|
C. africana
|
C. purpurea
|
C. sorghi
|
C.
sorghicola
|
|
Hình thái hạch
nấm:
|
Hình dạng hạch nấm (Sclerotia)
|
Hình cầu tới bầu dục thon ở phần cuối.
|
Dài, hai đầu tròn, thẳng
hoặc hơi cong.
|
Thẳng hoặc hơi cong, hẹp ở hai đầu
|
Thuôn dài, thẳng hoặc cong, nhọn ở đầu.
|
Kích thước hạch
|
(4 đến 6) mm x (2 đến 3)
mm
|
2 đến 25mm.
|
(3 đến 14) mm x (1 đến 2,5)
mm.
|
(2,5 đến 20) mm x (1,9 đến
3,5) mm.
|
Lát cắt ngang
|
Vỏ ngoài màu nâu hoặc nâu đỏ
Phía trong màu trắng.
|
Vỏ ngoài cứng màu tím đen đến đen,
nhăn hoặc có gờ sọc dọc.
Phía trong màu xám đến trắng
|
Màu kem đến nâu nhạt.
|
Vỏ nhăn theo chiều dọc, màu tím đen tới
đen
|
Số lượng đệm nấm nảy mầm từ hạch
|
Tạo thành 6 đệm nấm
(stromata).
|
Tạo thành cụm hoặc đơn lẻ
|
Tạo thành 2 đến 3 đệm nấm
|
Tạo thành 1 đến 4 đệm nấm
|
Màu sắc đệm nấm
|
Tím đậm
|
Đỏ tới tím
|
Màu đồng hoặc đồng đậm, đầu giả màu
da bò
|
Màu nâu đến màu đồng
|
Kích thước đệm nấm
|
(8 đến 15) mm x (3,3 đến
0,6) mm
|
(5 đến 25) mm x 2mm
|
(6 đến 8) mm x 0,7 mm
|
(3,5 đến 7) mm x (0,5 đến
1,6) mm
|
|
Hình thái
bào tử vô tính:
|
Bào tử lớn
|
Hình bầu dục hoặc thon dài đơn bào,
không màu.
Kích thước (9 đến 17) μm x (5 đến 8) μm.
|
Bào tử
không màu, hình bầu dục.
Kích thước
(4 đến 6) μm x (2 đến 3) μm
|
Hình bầu dục hoặc thon dài, có không
bào ở hai đầu, phần giữa hơi thắt lại. Kích thước: (8 đến 19) μm x (4 đến 6) μm
|
Hình bầu dục
hoặc hình trứng đơn bào, không màu
Kích thước
(5 đến 11,3) μm x (2,5 đến
3,8) μm
|
Bào tử nhỏ
|
Hình cầu, đơn bào, không màu
Đường kính 2 đến 3 μm
|
Hình cầu
Đường kính 2 đến 5 μm
|
Bào tử thứ cấp
|
Hình quả lê, Kích thước (8 đến 14) μm
x (4 đến
6,5) μm
|
|
|
Hình thái
bào tử hữu tính:
|
Hình thái và kích thước quả thể
|
Hình bầu nậm
(123 đến 226) μm x (86 đến
135) μm
|
Hình bầu nậm
(200 đến 250) μm x (150 đến
175) μm
|
Hình tròn (130 đến 250) μm x (60 đến
125) μm
|
Hình trứng (21 đến
300) x (105 đến
140) μm
|
Bào tử túi
|
45x1 μm
|
(4 đến 6) μm x (2 đến 3) μm
|
(40 đến 97) μm x (0,4 đến 0,8)
μm
|
(92 đến 205) μm x (0,5 đến
1) μm
|
8 Báo cáo kết quả
Sau khi quan sát các đặc điểm hình
thái so sánh với đặc điểm hình thái nấm (xem 7.2, 7.3) và khẳng định kết quả
giám định là nấm Claviceps africana Frederickson, Mantle & De
Milliano, đơn vị giám định trả lời kết quả giám định. Phiếu kết quả giám định
tham khảo tại phụ lục C.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung nấm Claviceps africana
Frederickson, Mantle & De Milliano
A.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Bệnh nấm cựa gà cao
lương
Tên khoa học: Claviceps africana
Frederickson, Mantle & De Milliano
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí phân loại
Bộ: Hypocreales
Họ: Clavicipitaceae
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt
Nam
Trên thế giới: Châu Á (India,
Japan, Thailand, Yemen); Châu Phi (Angola, Botswana, Burkina Faso, Burundi,
Ethiopia, Ghana, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique, Nigeria, Rwanda, Senegal,
South Africa, Sudan, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimabwe); Châu Mỹ
(Mexico, USA, Dominican Republic, Haiti, Honduras, Jamaica, Netherlands
Antilles, Puerto Rico, Argentina, Bolivia, Brazil, Colombia, Paraguay, Uruquay,
Venezuela); Châu Đại Dương (Australia) (CABI, 2016).
A.3 Ký chủ
Ký chủ chính: Sorghum bicolor(L.)
Moench (Cao lương), Sorghum halepense (L.) Pers.( Miến lép)
Ký chủ khác: Sorghum (chi Cao
lương), Pennisetum glaucum L.R.Br (CABI, 2016).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn vòng đời của nấm tập trung ở
bào tử phân sinh lớn vì bào tử này có khả năng hình thành bào tử thứ cấp; tuy vậy,
hiệu quả trong lây lan là rất khó phân định. Con đường xâm nhiễm của C. africana tương tự như
của loài C. sorghi, mặc dù về mặt
thời điểm là khác nhau. Bào tử lớn nảy mầm sau 12 đến 16 giờ ở các đầu nhụy của các
hoa không được thụ phấn, ống mầm xâm nhập vào bề mặt của đầu nhụy và mọc xuống
đường truyền của các ống nhụy vào trong phôi. Bào tử nảy mầm trong khoảng nhiệt
độ 14 đến 32°C, thích hợp
nhất ở 20°C. Sợi nấm mọc
vào trong phôi vào phần đế, xâm nhiễm phần trục nhánh để cung cấp đầy đủ dinh
dưỡng cho toàn bộ hệ sợi nấm phát triển. Thời kì ủ bệnh bắt đầu trước khi
triệu chứng xuất hiện (hình thành khối nấm) là 6 đến 12 ngày, nhiệt độ phù hợp
nhất cho bệnh phát triển là 20°C.
Bào tử, trong giọt bào tử, thường tiết
ra khoảng 1 ngày sau khi khối nấm hình thành rõ ràng. Trong điều kiện độ ẩm
cao, bào tử lớn xuất hiện trên bề mặt của giọt bào tử sản sinh ra bào tử thứ cấp
làm cho giọt bào tử có màu trắng. Đây là đặc điểm đặc trưng của loài C. africana. Bào tử thứ
cấp lan truyền nhờ gió.
Nấm cựa gà chỉ xâm nhiễm và phát triển
ở các phôi không được thụ phấn. Chính vì vậy, có một mối liên hệ chặt chẽ giữa
hoa không được thụ phấn và sự xâm nhiễm của nấm bệnh.
Bệnh tồn tại ở dạng khối nấm
hoặc hạch. Các dạng này có khả năng tồn tại trong môi trường. Ở độ ẩm
thấp và nhiệt độ cao, hạch được hình thành nhiều hơn.
Bào tử lớn tồn tại từ 7 đến 12 tháng
trong điều kiện khô.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Thành phần dung dịch xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri chlorite
100 g
Nước
1000 ml
B.2 Dung dịch
keo Bôm Canada-Xylene
Tùy theo độ đặc của keo Bôm Canada
mà tỉ lệ pha có thể khác nhau, thường tỉ lệ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo Bôm Canada
100 ml
Xylene
150 ml
B.3 Lactoglycerol
Axit lactic 85%
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glycerol
20 ml
Nước
10 ml
B.4 Lactophenol
Dung dịch lactophenol có thể mua dưới
dạng pha chế sẵn hoặc có thể tự pha
chế theo tỉ lệ sau:
Axit lactic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glycerol
10 ml
Phenol
10 ml
Nước
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
........................................................
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN 12195-2-3 về
“Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với nấm Claviceps
africana Frederickson, Mantle & De Milliano”.
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học: Claviceps africana
Frederickson, Mantle & De Milliano
Tên khác (Syn.): Sphacelia sorghi
McRae
Là đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc
danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ
THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký, ghi rõ họ và
tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và
tên, đóng dấu)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] CABI (2016) Crop Protection
Compedium
[2] http://www.apsnet.org/edcenter/intropp/lessons/fungi/ascomycetes/Pages/Ergot.aspx,
[3] http://www.naro.affrc.go.jp/org/nilgs/diseases/contents/de4.htm
[4] IPPC (2006), ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Viện Bảo vệ
thực vật (1997). Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Tập 1: Phương pháp điều
tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng. NXB Nông nghiệp.
[7] Viện Nấm học
quốc tế IMI (1994) Kỹ thuật chẩn đoán và giám định bệnh hại cây trồng. Lớp tập
huấn 08-15/12/1994, tại Viện Bảo vệ thực vật, Hà Nội
[8] Commonwealth Mycologycal Institute
(1983) Plant Pathologist’s Pocketbook