trên. Lắp bộ gia nhiệt vào thùng cách nhiệt bằng hợp kim magie - nhôm
dày 25 mm và bảo đảm an toàn cho tấm nhôm bằng các vỏ bọc bằng nhôm và vít.
Đẩy ống thép không rỉ từ ống tháo
bộ gia nhiệt qua tâm nút cao su (4.1.5) sao cho phần cuối ống đặt gần bình
ngưng khi nút được chèn chặt vào đầu của bộ ngưng tụ (4.1.4). Đẩy thêm 2 ống
thép không rỉ dài 15 cm (4.1.9)
qua nút cao su để làm cửa hút nitơ và đầu ra hơi thủy ngân. Kết nối các ống với
máy đo lưu lượng (4.1.2) với ống nghiệm bẫy bằng các ống cách nhiệt. Kết nối bình
Nitơ với máy đo lưu lượng bằng ống cách nhiệt và các phụ kiên Swagelok và
khớp nối chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối đầu ra của ống nghiệm bẫy (ống
nhựa, 4.1.11) vào cuvet của thiết bị AAS bằng nút cao su nhỏ (4.1.5) chèn vào cạnh của
cuvet.
6.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Chỉ sử dụng phần ăn được của mẫu thủy
sản và sản phẩm thủy sản. Đồng hóa mẫu thử trong máy xay. Có thể thêm nước để đồng
hóa, nhưng phải được đưa vào
công thức cuối cùng. Cân 10,00 g ± 0,30 g phần mẫu thử (dạng ướt) đã đồng nhất
vào cốc có mỏ 100 ml. Chuẩn bị dung dịch thử bằng cách thêm dung dịch axit
clohydric (3.2) sao
cho khối lượng phần mẫu thử cộng với dung dịch HCl là 25,00 g ± 0,30 g.
Trộn dung dịch phân tích trong máy đồng hóa (4.7) khoảng 1 min để thu được huyền
phù.
Cân ngay 10,00 g dung dịch đồng nhất
vào cốc có mỏ chứa 10 g Celite 545 (3.3) và trộn đều. Dùng thìa chuyển định lượng hỗn hợp
vào cột sắc ký (4.6), chứa một miếng gạc bằng bông thủy tinh ở phía dưới. Ép hỗn
hợp bằng que nhồi dài khoảng 8 cm (4.10) và đặt miếng gạc bằng bông thủy tinh lên
trên.
Rửa giải cột bằng 20 ml triclo metan bằng cách
thêm bốn lần mỗi lần 5 ml. Thu 20 ml dịch rửa giải lần đầu vào xylanh chia độ
25 ml có nắp đậy.
Dùng pipet thêm 4,0 ml dung dịch natri
thiosulfat (3.1), lắc nhẹ hỗn hợp 1
min và để yên 5 min. Sử dụng pipet dùng một lần, chuyển phần nổi phía trên có
chứa phức methyl-thủy ngân-thiosulfat cùng với nhũ tương vào bình nón 25 ml. Thổi mạnh
khí nitơ vào bình trong khoảng 1 min đến 2 min để phân tách nhũ tương và loại bỏ
các giọt triclo metan.
CHÚ THÍCH 1 Để phân tách
nhũ tương, giữ và xoay bình
ở góc 45° và dòng nitơ tiếp xúc
trực tiếp với lớp mỏng của
nhũ tương dính ở đáy bình khi xoay.
CHÚ THÍCH 2 Một số loài hải sản có thể tạo chất chiết
gây đục. Khi đó, trong
trường hợp này cần được lọc qua màng lọc.
6.3 Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân ngay 10,00 g dung dịch đồng nhất
vào cốc có mỏ chứa 10 g Celite 545 (3.3) và trộn đều. Dùng thìa chuyển định lượng
hỗn hợp vào cột sắc ký (4.6), chứa một miếng gạc bằng bông thủy tinh ở phía dưới.
Ép hỗn hợp bằng que nhồi dài khoảng 8 cm (4.10) và đặt miếng gạc bằng bông thủy tinh
lên trên.
Rửa giải cột bằng 20 ml triclo metan bằng
cách thêm bốn lần mỗi lần 5 ml. Thu 20 ml dịch rửa giải lần đầu vào xylanh chia
độ 25 ml có nắp đậy.
Dùng pipet thêm 4,0 ml dung dịch natri
thiosulfat (3.1), lắc nhẹ hỗn hợp 1 min và để yên 5 min. Sử dụng pipet dùng một
lần, chuyển phần nổi phía trên có chứa phức methyl-thủy ngân-thiosulfat cùng với
nhũ tương vào bình nón 25 ml. Thổi mạnh dòng khí nitơ vào bình trong khoảng 1
min đến 2 min để phân tách
nhũ tương và loại bỏ các giọt triclo metan.
6.4 Điều kiện vận
hành thiết bị LC/AAS
6.4.1 Bật hệ thống
a) điều chỉnh tốc độ dòng chảy pha động
đến 0,7 ml/min.
b) đưa nước vào bình ngưng.
c) điều chỉnh dòng nitơ đến 0,1 l/min (áp suất
bình chứa khí là 1,04 kPa) và cài đặt 10,0 l/min (trên máy đo lưu lượng).
d) điều chỉnh từ từ nhiệt độ của bộ
gia nhiệt đến 550 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Để kiểm tra thiết
bị có thể sử dụng một bộ chuẩn khác cùng nồng độ với chuẩn phân tích bằng cách
pha loãng trực tiếp dung dịch chuẩn gốc (3.4.1) với dung dịch Na2S2O3 0,01 M. Chỉ
sử dụng các chuẩn này để kiểm tra thiết bị. Để chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm
việc có nồng độ thủy ngân 0,05, 0,100, 0,150, 0,200 và
0,250 µg/100 µl, pha loãng
các thể tích 1,
1, 3, 2, và 5 ml
dung dịch chuẩn 100 µg Hg/ml (3.4.1)
với dung dịch Na2S2O3 0,01 N tương
ứng đến 200,
100, 200, 100 và 200
ml.
6.4.2 Tắt hệ thống
1) Tắt bộ gia nhiệt và để nguội đến gần
nhiệt độ phòng.
2) Tắt các linh kiện khác, nhưng không
tắt dòng chảy pha động trong khi bộ gia nhiệt nóng thì cacbon có thể lắng đọng
và làm tắc ống rửa giải. Do đó không bơm các dung môi hữu cơ nguyên chất, như
metanol, để làm sạch cột trong khi bộ gia nhiệt còn nóng.
3) Sau khi bộ gia nhiệt nguội đến nhiệt
độ phòng, bơm metanol vào để rửa cột.
6.5 Phép xác định
Bơm 100 µl dung dịch mẫu thử
đã chuẩn bị trong 6.2 (0,100 g được bơm đối với 10,0 g phần mẫu thử) vào hệ thống
LC/AAS. Sau khi xuất hiện pic thủy ngân metyl, bơm 100 µl dung dịch
chuẩn để tạo ra chiều
cao pic ngang bằng hoặc cao hơn một chút so với chiều cao pic của dung dịch mẫu
thử. Lặp lại bằng cách bơm dung dịch thử và tiếp theo chuẩn đã chọn. Nếu chiều
cao pic dung dịch mẫu thử cao hơn chiều cao pic của chuẩn cao nhất, thì pha
loãng dung dịch mẫu thử (không nhỏ hơn 1,00 ml, sử dụng pipet piston dịch chuyển
dương) với dung dịch Na2S2O3 (3.1). Tính
hệ số pha loãng trong công thức cuối cùng.
7 Tính kết quả
Đo chiều cao pic trên đường nền và tính
nồng độ metyl thủy ngân bằng cách so sánh chiều cao pic trung bình của dung dịch
mẫu với chiều cao pic trung bình của
dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
R là chiều cao pic
trung bình của dung dịch thử (A);
R' là chiều cao pic trung bình
của dung dịch chuẩn (A);
W' là lượng chuẩn đã
bơm, tính bằng microgam thủy ngân (µg Hg);
W là lượng mẫu thử đã
bơm, tính bằng gam (g)
(2)
Trong đó:
D là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là khối lượng dung dịch
thêm vào cốc chứa Celite, tính bằng gam (g);
0,100 là thể tích dung dịch mẫu
thử được bơm vào hệ thống LC/AAS, tính bằng mililit (ml).
Nếu pha loãng mẫu, cần bổ sung hệ số
pha loãng vào công thức tính.
Nếu cần, hiệu chỉnh A đối với dung dịch thử
để A tương ứng với dung dịch mẫu trắng pha loãng (6.3). Giới hạn định lượng là
0,006 µg Hg/100 µl đã bơm, được
định nghĩa là 10 lần độ lệch chuẩn của mẫu trắng thuốc thử. Giới hạn này tương ứng
với giới hạn định lượng 0,06 µg Hg/g đối với phần mẫu thử 10 g.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được.