Thể tích
dung dịch chuẩn (5.5) (ml)
|
1,25
|
2,5
|
5
|
12,5
|
25
|
Thể tích
dung dịch chiết (5.1) (ml)
|
23,75
|
22,5
|
20
|
12,5
|
0
|
Thể tích
cuối (ml)
|
Bình định
mức 25 ml
|
Nồng độ
crom hóa trị sáu (µg/l)
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1 000
|
Chuyển phần mẫu thử sang lọ phù hợp
(6.8) tương ứng với hệ thống sắc ký (6.6).
Bơm các chất chuẩn vào hệ thống sắc ký
(6.6). Đưa vào cùng một thể tích đối với mỗi chất chuẩn. Nên bơm thể tích bằng
nhau đối với mẫu. Ghi lại thể tích bơm Vc tính bằng µl.
Vẽ nồng độ crom (VI) tính bằng
microgam Cr trên mililít (µg/ml) tương ứng với các diện tích pic cromat đo được. Vẽ
nồng độ crom (VI) trên trục X và diện tích trên trục y.
7.5 Xác định
tỉ lệ thu hồi
Việc xác định tỉ lệ thu hồi
đóng vai trò quan trọng để cung cấp thông tin về hiệu ứng của chất nền có thể
ảnh hưởng đến kết quả.
Pha một phần dung dịch thu được trong
7.2 với một thể tích dung dịch crom(VI) thích hợp để làm tăng nồng độ crom(VI)
đến 10 mg/kg. Bơm dung dịch này với thể tích bằng với thể tích được bơm trong
quá trình hiệu chuẩn (ghi diện tích này là As).
Pha một phần dung dịch chiết (5.1)
[bằng thể tích dung dịch thu được trong (7.2) được lấy trước đó] với một thể
tích dung dịch crom(VI) thích hợp để làm tăng nồng độ crom(VI) đến 10 mg/kg,
sao cho thể tích cuối của dung dịch bằng thể tích được pha với dung dịch
Crom(VI) ở trên. Bơm dung dịch này với thể tích bằng với thể tích được bơm
trong quá trình hiệu chuẩn (ghi diện tích là Ast).
Diện tích pic cromat của dung dịch này
phải nằm trong phạm vi đường cong hiệu chuẩn, nếu không, phải thực hiện lại quy trình đo sử
dụng lượng thể tích ít hơn. Tỷ lệ thu hồi phải nằm trong khoảng từ 80 % đến
120 %.
CHÚ THÍCH Nếu không phát hiện được
crom(VI) đã thêm vào, điều này cho thấy da có thể chứa các tác nhân khử. Có thể
kết luận mẫu da này không chứa
crom(VI) (dưới giới hạn phát hiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tính hàm
lượng crom(VI)
(1)
trong đó
wCr(VI) là phần khối
lượng của Cr(VI) được chiết từ da, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg);
A là diện tích pic của
cromat trong đồ thị sắc ký của dung dịch chiết mẫu;
F là gradient của
đường cong hiệu chuẩn (y/x), tính bằng mililít trên microgam (ml/µg)
b là giao điểm của
đường cong hiệu chuẩn (y/x)
m là khối lượng của
mẫu da được lấy, tính bằng gam (g);
V0 là thể
tích chiết của mẫu, tính bằng mililít (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VM là thể tích bơm khi
phân tích mẫu, tính bằng microlít (µl).
Kết quả tính theo chất khô:
wCr(VI)-khô = wCr(VI) x
D (2)
trong đó
D là hệ số chuyển đổi thành chất khô:
100
(3)
w là phần khối lượng của chất dễ bay
hơi được xác định theo TCVN 10048 (ISO 4684) với các mảnh mẫu khác, tính bằng
phần trăm.
8.2 Tỷ lệ
thu hồi (theo 7.5)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η là tỉ lệ thu hồi,
tính bằng phần trăm (%);
V1 là thể tích của dung dịch mẫu trong dung dịch
pha, tính bằng mililit (ml)
V2 là thể tích
của chất chuẩn cromat trong dung dịch pha, tính bằng mililit (ml);
As là diện tích pic
cromat của dung dịch mẫu sau khi thêm crom(VI) khi xác định theo (7.5);
A là diện tích pic của
mẫu ban đầu khi xác định theo (7.3);
Ast là diện tích
pic cromat của dung dịch chiết sau khi cho thêm crom(VI) khi xác định theo
(7.5).
8.3 Biểu thị
kết quả
Hàm lượng crom(VI) tính bằng miligam
trên kilôgam (mg/kg), được làm tròn đến 0,1 mg. Hàm lượng được tính theo chất
khô. Các chất dễ bay hơi được xác định theo TCVN 10048 (ISO 4684), tính bằng
phần trăm (%), được làm tròn đến 0,1 %.
Việc chiết chất nền đối với da là phức
tạp và các kết quả nhỏ hơn 3 mg/kg chỉ ra sự dao động lớn và có độ tin cậy hạn
chế, do đó giới hạn phát hiện phải là 3 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) hàm lượng crom(VI) thu được từ 8.1
được làm tròn đến 0,1 mg/kg;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này:
c) mô tả mẫu thử và chi tiết về cách
lấy mẫu (7.1), nếu cần thiết;
d) mô tả kỹ thuật sắc ký (nghĩa là kỹ
thuật phát hiện trực tiếp hoặc có sử dụng phản ứng sau khi qua cột không)
e) các chất dễ bay hơi của da tính
bằng phần trăm (%), được làm tròn đến 0,1 %;
f) tỉ lệ thu hồi tính bằng phần trăm
(%);
g) chi tiết của bất kỳ sai khác nào so
với quy trình quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Độ chụm
Các kết quả thu được từ phép thử liên
phòng thí nghiệm được tiến hành vào tháng bảy năm 2015 trên hai loại mẫu da,
được tổng hợp trong Bảng A.1, Bảng A.2 và Bảng A.3.
Bảng A.1 -
Kết quả đối với một loại da (Da A)
Phòng thí
nghiệm
Hàm lượng
crom(VI)
mg/kg
Giá trị
trung bình
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,41
6,43
6,09
6,31
02
6,20
6,70
6,40
6,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,57
3,92
3,89
3,79
04
5,90
6,34
5,98
6,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,10
7,40
6,90
7,13
06
3,86
3,83
4,01
3,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,80
4,60
5,60
5,33
10
4,20
4,70
4,60
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,10
4,20
3,90
4,07
Giá trị trung bình: 5,28
Độ không đảm bảo: ±0,97, k = 2,31 (P 95 %)
Bảng A.2 -
Kết quả đối với một loại da (Da B)
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Giá trị
trung bình
mg/kg
01
30,12
29,48
29,89
29,83
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,90
29,20
29,30
03
26,40
25,40
27,30
26,37
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,64
30,03
29,32
05
30,80
31,00
30,50
30,77
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,61
23,03
23,27
07
24,40
23,80
25,50
24,57
09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,40
28,50
29,17
10
21,90
23,70
23,80
23,13
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,10
24,60
25,43
Giá trị trung bình: 27,1
Độ không đảm bảo: ±2,1 k = 2,26 (P
95 %)
Bảng A.3 - Dữ
liệu độ chụm từ thử nghiệm liên phòng với hai loại da
Giá trị tính
bằng miligam trên kilôgam
Hàm lượng
crom(VI)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lậpb
5,28
0,68
2,96
27,1
1,60
6,67
a Giá trị trung bình
b P 95 %, lần lượt hệ
số 2,31 đối với dòng đầu tiên và 2,26 đối với dòng thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Điều kiện sắc ký đối với phương pháp trực
tiếp
B.1 Nguyên tắc
chung
Vì thiết bị dụng cụ của các phòng thí
nghiệm là khác nhau, nên không có hướng dẫn cụ thể cho quy trình này.
Các thông số sau đã được thử nghiệm và sử dụng thành công.
Phương pháp sử dụng phải được xác nhận
lại bằng cách xác định tỷ lệ thu hồi (7.5) và các kết quả quan sát được phải
nằm trong giới hạn được liệt kê trong Phụ lục A.
B.2 Ví dụ các
điều kiện sắc ký ion
B.2.1 Hóa chất pha
động
Các hóa chất được sử dụng phải ít nhất
có độ tinh khiết cấp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.1 Natri
hydroxit,
NaOH (CAS : 1310-73-2).
B.2.1.3 Dung dịch gốc
pha động
Hòa tan 33,00 g amoni sulfat khan và
0,40 g natri hydroxit trong bình định
mức và làm đầy đến vạch mức 1 000 ml bằng nước (5.7). Dung dịch này chứa 250
mmol trong amoni sulfat và 10 mmol trong natri hydroxit. pH dung dịch là 8,2.
Từ dung dịch này chuẩn bị dung dịch rửa giải mới hàng tuần để sắc ký (B.2.1.4).
Dung dịch bảo quản được trong bốn tháng tại nhiệt độ 4 °C.
B.2.1.4 Pha động
Chuyển 100 ml dung dịch gốc rửa giải
(B.2.1.3) vào bình định mức 1 000 ml và làm đầy đến vạch mức bằng nước (5.7).
Dung dịch này chứa 25 mmol amoni sulfat và 1 mmol natri hydroxit. Kiểm tra pH
dung dịch là 8,2 ± 0,2. Lọc dung dịch qua màng lọc. Dung dịch bảo quản được
trong một tuần tại nhiệt độ phòng.
B.2.2 Điều kiện
thiết bị
- Nhiệt độ cột: 30 °C
- Pha động: 25 mmol amoni sulfat và 1
mmol natri hydroxit (B.2.1.4)
- Cột: Cột trao đổi anion (nhựa polymetacrylat có nhóm
amoni bậc bốn), 4,6 x 75 mm, với
cột điều chế 1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước sóng của đồ thị sắc ký dung
dịch chiết: 372 nm
- Lưu lượng dòng: 0,9 ml/min
- Thể tích bơm: 50 µl
- Thời gian chạy sắc ký: 5 min
- Cân bằng giữa các lần bơm: 6 min.
Detector mảng diot DAD cho phép xác
nhận sự tin cậy trong việc nhận dạng cromat bằng cách so sánh phổ UV của pic
phát hiện với phổ cromat chuẩn. Hình B.1 minh họa đồ thị sắc ký thu được từ một
mẫu có chứa 3,9 mg/kg Cr(VI). Hình B.2 minh họa phổ UV của anion cromat được
tìm thấy trong một mẫu.
B.3 Ví dụ về đồ
thị sắc ký và phổ UV khi phân tích một mẫu da thương phẩm
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y AU
CHÚ THÍCH Pic cromat, 3,755
min.
Hình B.1 - Đồ
thị sắc ký thu được từ một mẫu chứa 3,9 mg/kg Cr (VI)
CHÚ DẪN
X nm
Y AU
Hình B.2 -
Phổ tia cực tím của ion cromat thu được từ đồ thị sắc ký mẫu của Hình B.1 tại 3
757 min với detector DAD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Điều kiện sắc ký đối với phương pháp phản ứng
sau khi qua cột
C.1 Nguyên tắc
chung
Vì thiết bị dụng cụ của các phòng thí
nghiệm có thể khác nhau, do đó không có hướng dẫn áp dụng chung cho phân tích sắc ký
ion. Các thông số sau đã được thử và sử dụng thành công.
Phương pháp sử dụng phải được xác nhận
lại bằng cách xác định tỷ lệ thu hồi (7.5) và các kết quả phải nằm trong phạm
vi được liệt kê trong Phụ lục A.
C.2 Hệ thống sắc
ký và thiết bị cần thiết
Phương pháp sắc ký ion với phản ứng
sau khi qua cột được tóm tắt trong Hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 pha động
2 bơm LC
3 vòng bơm
4 cột phân tích
5 khớp nối chữ T có thể tích chết zezo
6 hóa chất sau khi qua cột
7 bơm hóa chất sau khi qua cột
8 cuộn phản ứng
9 detector (MWD hoặc DAD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép phân tích crom (VI) sử dụng cột
phân tích nhồi pha tĩnh trao đổi ion.
Hóa chất sau khi qua cột có chứa
1,5-diphenylcacbazit, được thêm vào giữa cột và cuộn phản ứng với sự trợ giúp
của khớp nối chữ T có thể tích chết zezo.
Cuộn phản ứng đảm bảo sự pha trộn
thích hợp của dung dịch rửa giải từ cột và hóa chất sau khi qua cột và
crom(VI) trong dung dịch oxy hóa 1,5-diphenylcacbazit thành
1,5-diphenylcacbazon. Phản ứng tạo thành phức chất crom đỏ/tím, có thể được
định lượng tại 540 nm kết hợp detector nhiều bước sóng (MWD) hoặc detector mảng
diot (DAD).
C.2.1 Hai máy bơm sắc ký lỏng
(LC) thích hợp. Một máy được sử dụng để phân phối pha động trong hệ
thống, máy còn lại được sử dụng để phân phối tác nhân sau khi qua cột trước
cuộn cảm ứng.
C.2.2 Van lấy mẫu
tự động
hoặc bơm thủ công được trang
bị vòng mẫu để bơm mẫu.
C.2.3 Khoang cột ổn
nhiệt
C.2.4 Cột phân tích được nhồi
pha tĩnh trao đổi anion
C.2.5 Khớp nối chữ
T có thể tích chết zezo
C.2.6 Cuộn phản ứng
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Để duy trì tính trơ của hình
dạng, cột và tất cả các mao quản (kể cả vòng bơm) đều có trong PEEK.
Việc sử dụng cột bảo vệ được khuyến
nghị để kéo dài tuổi thọ của cột. Sử dụng cột bảo vệ trong PEEK nhồi hạt
polystyren-divinylbenzen.
C.3 Ví dụ về
điều kiện phân tích
C.3.1 Hóa chất pha
động và sau khi qua cột
Tất cả các hóa chất được sử
dụng phải ít nhất đạt cấp độ tinh khiết phân tích.
C.3.1.1 Amoni sulfat, (NH4)2SO4 (CAS:
7783-20-2).
C.3.1.2 Amoni
hydroxit,
NH4OH (CAS: 1336-21-6), 28% NH3 trong nước.
C.3.1.3 1,5-Diphenylcacbazit, C13H14N4O
(CAS: 140-22-7).
C.3.1.4 Metanol, CH3OH
(CAS: 67-56-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Chuẩn bị pha
động
Hòa tan (33,0 ± 0,1) g amoni sunfat
(C.3.1.1) và 8,0 ml amoni hydroxit (C.3.1.2) trong bình định mức 1 000 ml, làm
đầy đến vạch mức bằng nước cất (5.7).
C.3.3 Chuẩn bị hóa
chất sau khi qua cột
Trong bình định mức 1 000 ml, hòa tan
28 ml axit sulfuric (C.3.1.5) với khoảng 500 ml nước cất (5.7) và để nguội.
Trong thời gian này, hòa tan (0,50 ±
0,01) g 1,5-diphenylcacbazit (C.3.1.3) trong 100 ml metanol (C.3.1.4).
Khi dung dịch axit nguội, khuấy bằng
máy khuấy từ và trộn dung dịch diphenylcacbazit với dung dịch axit và làm đầy
đến vạch bằng nước (5.7).
C.3.4 Điều kiện
thiết bị
- Cột phân tích: Cột trao đổi anion
với với nhóm chức amoni bậc bốn. Chiều dài: 250 mm. Đường kính trong: 4 mm
- Cột bảo vệ, chiều dài 35 mm và đường
kính trong 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm: 100 µl
- Lưu lượng dòng pha động: 1ml/min
- Tốc độ hóa chất sau khi qua cột:
0,33 ml/min
- Thời gian chạy: 10 min
C.4 Ví dụ về đồ
thị sắc ký
Hình C.2 minh họa đồ thị sắc ký của
chất chuẩn 5 µg/l và Hình
C.3 minh họa đồ thị sắc ký của một mẫu da thật tại mức 3 mg/kg.
CHÚ DẪN
1 Crom(VI)-4,608
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y mAU
Hình C.2 - Đồ
thị sắc ký của chất chuẩn 5 µg/l (tương ứng với
mức đầu tiên của đường cong hiệu chuẩn)
CHÚ DẪN
1 Crom(VI)-4,707
X min
Y mAU
Hình C.3 - Đồ
thị sắc ký của mẫu da thật tại mức 3 mg/k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
So sánh phương pháp chuẩn độ [TCVN 12275-1
(ISO 17075-1)] và phương pháp sắc ký ion [TCVN 12275-2 (ISO 17075-2)]
Dữ liệu trong Bảng D.1 thu được từ thử
nghiệm liên phòng (tháng chín năm 2015) gồm 13 phòng thí nghiệm. Thử nghiệm
được tiến hành trên mẫu da có hàm lượng crom(VI) chưa biết.
Bảng D.1 - Kết
quả thử nghiệm liên phòng từ mẫu da sử dụng phương pháp
chuẩn độ [TCVN 12275-1 (ISO 17075-1)] và phương pháp sắc ký ion [TCVN 12275-2
(ISO 17075-2)]
Phương pháp
chuẩn độ
TCVN
12275-1 (ISO 17075-1)
Phương pháp
sắc ký ion
TCVN
12275-2 (ISO 17075-2)
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Độ lệch
chuẩn
mg/kg
mg/kg
3,71
0,93
2,56
1,17