Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-4:2018 về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 4

Số hiệu: TCVN12273-4:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:67.250 Tình trạng: Đã biết

Khí mang

Heli 2 mL/min

Buồng bơm

Chia dòng (tỉ lệ 40:1)

Detector ion hóa ngọn lửa

Chương trình nhiệt độ

Ban đầu 1 min tại 140 °C sau đó tăng dần từng 5 °C đến 190 °C và duy trì tại 190 °C trong 8min.

Nhiệt độ buồng bơm

220 °C

Nhiệt độ detector

240 °C

Đối với cột 2 theo chú thích  trong 5.20, các điều kiện hoạt động sau được thấy là phù hợp

Khí mang

Heli

Nhiệt độ là

250 °C đẳng nhiệt

Nhiệt độ buồng bơm

320 °C

Nhiệt độ detector

320 °C

Đối với cột 3 theo chú thích  trong 5.20, các điều kiện hoạt động sau được thấy là phù hợp

Khí mang

Nito tại 25 mL/min

Nhiệt độ lò

185 °C đến 195 °C

Nhiệt độ buồng bơm

190 °C đến 200 °C

Nhiệt độ detector

190 °C đến 200 °C

Sử dụng máy tích phân để đo diện tích của mỗi pic dầu ôliu và chất chun nội. Tùy chọn một máy ghi đồ thị để ghi lại đồ thị sắc ký và chiều cao pic khác nhau. Trong trường hợp này, chỉ sử dụng chiều cao của chất chuẩn nội và pic chính của dầu ôliu (C18 hoặc C18:1) để định lượng lượng dầu ôliu.

CHÚ THÍCH 2  Sử dụng máy tích phân và phép đo diện tích pic là phương pháp ưu tiên.

7.6.2.2  Đồ thị hiệu chuẩn

Cân một số lượng dầu ôliu tham chiếu trắng đã được xử lý ở điều kiện thử tương tự như mẫu thử vào bình 50 mL (5.16). Cân một số lượng dầu ôliu kể cả lượng dầu ôliu chiết được trong 7 h đầu tiên, lấy không ít hơn bốn chất chuẩn.

Dùng pipet (5.18) thêm 10,0 mL dung dịch xyclohexan chuẩn của triheptadecanoin (4.3) vào mỗi bình hoặc lượng như đã được thêm vào bình chiết trong 7.5. Loại bỏ xyclohexan bằng máy cô quay hoặc bể cách thủy (5.13 hoặc 5.14). Tùy thuộc vào lưng dầu ôliu, với chất chuẩn nội đã được b sung, quy trình chuẩn bị metyl este được mô tả trong 7.6.1.

Bơm từng dung dịch metyl este n-heptan hai lần, mức tối thiểu, vào cột sắc kí khí.

CHÚ THÍCH 1  Đồ thị sắc ký điển hình thu được bằng cách sử dụng cột 1 và cột 2 được minh họa tương ứng trong Hình E.1 và Hình E.2.

Xây dựng đồ thị hiệu chuẩn, vẽ tỷ lệ các metyl este của dầu ôliu với pic chuẩn nội trên trục y tương ứng với lượng dầu ôliu đã cân trên trục x.

Các phương pháp khác nhau để xây dựng đồ thị hiệu chuẩn là phù hợp và việc lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào thiết bị và cột sắc ký được s dụng. Các phương pháp sau đây được chấp nhận:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo chiều cao pic của pic chất chuẩn nội và pic của metyl oleat (C18:1), khi cột phân cực được sử dụng. Trong trường hợp cột không phân cực được sử dụng để tách metyl ester, thì đo pic chất chun nội và pic C18 của dầu ôliu. Tính tỷ lệ giữa các pic C18 đo được với pic chất chuẩn nội và vẽ tỷ lệ so với lượng dầu ôliu đã cân.

Phương pháp 2: Phương pháp tính diện tích pic

Đo diện tích pic của pic chất chuẩn nội và mỗi metyl este có nguồn gốc từ dầu ôliu. Cộng diện tích pic C16 và C18 nếu cột không phân cực được sử dụng. Nếu cột phân cực được sử dụng, tính tổng diện tích tất cả các pic (C16:0, C16:1, C18:0, C18:1 và C18:2) có nguồn gốc từ dầu ôliu. Tính tỷ lệ diện tích kết hợp của các pic đo được với diện tích của pic chất chuẩn nội và vẽ tỷ lệ so với lượng dầu ôliu đã cân.

Phương pháp 3: Phương pháp tính diện tích pic trong trường hợp có ảnh hưởng nhiễu từ mẫu th

Trong trường hợp phân tích mẫu thử trắng, xem Phụ lục A, đã cho thấy có ảnh hưởng nhiễu với một hoặc nhiều metyl este của dầu ôliu, nhưng không phải tất cả các pic, thì pic hoặc các pic này sẽ bị loại trừ trong việc tính toán tổng diện tích các metyl este của dầu ôliu. Tính tỷ lệ của tổng diện tích các metyl este có nguồn gốc tử dầu ôliu và diện tích không bị nhiễu và diện tích của chất chuẩn nội d, vẽ tỷ lệ so với lượng dầu đã cân.

CHÚ THÍCH 2  Đồ thị hiệu chuẩn điển hình được minh họa trong Hình E.3.

Tính toán từ mỗi đồ thị sắc ký chuẩn hiệu chuẩn tỷ lệ C18:1/C16:0 nếu cột phân cực được sử dụng hoặc tỷ lệ C18/C16 trong trường hợp sử dụng không phân cực. Xác định giá trị t lệ trung bình từ việc bơm mẫu hai lần hoặc nhiều lần để so sánh với cùng tỷ lệ thu được từ dịch chiết mẫu thử, xem 7.6.2.3.

7.6.2.3  Xác đnh dầu ôliu được hấp thụ bởi các mẫu th

Bơm vào thiết bị sắc kí khí (5.20) một lượng phù hợp từ mỗi dung dịch metyl este n-heptan được chun bị từ phần cặn chứa dầu ôliu chiết được (xem 7.6.1). Bơm hai lần, mức tối thiểu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính lượng dầu ôliu chiết được từ mẫu thử như sau:

Phương pháp hình học

Đọc lượng dầu ôliu chiết được từ đồ thị hiệu chuẩn (7.6.2.2) bằng cách sử dụng tỷ lệ được tính toán của pic hoặc các pic dầu ôliu tương ứng với pic chất chuẩn nội.

Tính từ các thông số hi quy.

Nếu phương trình đường hồi quy là

y = a x + b                     (1)

thì

               (2)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a  là độ dốc của đồ thị hiệu chuẩn;

b  là giao điểm của đồ thị hiệu chuẩn;

X  là khối lượng của dầu ôliu trong chất chuẩn, tính bằng miligam;

y  là tỉ lệ giữa các metyl este của dầu ôliu với chất chuẩn nội.

Cả hai quy trình đều lấy trực tiếp lượng dầu ôliu chiết được từ mẫu thử, tính bằng miligam.

CHÚ THÍCH 1  Phương pháp tính sử dụng thông số hồi quy là phương pháp ưu tiên.

Nếu dầu ôliu được tìm thấy trong lần chiết: thứ hai từ nhiều mẫu th và lượng nhỏ hơn 10 mg, nhưng có thể đo được, thêm vào lượng này một lượng được xác định từ 7 h chiết đầu tiên và ghi lại tổng khối lượng dầu ôliu chiết được đối với từng mẫu thử, tính bằng gam.

Nếu thu được nhiều hơn 10 mg dầu ôliu trong ln chiết thứ hai hoặc tỷ lệ các pic C18 và pic C16 thay đổi, xem 9.2 và 9.6 của TCVN 12273-1 (EN 1186-1:2002).

Đối với mỗi đồ thị sắc ký từ lần chiết 7 h đầu tiên, tính tỷ lệ chiều cao hoặc diện tích của pic C18 với chiều cao hoặc diện tích của pic C16. Xác định giá trị trung bình của các tỷ lệ này và so sánh với tỷ lệ tương tự được xác định trong 7.6.2.2 từ sắc ký hiệu chuẩn dầu ôliu. Xác định sự khác biệt giữa hai giá trị tỷ lệ có thể chấp nhận được hay không, xem 9.6 của TCVN 12273-1 (EN 1186-1:2002).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Biểu thị kết quả

8.1  Phương pháp tính

Tổng hàm lượng thôi nhiễm dưới dạng miligam mất mát trên mỗi deximét vuông bề mặt của mẫu tiếp xúc với thực phẩm, được tính cho từng mẫu th theo công thức sau:

                  (3)

Trong đó

M  là tổng hàm lượng thôi nhiễm vào trong dầu ôliu, tính bằng miligam trên deximét vuông của diện tích bề mặt của mẫu để tiếp xúc với thực phẩm;

ma  là khối lượng ban đầu của mẫu thử, trước khi tiếp xúc với dầu ôliu, tính bằng gam (xem 7.2.2 hoặc 7.2.3 hoặc 7.2.4, nếu phù hợp);

mb  là khối lượng của mẫu thử sau khi tiếp xúc với dầu ôliu, tính bằng gam. (xem 7.4) hoặc khối lượng đã hiệu chỉnh (xem Công thức (4)) trong trường hợp khi lượng chất bay hơi mất mát nhiều hơn 2 mg trên mỗi mẫu thử (xem 7.4.5);

mc  là khối lượng dầu ôliu được hấp thụ bởi mẫu thử, tính bằng gam (xem 7.6.2.3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính kết qu cho từng mẫu th làm tròn đến 0,1 mg/dm2 và giá trị trung bình của các kết qu thử có giá trị, làm tròn đến miligam trên deximét vuông.

Xem 11.3 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002), về hướng dẫn xác định kết quả có giá trị.

Khối lượng hiệu chỉnh được tính theo công thức:

              (4)

Trong đó:

mb  là khối lượng hiệu chỉnh của mẫu thử cho phép mất các chất dễ bay hơi trong các ống rỗng, tính bằng gam;

md  là khối lượng mất mát trung bình của mẫu th trong các ống rỗng, tính bằng gam;

  là khối lượng của mẫu th sau khi tiếp xúc với dầu ôliu, tính bằng gam.

CHÚ THÍCH  Việc cho phép mất các chất dễ bay hơi trong khoảng thời gian tiếp xúc của mẫu thử giả định lượng chất bay hơi mất đi từ mẫu thử được ngâm trong dầu ôliu tương đương với sự mt mát trung bình của các chất dễ bay hơi từ hai mẫu thử trong các ống rỗng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                    (5)

Trong đó

MD  là tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu, tính bằng miligam trên deximét vuông diện tích bề mặt của mẫu để tiếp xúc với thực phẩm thu được theo quy trình quy định trong Phụ lục D;

ma là khối lượng ban đầu của mẫu thử, trước khi tiếp xúc với dầu ôliu, tính bằng gam (xem 7.2.2 hoặc 7.2.3 hoặc 7.2.4, khi thích hợp);

mb  là khối lượng ca mẫu thử sau khi tiếp xúc với dầu ôliu, tính bằng gam, (xem 7.4) hoặc khối lượng hiệu chnh [xem Công thức (4)] trong trường hợp khối lượng chất bay hơi mất mát lớn hơn 2 mg trên mỗi mẫu thử (xem 7.4.4);

mc  là khối lượng dầu ôliu được hấp thụ bởi mẫu thử, tính bằng gam (xem 7.6.2.3);

Mw  là khối lượng nước bị mất hoặc thu được từ sự thôi nhiễm mẫu thử, tính bằng miligam;

S  là diện tích bề mặt của mẫu thử để tiếp xúc với thực phm tính bằng deximét vuông trong trường hợp khoang Kiểu A là 2,5 dm2, xem 8.4 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002).

8.2  Độ chụm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Báo cáo thử nghiệm

Trong trường hợp vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm béo với hệ số giảm được áp dụng thì hệ số này phải được tính đến khi ghi báo cáo kết quả, xem 11.2 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002).

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chun được sử dụng cho quy trình thử nghiệm;

b) toàn bộ thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu như loại hóa chất, nhà cung cấp, nhãn hiệu, cấp, số lô, độ dày;

c) điều kiện về thời gian và nhiệt độ tiếp xúc với chất mô phỏng;

d) sai khác so với quy trình quy định và nguyên nhân;

e) từng kết quả thử và giá trị trung bình của các kết quả này, tính bằng miligam mất mát trên một deximét vuông mẫu thử;

f) viện dẫn quy trình được sử dụng để xác định khối lượng của các mẫu nhạy m và lý do lựa chọn quy trình đó;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) các giải thích liên quan về kết quả th nghiệm;

i) viện dẫn hệ số giảm được áp dụng để tính toán sự thôi nhiễm.

 

Phụ lục A

(quy định)

Xác định sự phù hợp của dầu ôliu làm chất mô phỏng thực phẩm béo và triheptadecanoin làm chất chuẩn nội

A.1  Nguyên tắc

Quy trình này được tiến hành đ xác nhận dầu ôliu phù hợp làm chất mô phỏng thực phẩm béo, và triheptadecanoin phù hợp làm chất chuẩn nội (4.3) cho phép xác định sắc ký khí của dầu ôliu cũng như các metyl este của dầu ôliu.

A.2  Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2  Dùng ống đong hoặc bơm tiêm chia độ (5.17), cho 10 mL ± 0,2 mL dung dịch kali hydroxit (4.4) và một vài hạt chống sôi bùng (5.11). Nối sinh hàn vào bình và đun hồi lưu hỗn hợp trong 10 min ± 0,5 min.

Sử dụng ống đong hoặc bơm tiêm chia độ (5.17) cho thêm vào sinh hàn 5,0 mL ± 0,2 mL dung dịch metanol ca bo triflorua (4.5) và đun hồi lưu hỗn hợp trong 2 min ± 0,25 min.

Để nguội đến nhiệt độ phòng và sử dụng ống đong hoặc bơm tiêm chia độ (5.20) cho thêm từ 15 mL đến 20 mL dung dịch natri sulfat bão hòa (4.7.2) và lắc đều. Sau đó thêm dung dịch natri sulfat cho đến khi mức chất lỏng chạm đến cổ bình. Để yên hỗn hợp cho đến khi tách pha.

Nếu sử dụng dung dịch metyl ester lâu hơn bảy ngày, cho phép xác định sắc ký khí, chuyển lớp n-heptan sang ống nhỏ có nắp đậy (5.21) chứa natri sulfat khan rắn (4.7.1) và bảo quản trong tủ lạnh.

CHÚ THÍCH  Phép xác định sắc ký khí đối với các metyl este tiếp theo lớp trên, lớp n-heptan.

A.2.3  Bơm dung dịch metyl ester vào máy sắc ký khí (5.20).

CHÚ THÍCH  Thể tích từ 1 µl đến 3 µl là phù hợp vi các cột theo chú thích  của 5.20.

Lưu lại đồ thị sắc ký đ so sánh.

A.2.4  Lấy một trong các mu thử, được chuẩn bị theo Điều 6, và cho vào bộ chiết Soxhlet (5.12). Lấy một bình 250 mL hoặc 500 mL (5.12) và thêm 10 mL xyclohexan không có chất chuẩn nội và dung môi chiết (4.2) đủ để tuần hoàn trong bộ chiết Soxhlet (khoảng 200 mL hoặc 400 mL, tùy theo kích cỡ bình) với hạt chng sôi bùng (5.11) để kiểm soát sự sôi. Sử dụng bể cách thủy hoặc bể cách hơi (5.15) để chiết trong khoảng thời gian h, không ít hơn sáu chu kỳ chiết mỗi giờ, đảm bảo rằng các mẫu thử được ngập hoàn toàn trong dung môi trong mỗi chu kỳ Soxhlet và mẫu vẫn tách rời nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.6  Thêm 10,0 mL ± 0,2 mL n-heptan vào bình 50 mL. Đảm bảo rằng dịch chiết mẫu thử phân tán tốt bằng cách lắc, làm ấm hoặc xử lý siêu âm. Sau đó, tùy thuộc vào lượng chứa trong bình đối với quy trình chuẩn bị metyl este theo A.2.2 và bơm cùng một thể tích dung dịch thu được như được sử dụng trong A.2.3 vào máy sắc ký khí (5.23). Lưu lại đồ thị sắc ký.

A.3  Kết luận

So sánh đồ thị sắc ký của các metyl este từ dầu ôliu và chất chuẩn nội trong quy trình trong A.2.3 với đồ thị sắc ký thu được từ dịch chiết mẫu th được chuẩn bị theo A.2.6. Nếu các pic có mặt trong đồ thị sắc ký ca dịch chiết có thời gian lưu tương tự với các pic metyl este của dầu ôliu, và tương đương với 2 mg dầu ôliu trở lên, thì phương pháp này không phù hợp với vật liệu cần thử và Điều 9.3 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1: 2002) phải được thảo luận. Nếu sử dụng cột phân cực và có nhiễu tại các pic C18:0 và/hoặc C18:2, nhưng không có trên các pic metyl este ca dầu ôliu khác, thì dầu ôliu có thể được xem là chất mô phỏng chất béo phù hợp, theo Phương pháp 3 của 7.6.2.2.

Nếu một pic có mặt trong đồ thị sắc ký của dung dịch chiết có thời gian lưu tương tự với pic của metyl heptadecanoat, có nguồn gốc từ chất chuẩn nội triheptadecanoin, và lớn hơn 1% chiều cao hoặc diện tích của pic đó, thì phải xem xét thay thế chất chuẩn nội.

CHÚ THÍCH 1  Chất chuẩn nội thay thế phù hợp là trinonadecanoin hoặc axit hydroxinnamic, etyl este, xem 9.3 của TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1: 2002).

CHÚ THÍCH 2  Hình E.1 và E.2 minh họa đồ thị sắc ký điển hình của metyl este của dầu ôliu và triheptadecanoin sử dụng cột 1 và cột 2 tương ứng.

 

Phụ lục B

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1  Nguyên tắc

Các quy trình được mô tả trong B.2 và B.3 được tiến hành để xác định liệu có phải điều hòa mẫu thử liên quan đến độ m hay không. Các quy trình được quy định trong B.4 và B.5 được tiến hành để xác định khối lượng của mẫu thử được biết là nhạy với độ ẩm.

B.2  Cách tiến hành

B.2.1  Lấy một mẫu thử, được chuẩn bị theo Điều 6 và đặt trong dụng cụ chứa (5.10) duy trì ở 80% RH trong 24 h ± 4 h. Lấy mẫu thử và cân nhanh nhất có thể ngay sau khi lấy mẫu ra khỏi môi trường kiểm soát để giảm thiểu độ ẩm và thay đổi khối lượng.

B.2.2  Đặt cùng mẫu thử vào dụng cụ chứa (5.10) duy trì 50% RH trong 24 h ± 4 h. Lấy mẫu thử và cân, thực hiện các lưu ý tương tự như B.2.1.

B.3  Kết luận

Nếu chênh lệch giữa các khối lượng mẫu thử được xác định trong B.2.1 và B.2.2 lớn hơn 2 mg/dm2, thì phải điều hòa mẫu th trước mỗi lần cân theo quy trình thử.

Nếu sự chênh lệch giữa các khi lượng của mẫu thử được xác định trong B.2.1 và B.2.2 nhỏ hơn 2 mg/dm2, thì không cần thiết phải điều hòa mẫu thử trước mỗi lần cân trong quy trình thử.

B.4  Khối lượng ban đầu của mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5  Khối lượng cuối cùng của mẫu thử

Thay thế mẫu thử trong bình chứa được duy trì 50% RH, cân cách nhau khoảng 24 h cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa các ln cân liên tiếp của từng mẫu thử nhỏ hơn 2 mg/dm2 và ghi lại khối lượng cuối cùng của từng mẫu thử.

 

Phụ lục C

(quy định)

Xác định sự cần thiết đối với điều hòa mẫu thử và xác định khối lượng mẫu thử nhạy với độ ẩm bằng phương pháp sấy chân không

C.1  Nguyên tắc

Quy trình được mô tả trong C.2 được tiến hành đ xác định liệu việc điều hòa mẫu thử có liên quan đến độ ẩm hay không. Các quy trình quy định trong C.3 và C.4 được tiến hành để xác định khối lượng của mẫu thử được biết là nhạy với độ ẩm.

C.2  Thiết lập yêu cầu điều hòa mẫu th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy một mẫu thử, được chuẩn bị theo Điều 6 và xác định khối lượng chính xác đến miligam. Đặt mẫu th vào tủ hút chân không (5.25) 60 °C ± 5 °C. Giảm áp suất trong tủ hút xuống còn 1,3 kPa hoặc thấp hơn. Để mẫu thử trong t trong 60 min ± 10 min. Nh áp suất và chuyển mẫu thử từ tủ hút chân không vào bình hút ẩm (5.26) cha silica gel tự chỉ thị hoặc canxi clorua khan. Xác định khối lượng của mẫu thử sau khi để nguội 60 min ± 10 min. Tính sự chênh lệch khối lượng ca mẫu thử trước và sau khi điều hòa chân không một giờ. Loại bỏ mẫu thử.

C.2.2  Kết luận

Nếu chênh lệch giữa các khối lượng của mẫu thử lớn hơn 2 mg/dm2, thì việc điều hòa mu th là cần thiết trước mỗi thao tác cân trong quy trình thử (C.3). Nếu chênh lệch giữa các khối lượng của mẫu thử nhỏ hơn 2 mg/dm2, thì không cần thiết phải điều hòa mẫu thử trước mỗi thao tác cân trong quy trình th.

C.3  Khối lượng ban đầu của mẫu thử

C.3.1  Điều hòa mẫu th

Cân bốn mẫu thử, được chuẩn bị theo Điều 6, sau đó chuyển sang tủ hút chân không (5.25) 60 °C ± 5 °C và giảm áp suất xuống khoảng 1,3 kPa bằng máy bơm chân không công suất lớn. Có thể tắt bơm chân không miễn là áp suất được duy trì. Bật bơm chân không mỗi giờ trong thời gian từ 10 min đến 15 min để loại m và làm mới chân không. Để mẫu th trong điều kiện này trong tủ hút chân không trong thời gian 24 h ± 2 h. Chuyển các mẫu th từ tủ hút chân không vào bình hút ẩm (5.26) chứa silica gel tự chỉ thị hoặc canxi clorua khan. Xác định khối lượng của mẫu thử sau khi để nguội trong 60 min ± 10 min. Lặp lại quy trình điều hòa cho đến khi sự thay đi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 2 mg/dm2. Ghi lại khối lượng cuối cùng của mỗi mẫu thử.

C.3.2  Điều hòa lại mẫu thử

Đặt mẫu thử độ ẩm môi trường hoặc trong dụng cụ chứa (5.10) duy trì ở 80% RH, cho đến khi mẫu thử thu lại được ít nhất 70% khối lượng bị mt trong quá trình sấy chân không, xem 9.9 của TCVN 12273-1 (EN 1186-1: 2002). Các mẫu th sẵn sàng để tiếp xúc với dầu ôliu.

C.4  Khối lượng cuối cùng của mẫu th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(quy định)

Xác định sự thay đổi độ ẩm của mẫu thử bằng cách đo sự chuyển dịch của nước vào hoặc ra khỏi dầu ôliu bằng phép chuẩn độ Karl Fischer

D.1  Nguyên tắc

Chất mô phng từ phép thử thôi nhiễm được bảo quản trong các dụng cụ chứa kín được bo vệ tránh độ ẩm không khí trước khi phân tích nước. Chuẩn độ Karl Fischer sử dụng thiết bị đo th tích hoặc đo màu và đặc trưng cho nước. Hàm lượng nước của chất mô phỏng mới và đã sử dụng được xác định và lượng nước mất mát (hoặc tăng) từ mẫu thử được tính toán từ sự chênh lệch. Giá trị này sau đó được sử dụng đ bù cho sự mất nước (hoặc tăng) trong quy trình xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm theo khối lượng.

D.2  Thuốc thử

D.2.1  Các mẫu chất mô phỏng dầu ôliu thu được từ mỗi ống của bốn (hoặc ba) ống chứa mẫu thử ngay sau khi thử thôi nhiễm (50 mL).

D.2.2  Ba mẫu chất mô phỏng dầu ôliu trắng được thực hiện thông qua quy trình thôi nhiễm tương đương nhưng không có mẫu thử (50 mL).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3  Cách tiến hành

D.3.1  Đánh giá chất mô phỏng

Lấy lặp lại (n= 5) các phần chất mô phỏng để s dụng trong phép thử thôi nhiễm (D.2.3) và xác định hiệu suất của thiết bị Karl Fischer được sử dụng (5.27). Độ chính xác (độ lệch chuẩn) của phép xác định này phải là 10 mg/kg hoặc nhỏ hơn để đạt được độ chính xác yêu cầu tương đương 1 mg/dm2 trong kết quả cuối cùng. Nếu độ chính xác này không đạt được do mức nền của nước trong chất mô phỏng cao, làm khô chất mô phỏng theo D.3.2.

CHÚ THÍCH  Nếu chưa đạt độ chính xác yêu cầu, phải thay thế thiết bị Karl Fischer.

D.3.2  Sấy khô chất mô phỏng

Lấy chất mô phỏng đ cho phép thử thôi nhiễm và mẫu trắng và giữ trong 4 h 150 °C trong khi làm sạch bằng nitơ khô tại lưu lượng dòng từ 15 mL/min đến 20 mL/min. Đánh giá chất mô phỏng theo D.3.1. Bảo quản chất mô phỏng khô trong dụng cụ chứa kín.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng nước của chất mô phỏng thường là 50 mg/kg hoặc nhỏ hơn sau quy trình này.

D.3.3  Chuẩn bị mẫu cho phép thử

Khi thực hiện quy trình này, xác định khối lượng chính xác của chất mô phỏng được sử dụng bằng chênh lệch khối lượng (Mm). Cho tiếp xúc ba phần chất mô phỏng trắng (chất mô phỏng không có mẫu thử) song song với mẫu thử đã tiếp xúc để được các mẫu trắng mô phỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.4.1  Hiệu chuẩn máy chuẩn độ Karl Fischer theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

D.3.4.2  Lấy ba lần các mẫu con chất mô phỏng từ mỗi phần của bốn phần của chất mô phỏng đã tiếp xúc với các mẫu thử và từ mỗi mẫu của ba mẫu trắng mô phỏng. Xác định hàm lượng nước theo D.3.4.3.

D.3.4.3  Cho một lượng nhỏ chất mô phỏng vào máy chuẩn độ.

CHÚ THÍCH  Đi với các thiết bị đo màu điển hình, lượng mẫu nhỏ hơn là 1 g là đủ. Thiết b đo thể tích yêu cầu khoảng 10 g.

Sử dụng bơm tiêm và kim tiêm đã trừ bì (5.25 và 5.26) xác định khối lượng chính xác được thêm vào (M0) với độ chính xác 10 mg bằng cách cân lại bơm tiêm rỗng. Đ mẫu hòa tan (thường là 1 min đến 2 min) trước khi bắt đầu chuẩn độ.

D.3.4.4  Thiết bị Karl Fischer thường sẽ trực tiếp cho kết quả khối lượng nước được tìm thấy (Qw). Tính hàm lượng nước của chất mô phỏng, Wc, tính bằng miligam trên kilôgam là Wc = Qw/Mo.

D.3.5  Độ chụm của phép xác định nước

Kết quả Wc đối với việc lấy mẫu con ba lần phải nằm khoảng ± 10 mg/kg. Nếu tiêu chuẩn này thỏa mãn từng mẫu mô phng, tính giá trị trung bình của các kết quả ba lần cho từng mẫu của bốn mẫu thôi nhiễm được Ws1, Ws3, Ws3,Ws4 và đối với chất mô phỏng trắng để được Wb1, Wb2Wb. Nếu sai lệch quá ± 10 mg/kg, phải kim tra quy trình Karl Fischer (D.3.4) và loại bỏ nguồn sai lệch.

D.3.6  Độ tái lập của các thử nghiệm trắng mô phỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.4  Biểu thị kết quả

Tính khối lượng nước (Mw) bị mất hoặc thu được bởi mỗi mẫu thử thôi nhiễm theo công thức sau:

Mw = (Ws - Wb) x Mm

trong đó

Mw  là khối lượng nước bị mất hoặc thu được do thôi nhiễm mẫu thử, tính bằng miligam;

Ws  là hàm lượng nước của chất mô phỏng thôi nhiễm, tính bằng miligam trên kilôgam;

Wb  là hàm lượng nước trung bình của chất mô phỏng trắng, tính bằng miligam trên kilôgam;

Wm  là khối lượng của chất mô phỏng được sử dụng cho phép thử thôi nhiễm, tính bằng kilôgam.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Đồ thị sắc ký và đồ thị hiệu chuẩn điển hình

Hình E.1 - Đồ thị sắc ký điển hình - Cột 1

Hình E.2 - Đồ thị sắc ký điển hình - Cột 2

CHÚ DN

A  Tỉ lệ diện tích pic (C18 + C18)/C17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.3 - Đồ thị hiệu chuẩn điển hình

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Dữ liệu độ chụm

Đánh giá kết quả của một th nghiệm liên phòng thí nghiệm với màng chất dẻo có tổng hàm lượng thôi nhiễm trung bình 6,6 mg/dm2, được xác định bằng phương pháp ngâm hoàn toàn, đã đưa ra các giá trị ‘’ 'R' sau:

- Độ lặp lại, r = 2,0 mg / dm2;

- độ tái lập, R = 2,9 mg / dm2.

Dữ liệu chính xác được xác định từ một thử nghiệm được tiến hành năm 1996 gồm 11 phòng thí nghiệm và sáu lần lặp lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ lặp lại, r = 1,8 mg/dm2;

- Độ tái lập, R = 3,7 mg/dm2.

Dữ liệu về độ chụm được xác định từ một thử nghiệm được thực hiện năm 1997 liên quan đến tám phòng thí nghiệm và sáu lần lặp lại.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Commission of the European Communities, Council Directive of 21 December 1988 on the approximation of the laws of the Member States relating to materials and articles intended to come into contact with foodstuff (89/109/EEC), Official Journal of the European Communities, 11 February 1989, no. L 40, p 38.

[2] Commission of the European Communities, Commission Directive of 23 February 1990 relating to plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (90/128/EEC), Official Journal of the European Communities, 13 December 1990, no. L349, p26. Corrigendum of the previous publication, Official Journal of the European Communities, 21 March 1990, no L 75. p19.

[3] Commission of the European Communities, Council Directive of 18 October 1982 laying down the basic rules necessary for testing migration of the constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (82/711/EEC), Official Journal of the European Communities, 23 October 1982, no. L 297, p 26.

[4] Commission of the European Communities, Commission Directive of 15 March 1993 amending Council Directive 82/711/EEC laying down the basic rules necessary for testing migration of the constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (93/8/EEC), Official Journal of the European Communities, 14 April 1993, no. L 90, p 22.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] Commission of the European Communities, Council Directive of 19 December 1985 laying down the list of simulants to be used for testing migration of constituents of plastics materials and articles intended to come into contact with foodstuffs (85/572/EEC), Official Journal of the European Communities, 31 December 1985, no. L372, p14.

1 Nguồn được lấy từ Tóm tắt Hóa học (Chemical Abstracts ) được xuất bản bi Hiệp hội Hóa học Mỹ (American Chemical Society)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-4:2018 (EN 1186-4:2002) về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 4: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng sử dụng khoang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.203

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.113.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!