Tên hóa học:
|
Axit alginic
|
3.3 Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực
phẩm):
INS 400
C.A.S (mã số hóa chất):
9005-32-7
3.4 Công thức
hóa học:
(C6H8O6)n
3.5 Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng và thứ tự của các phần
mannuronat và gluconat có thể thay đổi trong alginat tự nhiên. Công thức trên chưa
thể hiện sự kết hợp với nước.
3.6 Khối lượng
phân tử
Đơn vị cấu trúc :
176,13 (lý thuyết); 200 (trung bình
thực tế).
Đại phân tử:
từ 10 000 đến 600 000 (trung bình điển hình).
3.7 Chức năng sử
dụng
Chất ổn định, làm dày, tạo gel và nhũ
hóa.
4 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Cảm quan
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh màu trắng
đến vàng nâu.
4.1.2 Phép thử tạo
kết tủa với amoni sulfat
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.1.
4.1.3 Phép thử alginat
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2.
4.2 Các chỉ tiêu
lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của
axit alginic theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lý -
hóa của axit alginic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Hàm lượng axit alginic (C6H8O6)n,
% khối lượng tính theo chất khô
từ 91,0 đến
104,5 a)
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, %
khối lượng, không lớn hơn
15
3. Trị số pH (huyền phù
0,3 :
10
phần khối lượng/thể tích)
từ 2,0 đến 3,5
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng
tính theo chất khô, không lớn hơn
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6. Hàm lượng asen, mg/kg, không lớn
hơn
3
7. Hàm lượng chì, mg/kg,
không lớn hơn
5
a) Tương ứng
với lượng cacbon dioxit sinh
ra từ 20,0 đến 23,0 % khối lượng tính theo chất khô.
4.3 Các chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của axit alginic
theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ
tiêu vi sinh của axit alginic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí,
CFU/g, không lớn hơn
5 x 103
2. Tổng số nấm men và nấm mốc,
CFU/g, không lớn hơn
5 x 102
3. Coliform, MPN/g
Không được
có
4. Salmonella, CFU/25 g
Không được
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phép thử tạo
kết tủa với amoni sulfat
Thêm dung dịch amoni sulfat bão hòa vào hỗn
hợp 0,5 % mẫu thử trong dung dịch natri hydroxit 1 M, với thể tích dung dịch
amoni sulfat bằng 1/2
thể tích dung dịch thử. Không tạo thành kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này phân biệt axit
alginic với aga, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, pectin khử
este
hóa,
gelatin, gôm đậu carob, metyl celllulose và tinh bột.
5.2 Phép thử alginat
Lắc để hòa tan hoàn toàn 0,1 g
mẫu thử trong 0,15 ml dung dịch natri
hydroxit 0,1 M, thêm 1 ml
dung
dịch sắt (III)
sulfat
[Fe2(SO4)3] trong môi trường
axit. Trong vòng 5 min, xuất hiện màu đỏ anh đào sau đó chuyển thành màu đỏ tía đậm.
Chuẩn bị dung dịch sắt (III) sulfat trong môi trường
axit: Hòa tan 50 g sắt (III)
sulfat
bằng
500 ml nước và trộn
kỹ. Thêm 200 ml
axit
sulfuric
vào
hỗn hợp này, lắc kỹ và thêm nước đến 1 000 ml.
5.3 Xác định hàm lượng
axit alginic
Tiến hành phép thử theo JECFA 2006, Volume 4, xác định
cacbon dioxit bằng phương pháp decarboxyl hóa.
Hàm lượng axit alginic của mẫu thử, X1 biểu thị bằng
phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
V là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit (ml);
25 là số miligam axit alginic tương
đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử dụng;
1 000 là hệ số chuyển đổi
từ miligam sang gam;
w là khối lượng mẫu thử tính
theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.4 Xác định hao
hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 oC trong 4 h.
5.5 Xác định pH, theo 3.8 của
TCVN 6469:2010.
5.6 Xác định tro
sulfat, theo 5.3.3 của
TCVN 8900-2:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Thuốc thử
5.7.1.1 Dung dịch
natri hydroxit (NaOH), nồng độ 1 M.
5.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.7.2.1 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
5.7.2.2 Máy ly tâm.
5.7.2.3 Ống ly tâm.
5.7.2.4 Bộ lọc thủy
tinh mịn.
5.7.2.5 Tủ sấy, có thể hoạt
động ở nhiệt độ 105 oC.
5.7.2.6 Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 1 g mẫu thử, chính xác đến
0,1 mg, hòa tan trong 100 ml dung dịch natri hydroxit 1 M (5.7.1.1), ly tâm và
gạn lấy phần cặn. Rửa phần cặn năm lần bằng nước, bao gồm các bước: trộn cặn với
nước, ly tâm và gạn phần cặn. Chuyển phần cặn thu được bằng nước vào bộ lọc thủy
tinh mịn (5.7.2.4)
đã
biết trước khối lượng, sấy khô ở nhiệt độ 105 oC trong 1 h, để nguội
trong bình hút ẩm (5.7.2.6) và cân.
5.7.4 Tính kết quả
Hàm lượng chất không tan trong natri
hydroxit của mẫu thử, X2, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
w1 là khối
lượng phễu lọc, tính bằng gam (g);
w2 là khối lượng
phễu lọc chứa các chất không tan trong natri hydroxit sau khi sấy, tính bằng
gam (g);
w là khối lượng mẫu thử
tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Xác định hàm
lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
5.10 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 11039-1:2015
hoặc TCVN 11039-2:2015.
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1 bằng cách
thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch pha loãng đệm phosphat và đồng hóa trong
máy trộn tốc độ cao.
5.11 Xác định nấm
men và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2015.
5.12 Xác định coliform, theo TCVN
11039-3:2015 hoặc TCVN 11039-4:2015.
5.13 Xác định Salmonella, theo TCVN
11039-5:2015.