TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12319-2:2018
BIA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ
- PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỐT CHÁY DUMAS
Beer -Determination of total
nitrogen content- Part 2: Dumas combustion method
Lời nói đầu
TCVN 12319-2:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu
chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 9.9.2 (1999) Total Nitrogen in
Beer: Dumas combustion Method;
TCVN 12319-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12319-1:2018 Bia - Xác định hàm lượng
nitơ tổng số gồm các phần:
- TCVN 12319-1:2018, Phần 1: Phương pháp Kjeldahl;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỐT CHÁY DUMAS
Beer -Determination of total
nitrogen content- Part 2: Dumas combustion method
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đốt cháy Dumas để xác định
hàm lượng nitơ tổng số của các loại bia.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích
trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí nitơ được đo bằng detector dẫn nhiệt. Hàm lượng nitơ được
tính từ đáp ứng detector. Detector được hiệu chuẩn bằng cách đo độ đáp ứng thu
được bằng một hợp chất hữu cơ có hàm lượng nitơ đã biết. Thiết bị đốt tự động để
phân tích nitơ sẵn có, sử dụng heli (4.2) hoặc cacbon dioxit (4.3) làm khí
mang.
4 Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có
quy định khác.
4.1 Oxy, loại siêu tinh khiết, độ tinh khiết
99,995 % (tối thiểu).
4.2 Heli, không chứa nitơ, độ tinh khiết
99,99 % (tối thiểu).
4.3 Cacbon
dioxit, độ tinh khiết
99,995 % (tối thiểu).
4.4 Chất chuẩn
hiệu chuẩn hữu cơ tan trong nước, đã biết hàm lượng nitơ, ví dụ glycin.
4.5 Dung dịch
hiệu chuẩn
Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn từ chất chuẩn hiệu chuẩn
(4.4), nên ở nồng độ 0,1 % (tính theo phần trăm khối lượng hoặc phần trăm khối
lượng trên thể tích tùy theo dạng mẫu được sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử
nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Thiết bị
phân tích nitơ sử dụng
kỹ thuật đốt theo nguyên tắc Dumas, được gắn với detector dẫn nhiệt. Thiết bị này phải có khả
năng khử các hợp chất NOx thành nitơ.
5.2 Cân
phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,0005 g.
5.3 Pipet, có thể phân phối các thể tích
thích hợp.
5.4 Bình nón, dung tích 1 000 ml.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo
quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu
theo TCVN 5519 (ST SEV 5808)[1].
7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định mẫu thử ở nhiệt độ khoảng 20 °C. Khử khí cacbonic bằng cách chuyển
mẫu thử vào bình nón dung tích 1 000 ml (5.4), ban đầu lắc nhẹ sau đó lắc mạnh
hơn cho đến khi không còn bọt khí thoát ra.
Tiến hành khử khí cẩn thận, không để thất thoát bọt bia vì bọt
bia có thể giàu nitơ.
Cô đặc sơ bộ mẫu, nếu cần, thực hiện theo hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị.
7.2 Cài đặt
thiết bị
Cài đặt bộ phận đốt của thiết bị (5.1) theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Chỉnh các điều kiện
vận hành như tốc độ dòng khí, nhiệt độ buồng đốt, thời gian đốt, để đảm bảo thiết
bị là tối ưu. Cần lưu ý thời gian đủ để thiết bị đạt
đến cân bằng.
7.3 Hiệu
chuẩn
Dựng đường nền của thiết bị bằng cách chạy vài lần mẫu trắng
thuốc thử, khi cần. Hiệu chuẩn thiết bị bằng cách đưa một khối lượng hoặc thể
tích xác định của dung dịch hiệu chuẩn (4.5) vào thiết bị phân tích một vài lần.
7.4 Xác định
Đưa một thể tích [dùng pipet (5.3)] hoặc một lượng phần mẫu
thử đã cân chính xác [dùng cân (5.2)] vào thiết bị phân tích (5.1), theo khuyến
cáo của nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính và
biểu thị kết quả
Hàm lượng nitơ tổng số của mẫu thử được tính bởi bộ xử lý dữ
liệu tự động của thiết bị 5.1.
Nếu kết quả thu
được từ bộ xử lý dữ liệu tự động tính theo phần trăm khối lượng thì chuyển đổi
về đơn vị phần khối lượng trên thể tích bằng cách nhân với khối lượng riêng để
thu được kết quả cuối cùng.
Biểu thị kết quả theo miligam trên lít (mg/L) đến số nguyên
gần nhất.
9 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác định từ dữ liệu thử
nghiệm liên phòng ở năm mức trong
dải hàm lượng nitơ tổng số từ 362 mg/L đến 1 195 mg/L. Các giá trị độ chụm này
có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ
và nền mẫu đã nêu.
9.1 Độ lặp
lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập,
đơn lẻ về hàm lượng nitơ tổng số, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong
cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị,
trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn
giá trị giới hạn lặp lại r = 0,075 m (mg/L).
Trong đó m là giá trị trung bình của hàm lượng nitơ tổng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ về hàm lượng nitơ tổng
số, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt
nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện,
sử dụng thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị
giới hạn tái lập R = 120 mg/L.
10 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử
nghiệm thu được, hoặc nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối
cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5519 (ST SEV 5808), Bia - Quy tắc nghiệm thu và
phương pháp lấy mẫu
[2] TCVN 12322:2018, Bia - Xác định hàm lượng flavanoid -
Phương pháp quang phổ