TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12320:2018
BIA - XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Beer -
Determination of free amino nitrogen content. Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 12320:2018 được xây dựng trên cơ
sở tham
khảo tiêu chuẩn
của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 9.10 (2000) Free amino nitrogen in beer by
spectrophotometry;
TCVN 12320:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BIA - XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN TỰ DO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ để xác định hàm lượng nitơ amin tự do của các loại bia, bao gồm bia
vàng và bia đen.
Phương pháp này có thể ước tính các axit amin,
amoniac, ngoài ra
có thể xác định các nhóm nitơ α-amin cuối mạch của các peptit và các protein.
Prolin có đóng góp một phần ở bước sóng sử dụng.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Mẫu thử và dung dịch chuẩn được gia
nhiệt với sự có mặt của ninhydrin ở pH 6,7, đo
độ hấp thụ ở 570
nm so với mẫu trắng thuốc thử. Đối
với mẫu bia đen, thực hiện hiệu chính màu của mẫu thử.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Thuốc thử
màu
Hòa tan 100 g dinatri hydro phosphat
ngậm 12 phân tử nước (Na2HPO4 • 12H2O),
60 g kali dihydro phosphat (KH2PO4), 5 g ninhydrin và 3 g
fructose vào nước đựng trong bình định mức dung tích 1 L, thêm nước đến vạch.
Dung dịch này bền trong 2 tuần nếu bảo
quản lạnh trong
chai tối màu. pH phải nằm trong khoảng 6,6 đến 6,8, chỉnh pH nếu cần.
4.2 Dung dịch
pha loãng
Hòa tan 2 g kali iodat (KIO3) trong 600
ml nước và thêm 400 ml etanol 96 % (thể tích).
4.3 Dung dịch
chuẩn glycin
4.3.1 Dung dịch
chuẩn gốc
Hòa tan 0,1072 g glycin trong nước và
pha loãng đến 100 ml.
Bảo quản dung dịch ở 0 °C đến 4 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 1 ml dung dịch chuẩn gốc
(4.3.1) với nước thành 100 ml.
Dung dịch pha loãng chứa hàm lượng
nitơ amin 2 mg/L.
5 Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Ống nghiệm, 16 mm x 150 mm.
5.2 Bi thủy tinh, đường kính
từ 20 mm đến 25 mm.
5.3 Pipet, loại pipet
bơm hoặc loại phân phối tự động.
5.4 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.5 Nồi cách thủy, ổn định được
nhiệt độ 20 °C ± 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Cuvet, chiều dài
đường quang 10 mm.
5.8 Bình định mức, dung tích 100 ml và 1 000 ml.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5519 (ST SEV 5808)[1].
7 Cách tiến
hành
7.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Pha loãng mẫu thử với nước để thu được
nồng độ nitơ amin từ 1 mg/L đến 3 mg/L. Nên pha loãng mẫu 50 lần.
7.2 Mẫu trắng thuốc
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian nêu trên, thêm 5 ml dung
dịch pha loãng (4.2) và trộn.
7.3 Phép xác định
Lấy 2 ml mẫu đã pha loãng (7.1), cho
vào ống nghiệm (5.1) và thêm 1 ml thuốc thử màu (4.1). Đậy ống nghiệm bằng
bi thủy tinh (5.2) và đặt vào nồi
cách thủy đun sôi (5.4) trong đúng 16 min, sau đó để nguội trong nồi cách thủy
20 °C (5.5) trong 20 min.
Sau thời gian nêu trên, thêm 5 ml dung
dịch pha loãng (4.2), trộn và đo độ hấp thụ ở 570 nm trong cuvet 10 mm (5.7) so với mẫu
trắng thuốc thử (7.2).
Với mỗi dãy phép thử, thực hiện ba lần
kiểm tra lặp lại với chất chuẩn glycin, sử dụng 2 ml dung dịch glycin pha loãng
(4.3.2).
Với các mẫu bia đen, phải hiệu chính
đối với màu của mẫu thử. Lấy 2 ml mẫu thử đã pha loãng, cho vào ống nghiệm
(5.1) và thêm 1 ml nước, 5 ml dung dịch pha loãng (4.2). Đo độ hấp thụ so với
mẫu trắng thuốc thử (7.2) ở 570 nm và trừ giá trị này vào giá trị
tương ứng của mẫu thử.
8 Tính và biểu
thị kết quả
Hàm lượng nitơ amin tự
do của mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam trên lít (mg/L), được tính theo
Công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là độ hấp
thụ của dung dịch
thử ở 570 nm trong cuvet 10 mm;
A2 là độ hấp
thụ trung bình của các dung dịch chuẩn glycin ở 570 nm trong cuvet
10 mm;
2 là nồng độ của dung dịch chuẩn glycin đã sử
dụng, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
d là hệ số pha loãng (d
= 50 nếu pha loãng 50 lần).
Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất.
9 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu thử nghiệm liên phòng ở năm mức trong dải hàm lượng nitơ amin tự do
từ 37 mg/L đến 200 mg/L. Các giá trị độ chụm này có thể không áp
dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã
nêu.
9.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai
kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ về hàm lượng nitơ amin tự do, thu được khi
sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một
phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong
cùng một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá
trị giới hạn lặp lại r = 0,7 + 0,032 m (mg/L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ về hàm lượng nitơ amin tự do, thu được khi sử dụng cùng một phương
pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,
do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không được quá
5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R = 7,2 + 0,105 m
(mg/L).
Trong đó m là giá trị trung
bình của hàm lượng nitơ amin tự do.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 5519 (ST SEV 5808), Bia -
Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu
[2] EBC Method 8.10, Free amino
nitrogen in wort by spectrophotometry