INS (mã số quốc tế về phụ
gia thực phẩm)
|
INS 402
|
C.A.S (mã số hóa
chất):
|
9005-36-1
|
3.3
Công thức hóa học:
|
(C6H7KO6)n
|
3.4 Công
thức cấu tạo (xem Hình 1)

Hình
1 - Công thức cấu tạo của kali alginat
Số lượng và thứ tự của các
phần mannuronat và gluconat có thể thay đổi trong alginat tự nhiên. Công thức
trên chưa thể hiện sự kết hợp với nước.
3.5 Khối
lượng phân tử
Đơn vị cấu trúc:
214,22 (lý thuyết); 238
(trung bình thực tế).
Đại phân tử:
từ 10 000 đến 600 000
(trung bình điển hình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất ổn định, làm dày, tạo
gel và nhũ hóa.
4 Các
yêu cầu
4.1 Nhận
biết
4.1.1 Cảm
quan
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh
màu trắng đến vàng nâu.
4.1.2 Độ
tan
Tan chậm trong nước, tạo
ra dung dịch nhớt. Không tan trong etanol và ete.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN
6469:2010, một chất được coi là “không
tan” nếu phải cần từ 10 000 phần dung môi
trở lên để hòa tan 1 phần chất tan; một chất được coi là “tan được”
nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan
1 phần chất tan.
4.1.3 Phép
thử tạo kết tủa với canxi clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Phép
thử tạo kết tủa với
amoni sulfat
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.3.
4.1.5 Phép
thử alginat
Đạt yêu
cầu của phép thử trong 5.4.
4.1.6 Phép
thử kali
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.5.
4.2 Các
chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của kali alginat
theo quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Chỉ tiêu lý - hóa của kali alginat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Hàm lượng kali
alginat (C6H7KO6)n,
% khối lượng tính theo chất khô
từ
89,2 đến 105,5 a)
2. Hao hụt khối lượng
sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
15
3. Hàm lượng các chất
không tan trong nước, % khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
2
4. Hàm lượng asen,
mg/kg, không lớn hơn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
a)
Tương ứng với lượng cacbon dioxit sinh ra từ 16,5 đến
19,5 % khối lượng tính theo chất khô.
4.3 Các
chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của
kali alginat theo quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Chỉ tiêu vi sinh của kali alginat
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật
hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
5
x 103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
x 102
3. Coliform,
MPN/g
Không
được có
4. Salmonella, CFU/25
g
Không
được có
5 Phương
pháp thử
5.1 Xác
định độ tan,
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép
thử tạo kết tủa với canxi clorua
Thêm dung dịch canxi
clorua 2,5 % vào hỗn hợp 0,5 % mẫu thử trong dung dịch natri hydroxit 1 M, với
thể tích dung dịch canxi clorua bằng 1/5 thể tích dung dịch thử. Tạo thành kết
tủa khối lớn dạng keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phép
thử tạo kết tủa với amoni sulfat
Thêm dung dịch amoni sulfat
bão hòa vào hỗn hợp 0,5 % mẫu thử trong dung dịch natri hydroxit 1
M, với thể tích dung dịch amoni sulfat bằng 1/2
thể tích dung dịch thử. Không tạo thành kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này
phân biệt kali alginat với aga, natri carboxymethyl cellulose,
carragenan, pectin khử este hóa, gelatin, gôm
đậu carob, metyl celllulose và tinh bột.
5.4 Phép
thử alginat, theo 4.2.2 của TCVN
6534:2010.
5.5 Phép
thử kali, theo 4.1.9 của TCVN 6534:2010.
5.6 Xác
định hàm lượng kali alginat
Tiến hành phép thử theo JECFA 2006,
Volume 4, xác định cacbon dioxit bằng phương pháp
decarboxyl hóa.
Hàm lượng kali alginat
của mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo
Công thức (1):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit
(ml);
29,75 là số miligam kali
alginat tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử dụng;
1 000 là hệ số chuyển
đổi từ miligam sang gam;
w là khối
lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.7 Xác
định hao hụt khối lượng sau khi
sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 oC trong 4 h.
5.8 Xác
định chất không tan trong nước
5.8.1 Thuốc
thử
5.8.1.1 Dung
dịch natri hydroxit, 1 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.8.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.8.2.2 Bình
thủy tinh, dung tích 2 000 ml.
5.8.2.3 Pipet.
5.8.2.4 Chén
lọc Gooch, có
màng lọc bằng sợi thủy tinh.
5.8.2.5 Tủ
sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ 105 oC.
5.8.2.6 Bình
hút ẩm.
5.8.3 Cách
tiến hành
Cân khoảng 2 g mẫu thử,
chính xác đến 0,1 mg, phân tán trong 800 ml nước đựng trong bình thủy tinh dung
tích 2 000 ml (5.8.2.2). Trung hòa tới pH 7 bằng dung dịch natri hydroxit 1 M
(5.8.1.1) và thêm dư 3 ml dung dịch này. Thêm 40 ml dung dịch hydro peroxit 30
% (khối lượng) (5.8.1.2), đậy bình và đun trong khoảng 1 h, khuấy thường xuyên.
Lọc nóng qua một chén lọc Gooch (5.8.2.4)
đã biết trước khối lượng. Nếu quá trình lọc bị chậm do dung dịch mẫu có độ nhớt
cao thì đun sôi đến khi độ nhớt giảm đến mức có thể lọc
được. Rửa chén lọc bằng nước nóng, sấy chén lọc và phần không tan ở nhiệt độ
105 oC trong 1 h, để nguội trong bình hút ẩm
(5.8.2.6) và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất không tan
trong nước của mẫu thử, X2,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (2):

(2)
Trong đó:
w1
là khối lượng chén lọc, tính bằng gam (g);
w2
là khối lượng chén lọc chứa các chất không
tan trong nước sau khi sấy, tính bằng gam (g);
w là
khối lượng mẫu thử tính
theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.9 Xác
định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.
5.10 Xác
định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1
bằng cách thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch pha loãng đệm phosphat và đồng
hóa trong máy trộn tốc độ cao.
5.12 Xác
định nấm men và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2015.
5.13 Xác
định coliform, theo TCVN 11039-3:2015
hoặc TCVN 11039-4:2015.
5.14 Xác
định Salmonella,
theo TCVN 11039-5:2015.