Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng amoni alginat
(C6H11NO6)n,
% khối lượng tính theo chất khô
|
từ
88,7 đến 103,6 a)
|
2. Hao hụt khối lượng
sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
|
15
|
3. Hàm lượng các chất
không tan trong nước, % khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
|
2
|
4. Hàm lượng tro sulfat,
% khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
|
7
|
5. Hàm lượng chì, mg/kg,
không lớn hơn
|
2
|
a)
Tương ứng với lượng cacbon dioxit sinh ra từ 18,0 đến 21,0 %
khối lượng tính theo chất khô.
|
4.3 Các
chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của
amoni alginat theo quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Chỉ tiêu vi sinh của amoni alginat
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật
hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
5
x 103
2. Tổng số nấm
men và nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn
5
x 102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được có
4. Salmonella,
CFU/25 g
Không
được có
5 Phương
pháp thử
5.1 Xác
định độ tan,
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép
thử tạo kết tủa với canxi clorua
Thêm dung dịch canxi clorua
2,5 % vào hỗn hợp 0,5 % mẫu thử trong dung dịch natri hydroxit 1 M, với thể
tích dung dịch canxi clorua bằng 1/5 thể tích dung dịch thử. Tạo thành kết tủa
khối lớn dạng keo.
CHÚ THÍCH: Phép thử này
phân biệt natri alginat với gôm arab, natri carboxymethyl cellulose,
carragenan, gelatin, gôm ghatti, gôm karaya, gôm đậu carob, metyl
celllulose, gôm tragacanth.
5.3 Phép
thử tạo kết tủa
với amoni sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép thử này
phân biệt natri alginat với aga, natri carboxymethyl cellulose,
carragenan, pectin khử este hóa, gelatin, gôm đậu
carob, metyl celllulose và tinh bột.
5.4 Phép
thử alginat, theo 4.2.2 của TCVN 6534:2010.
5.5 Phép
thử amoni, theo 4.1.12 của TCVN 6534:2010.
5.6 Xác
định hàm lượng amoni alginat
Tiến hành phép thử theo JECFA
2006, Volume 4, xác định cacbon dioxit
bằng phương pháp decarboxyl hóa.
Hàm lượng amoni alginat của
mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo
chất khô, tính theo Công thức (1):
X1 =
27,125 x V
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w x 1000
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit
(ml);
27,125 là số miligam amoni
alginat tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử dụng;
1 000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối lượng
mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.7 Xác
định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo
5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 °C
trong 4 h.
5.8 Xác
định chất không tan trong nước
5.8.1 Thuốc
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1.2 Dung
dịch hydro peroxit, 30 % (khối lượng).
5.8.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.8.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.8.2.2 Bình
thủy tinh, dung tích
2 000 ml.
5.8.2.3 Pipet.
5.8.2.4 Chén
lọc Gooch, có màng lọc bằng sợi thủy tinh.
5.8.2.5 Tủ
sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ 105 °C.
5.8.2.6 Bình
hút ẩm.
5.8.3 Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4 Tính
kết quả
Hàm lượng chất không tan
trong nước của mẫu thử, X2, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất
khô, tính theo Công thức (2):
X2 =
w2
- w1
x 100
(2)
w
Trong đó:
w1 là
khối lượng chén lọc, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối lượng
mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.9 Xác
định tro sulfat, theo
5.3.3 của TCVN 8900-2:2012.
5.10 Xác
định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.
5.11 Xác
định tổng số vi sinh
vật hiếu khí, theo TCVN 11039-1:2015 và TCVN 11039-2:2015.
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1
bằng cách thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch
pha loãng đệm phosphat và đồng hóa trong máy trộn tốc độ cao.
5.12 Xác
định nấm men và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2015.
5.13 Xác
định coliform, theo TCVN 11039-3:2015 hoặc TCVN
11039-4:2015.
5.14 Xác
định Salmonella, theo TCVN
11039-5:2015.