INS (mã số quốc tế về phụ
gia thực phẩm):
|
INS 440
|
C.A.S (mã số
hóa chất):
|
9000-69-5
|
3.4 Chức
năng sử dụng
Chất tạo gel, làm dày, ổn
định và nhũ hóa.
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận
biết
4.1.1 Cảm
quan
Pectin có dạng bột màu trắng,
vàng nhạt, xám nhạt hoặc nâu nhạt.
4.1.2 Phép
thử nhận biết pectin
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.1.
4.1.3 Phép
thử nhóm amid (đối với các pectin đã amid hóa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Các
chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của pectin theo
quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Chỉ tiêu lý - hóa của pectin
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Hao hụt khối lượng
sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
12
2. Hàm lượng lưu huỳnh
dioxit, mg/kg, không lớn hơn
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4. Hàm lượng tro không
tan trong axit, % khối lượng, không lớn hơn
1
5. Hàm lượng chất không
tan tổng số, % khối lượng, không lớn hơn
3
6. Hàm lượng nitơ (sau
khi rửa bằng axit và etanol), % khối lượng, không lớn hơn
2,5
7. Hàm lượng axit galacturonic,
% khối lượng tính theo chất khô không tro, không nhỏ hơn
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
9. Hàm lượng chì,
mg/kg, không lớn hơn
2
5 Phương
pháp thử
5.1
Phép thử nhận biết pectin
5.1.1 Thuốc
thử
5.1.1.1 2-Propanol.
5.1.1.2 Dung
dịch natri hydroxit, 0,5 mol/l.
5.1.1.3 Dung
dịch axit clohydric, 0,5 mol/l và 1 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 6,055 g tris(hydroxymetyl) aminometan
và 0,147 g canxi clorua ngậm hai phân tử nước (CaCl2.2H2O)
trong 1 lít nước. Điều chỉnh pH đến 7,0 bằng dung dịch axit clohydric 1 mol/l
(5.1.1.3).
5.1.1.5 Dung
dịch enzym
Pha loãng enzym pectate
lyase tinh khiết theo tỷ lệ 1 : 100 bằng
dung dịch đệm (5.1.1.4).
5.1.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.1.2.1 Máy
khuấy từ.
5.1.2.2 Máy
đo quang phổ, có thể đo chính xác độ hấp
thụ ở bước sóng 235 nm.
5.1.2.3 Cuvet
thạch anh, có chiều dài đường quang 1 cm.
5.1.2.4 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.1.2.5 Bình
định mức, dung tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Cách
tiến hành
Cân 0,05 g mẫu, cho vào
bình định mức 100 ml (5.1.2.5), làm ẩm bằng 2-propanol (5.1.1.1). Thêm vào bình
50 ml nước và khuấy bằng máy khuấy từ (5.1.2.1).
Điều chỉnh pH đến 12 bằng dung dịch natri hydroxit 0,5 mol/l (5.1.1.2) và để yên dung dịch
trong thời gian 15 min. Giảm pH xuống 7 bằng dung dịch axit clohydric 0,5 mol/l
(5.1.1.3). Thêm nước đến thể tích 100 ml.
Cho các dung dịch thử vào
các cuvet thạch anh (5.1.2.3) như sau:
Dung
dịch đệm (5.1.1.4)
Dung
dịch mẫu thử
Nước
Dung
dịch enzym (5.1.1.5)
Mẫu trắng enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
ml
1,0
ml
-
Mẫu thử trắng
0,5
ml
-
1,5ml
0,5
ml
Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
ml
0,5ml
0,5
ml
Lắc đều các dung dịch và
đo độ hấp thụ ở bước sóng 235 nm tại thời điểm 0 min và 10 min.
5.1.4 Tính
kết quả
Độ hấp thụ ở 0 min, A0, được
tính theo công thức:
A0 = A0s - (A0eb
+ A0sb)
Độ hấp thụ ở 10 min, A10,
được tính theo công thức:
A10
= A10s - (A10eb
+ A10sb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0s và A10s tương ứng
là độ hấp thụ của mẫu thử tại thời điểm 0 min và 10 min;
A0eb và A10eb tương ứng
là độ hấp thụ của mẫu trắng enzym tại thời điểm 0 min và 10
min;
A0sb và
A10sb tương ứng
là độ hấp thụ của mẫu thử trắng tại thời điểm 0 min và 10 min.
Lượng sản phẩm không bão hòa
sinh ra tương ứng với thay đổi độ hấp thụ (A10 -
A0). Giá trị này phải lớn hơn 0,023. Điều này
phân biệt pectin so với các loại gôm khác vì các loại gôm khác
không thay đổi về độ hấp thụ.
5.2
Phép thử nhóm amid
5.2.1 Thuốc
thử
5.2.1.1 Axit clohydric, đậm
đặc.
5.2.1.2 Etanol,
60 % (thể tích).
5.2.1.3 Dung
dịch natri hydroxit, 5 mol/l và 0,1 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 5 g axit boric trong
500 ml nước cất đựng trong bình định mức 1 000 ml. Thêm
25 ml dung dịch chỉ thị cồn (67 mg metyl đỏ và 33 mg
bromocresol xanh vào 100 ml etanol 96 %) và 200 ml etanol.
Thêm nước cất đến vạch. Dung dịch chỉ thị axit boric có
màu đỏ. Lấy 5 ml dung dịch này, thêm không quá 3 giọt dung dịch natri hydroxit 0,01
N, dung dịch phải chuyển sang màu xanh lá cây.
5.2.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.2.2.1 Ống
lọc thủy tinh xốp.
5.2.2.2 Ống
nghiệm thích hợp, ví dụ loại có đường kính trong 15,5 mm và chiều
dài 146 mm.
5.2.2.3 Ống
thủy tinh nhỏ, có đường
kính trong 7,8 mm và chiều dài 79 mm.
5.2.2.4 Pipet.
5.2.2.5 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2.3 Cách
tiến hành
Cho 2 ml axit
clohydric đậm đặc (5.2.1.1) và 50 ml etanol 60
% (5.2.1.2) vào 0,5 g mẫu thử, khuấy đều trong 20 min. Sau đó, chuyển vào ống lọc
thủy tinh xốp (5.2.2.1), rửa 6 lần mỗi lần dùng 10 ml hỗn
hợp axit clohydric đậm đặc và etanol 60 %. Hòa tan phần
còn lại trong ống lọc bằng 100 ml nước cất, cho thêm một vài
giọt dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l (5.2.1.3). Chuyển 4 ml dung
dịch thu được vào ống nghiệm (5.2.2.2). Thêm 1 ml dung dịch
natri hydroxit 5 mol/l (5.2.1.3) và lắc đều. Hỗn hợp sẽ tạo thành dạng gel. Làm
đầy ống thủy tinh nhỏ (5.2.2.3) bằng 2,5 ml dung dịch
axit boric (5.2.1.4) và để vào bên trong ống nghiệm. Bao
kín bằng parafilm và ủ qua đêm ở nhiệt độ 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy
theo 5.1
của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 °C trong 2
h.
5.4
Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit
5.4.1 Thuốc
thử và vật liệu thử
5.4.1.1 Metanol.
5.4.1.2
Dung dịch hydro peroxit,
3 %.
5.4.1.3 Dung
dịch metyl đỏ
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ
trong 100 ml etanol và lọc, nếu cần.
5.4.1.4 Cacbon
dioxit hoặc nitơ không có oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị từ 10 ml
dung dịch axit clohydric (HCl) đậm đặc pha trong 20 ml nước.
5.4.1.6 Dung
dịch natri hydroxit, 0,01 mol/l.
5.4.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.4.2.1 Bình
cầu đáy tròn, dung tích 1 000 ml, có
ống hút khí đến gần đáy bình, cổ bình nối với bộ sinh hàn ngược.
5.4.2.2 Bộ
sinh hàn.
5.4.2.3 Khớp
nối thủy tinh.
5.4.2.4 Bình
thu hoặc ống chữ U.
5.4.2.5 Pipet.
5.4.2.6 Buret.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Cách
tiến hành
Trộn 100 g mẫu thử vào 500
ml metanol (5.4.1.1) đựng trong bình cầu đáy tròn dung tích 1 000 ml
(5.4.2.1), bình cầu có ống cấp khí chạm gần đáy bình, cổ bình nối với sinh hàn
(5.4.2.2). Chuẩn bị một khớp nối thủy tinh (5.4.2.3) kết nối từ sinh hàn tới
bình thu hoặc ống chữ U (5.4.2.4) chứa 10 ml dung dịch hydro peroxit 3 % (5.4.1.2) được
trung hòa nhờ có dung dịch metyl đỏ
(5.4.1.3). Nối ống hút khí của bình cầu với nguồn cacbon dioxit hoặc nitrơ
không có oxy (5.4.1.4), duy trì dòng khí nhằm tạo ra bọt khí liên tục.
Ngay sau đã đuổi
hết khí, rót 30 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.4.1.5) vào bộ sinh hàn ngược
và ngay lập tức nối với bình thu hoặc ống chữ U. Gia
nhiệt từ từ cho đến khi metanol bắt đầu chảy ngược và để
metanol chảy ngược từ từ trong 2 h. Sau đó, tháo bộ dụng cụ ra, cho dung dịch
metyl đỏ (5.4.1.3) vào và chuẩn độ hydro peroxit bằng dung dịch natri
hydroxit 0,01 mol/l.
5.4.4 Tính
kết quả
Tính hàm lượng lưu huỳnh
dioxit có trong mẫu thử, X1,
biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), theo Công thức (1):
(1)
trong đó:
0,32 là số miligam lưu huỳnh
dioxit tương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,01 mol/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.5
Xác định dư lượng dung môi
5.5.1 Thuốc
thử và vật liệu thử
5.5.1.1 Dung
dịch chuẩn
Cho 50,0 ml nước vào lọ
(5.5.2.5) và vặn kín nắp. Cân lọ đựng nước, chính xác đến 0,01 mg rồi bơm 15 µl
etanol vào lọ và cân, chính xác đến 0,01 mg. Bơm 15 µl isopropanol vào lọ qua
septum và cân lại.
5.5.1.2 Dung
dịch nội chuẩn
Cho 50,0 ml nước vào lọ
(5.5.2.5) và vặn kín nắp. Cân lọ đựng nước, chính xác đến 0,01 mg rồi bơm 15 µl
3-methyl-2-pentanon vào lọ qua septum và cân lại, chính xác đến 0,01 mg.
5.5.1.3 Dung
dịch trắng
Cho 5,0 ml nước vào lọ
phân tích không gian hơi (5.5.2.6), dùng pipet (5.5.2.2) thêm vào lọ 1,0 ml
dung dịch nội chuẩn (5.5.1.2). Vặn kín lọ và trộn lượng chứa bên trong lọ bằng
máy trộn Vortex (5.5.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 4,0 ml nước vào lọ
phân tích không gian hơi (5.5.2.6), dùng pipet (5.5.2.2) thêm vào lọ 1,0 ml
dung dịch nội chuẩn (5.5.1.2) và 1,0 ml dung dịch chuẩn (5.5.1.1). Vặn kín lọ
và trộn lượng chứa bên trong lọ bằng máy trộn Vortex (5.5.2.3).
5.5.1.5 Heli.
5.5.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.5.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
5.5.2.2 Pipet
và micropipet, có thể phân phối các thể tích thích hợp.
5.5.2.3 Máy
trộn Vortex.
5.5.2.4 Thuyền
cân (weighing boat), loại nhỏ.
5.5.2.5 Lọ
đựng mẫu (vial), dung tích 50 ml.
5.5.2.6 Lọ
phân tích không gian hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.8 Cột
silica nung chảy, dài 0,8 m, đường kính trong 0,53 mm,
DB-wax, lớp màng dày 1 µm, hoặc tương đương.
5.5.2.9 Cột
silica nung chảy, dài 30
m, đường kính trong 0,53 mm, DB-1, lớp màng dày 5 µm hoặc tương đương.
5.5.3 Cách
tiến hành
5.5.3.1 Chuẩn
bị mẫu thử
Cân 0,500 g ± 0,001 g mẫu
thử (w), chính xác đến 0,01 mg, cho vào thuyền cân
loại nhỏ (5.5.2.4),
Dùng pipet (5.5.2.2) lấy 5
ml nước và 1 ml dung dịch nội chuẩn (5.5.1.2) cho vào lọ phân tích không gian
hơi (5.5.2.6). Thêm mẫu cẩn thận, tránh để mẫu vón cục ở đáy lọ. Vặn kín lọ và trộn lượng chứa
bên trong lọ bằng máy trộn Vortex (5.5.2.3).
LƯU Ý: Không lắc lọ đựng mẫu
(5.5.2.5).
5.5.3.2 Điều kiện vận
hành sắc kí
Khí mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng:
5 ml/min ở
áp suất 208 kPa
Detector:
FID
(ion hóa ngọn lửa)
Cột:
cột
silica nung chảy (5.5.2.11) nối với cột (5.5.2.12)
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140°C
Điều kiện lò:
35 °C
trong 5 min, sau đó tăng nhiệt độ với tốc độ 5 °C/min đến
90 °C và giữ trong 6 min ở 90 °C
Detector
300°C
Nhiệt độ làm nóng mẫu:
60°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 min
Nhiệt độ của xyranh:
70°C
Nhiệt độ đường truyền:
80°C
Bơm mẫu khí:
1,0 ml kiểu
phân dòng
Thời gian lưu:
Metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
4,09
min
isopropanol
5,23
min
5.5.3.3 Xác
định
Đặt các dung dịch mẫu thử
(5.5.3.1) và dung dịch hiệu chuẩn (5.5.1.4) vào khay mẫu của hệ thống sắc kí
khí không gian hơi FID (5.5.2.7). Bơm mẫu không gian hơi.
5.5.4 Tính
kết quả
a) Tính hệ số hiệu chuẩn đối
với mỗi dung môi, C, theo Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ws là
khối lượng của dung môi (metanol, etanol hoặc isopropanol) đã cân được (xem
5.5.1.1), tính bằng miligam (mg);
w1s
là khối lượng chất nội chuẩn 3-methyl-2-pentanon sử dụng trong dung dịch hiệu
chuẩn (5.5.1.4), tính bằng miligam (mg);
F là
diện tích pic tương đối của dung môi trong dung dịch hiệu chuẩn (5.5.1.4):
G là
diện tích pic tương đối của dung môi trong dung dịch trắng (5.5.1.3).
b) Dư lượng của mỗi dung
môi có trong mẫu thử, X2,
được tính bằng phần trăm khối lượng theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1 là
khối lượng của chất nội chuẩn 3-methyl-2-pentanon sử dụng trong dung dịch thử
(5.5.3.1), tính bằng miligam (mg);
w là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ
miligam sang gam.
5.6
Xác định tro không tan trong axit
theo 5.3.2 của TCVN
8900-2:2012.
5.7
Xác định hàm lượng chất không tan tổng số
5.7.1 Thuốc thử
5.7.1.1 2-propanol.
5.7.1.2 Dung dịch natri
hydroxit, 0,03 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.7.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
5.7.2.2 Giấy
lọc sợi thủy tinh, đường kính 70 mm.
5.7.2.3 Tủ
sấy, có quạt, có thể hoạt động ở 105 °C.
5.7.2.4 Bình
hút ẩm, có chứa silicagel.
5.7.2.5 Cốc
có mỏ, dung tích 250 ml.
5.7.2.6 Máy
khuấy từ.
5.7.2.7 Bộ
lọc chân không, có 3 phễu Hartley đường kính 70 cm, có tấm
chịu nhiệt.
5.7.3 Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 1 g mẫu thử cho
vào cốc có mỏ dung tích 250 ml (5.7.2.5).
Thêm 5 ml 2-propanol (5.7.1.1) để phân tán mẫu. Trong khi khuấy từ, thêm 100 ml
dung dịch natri hydroxit 0,03 mol/l (5.7.1.2) có chứa 0,1 % (theo khối lượng)
etylen diamin tetra-axit axetic (muối natri) (5.7.1.3), đã được lọc qua giấy lọc.
Khuấy khoảng 30 min ở nhiệt độ phòng, sau đó gia nhiệt đến sôi (không phải gia
nhiệt nếu có quá nhiều bọt).
Lọc dung dịch nóng qua giấy
lọc sợi thủy tinh đã chuẩn bị đặt trên bộ lọc chân không (5.7.2.7).
Rửa cốc có mỏ 5 lần bằng 100 ml nước ấm (khoảng 50 °C) và lọc nước rửa qua giấy
lọc sợi thủy tinh.
Sấy giấy lọc cùng với cặn ở
105 °C trong 1 h. Chuyển vào bình hút ẩm chứa silicagel và để nguội. Cân
giấy (M2).
5.7.4 Tính
kết quả
Tính hàm lượng chất không
tan tổng số có trong mẫu thử, X3, biểu thị
bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (4):
(4)
Trong đó:
M1
là khối lượng của giấy lọc đã qua sấy, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.8
Xác định hàm lượng nitơ
theo TCVN 8900-3:2012.
5.9
Xác định hàm lượng axit galacturonic và mức độ amid hóa
5.9.1 Thuốc
thử
5.9.1.1 Etanol,
72 % (thể tích)
Trộn 360 ml etanol tuyệt đối
với 150 ml nước.
5.9.1.2 Etanol,
60 % (thể tích).
5.9.1.3 Nước,
không chứa cacbon dioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng
266 ml axit clohydric (36 %) bằng lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.
5.9.1.5 Dung
dịch axit clohydric, 0,5 mol/l và 0,1 mol/l.
5.9.1.6 Dung
dịch natri hydroxit, khoảng
10 % (khối lượng/thể tích)
5.9.1.7 Dung
dịch natri hydroxit, 0,5
mol/l, 0,1 mol/l và 0,05 mol/l.
5.9.1.8 Dung
dịch phenolphthalein
Hòa tan 0,2 g phenolphthalein
(C20H14O4) trong 60 ml etanol 90
% đựng trong bình định mức 100 ml. Thêm nước đến vạch và trộn.
5.9.1.9 Dung dịch
metyl đỏ
Hòa tan 0,1 g đỏ metyl trong 100 ml etanol
và lọc, nếu cần.
5.9.1.10 Dung
dịch Clark
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.9.2.1 Cốc
có mỏ, dung tích 50 ml, 200 ml.
5.9.2.2 Ống
lọc thủy tinh xốp, dung tích 30 ml đến 60 ml.
5.9.2.3 Tủ
sấy, có thể hoạt động ở 105 °C.
5.9.2.4 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
5.9.2.5 Bình
nón, dung tích 250 ml.
5.9.2.6 Bình
đong, dung tích 50 ml.
5.9.2.7 Buret.
5.9.2.8 Thiết
bị chưng cất gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.8.2 Thiết
bị bốc hơi nước, có trang bị áo nhiệt.
5.9.2.8.3 Bình
cầu đáy tròn, có trang bị áo nhiệt.
5.9.2.8.4 Bình
sinh hàn.
5.9.2.9 Bình
thu nhận.
5.9.2.10 Ống
đong.
5.9.3 Cách
tiến hành
5.9.3.1 Cân
5 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg và chuyển vào cốc có
mỏ thích hợp. Khuấy trong 10 min với hỗn hợp 5 ml dung
dịch axit clohydric (5.9.1.4) và 100 ml etanol 60
% (5.9.1.2). Chuyển vào một ống lọc thủy tinh xốp (5.9.2.2) và rửa 6 lần, mỗi lần
dùng 15 ml hỗn hợp axit clohydric và etanol 60 % nêu trên, sau đó bằng etanol
60 % cho đến khi dịch lọc không còn clorua. Cuối cùng rửa bằng 20 ml etanol,
sấy trong 2,5 h trong tủ sấy (5.9.2.3) ở 105 °C, làm nguội
và cân.
5.9.3.2 Chuyển
chính xác 1/10 tổng khối lượng tịnh của mẫu đã sấy khô (tương ứng với 0,5 g mẫu
gốc chưa được rửa) vào bình nón dung tích 250 ml (5.9.2.5)
và làm ẩm mẫu bằng 2 ml etanol 72 % (5.9.1.1). Thêm 100 ml nước cất
đun sôi để nguội, đậy nắp lại và thỉnh thoảng lắc cho đến khi dung dịch hoàn chỉnh
được hình thành. Thêm 5 giọt phenolphthalein (5.9.1.8),
chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l (5.9.1.7) và ghi lại thể tích
dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l đã dùng để chuẩn độ là độ chuẩn ban đầu (V1).
Thêm chính xác 20 ml dung
dịch natri hydroxit 0,5 mol/l (5.9.1.7), đậy nắp lại, lắc mạnh rồi để
yên trong 15 min. Thêm chính xác 20 ml dung dịch
axit clohydric 0,5 mol/l (5.9.1.5) và lắc cho đến khi mất màu hồng. Chuẩn độ bằng
dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l (5.9.1.7) đến khi dung dịch có màu hồng bền
sau khi lắc mạnh; ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l đã dùng để
chuẩn độ là độ chuẩn xà phòng hóa (V2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép xác định
trên mẫu trắng với 20,0 ml dung dịch axit clohydric 0,1 mol/l (5.9.1.5) và ghi lại thể tích
đã sử dụng B (ml). Giá trị (B
- S) là độ chuẩn amid.
5.9.3.3 Chuyển
chính xác 1/10 tổng khối lượng tịnh của mẫu đã khô (tương ứng với 0,5 g mẫu gốc
chưa được rửa) và làm ẩm bằng 2 ml etanol 72
% (5.9.1.1) trong cốc có mỏ dung tích 50 ml (5.9.2.1).
Hòa tan phần mẫu thử trong 30 ml dung dịch
natri hydroxit 0,1 mol/l (5.9.1.7). Để yên dung dịch trong 1 h ở nhiệt độ
phòng. Chuyển định lượng dung dịch chứa phần mẫu thử đã được xà phòng hóa vào
bình đong dung tích 50 ml (5.9.2.6) và thêm nước đến 50 ml. Chuyển
25 ml dung dịch thử đã pha loãng vào bình cầu
đáy tròn (5.9.2.8.3) và thêm vào 20 ml dung dịch
Clark (5.9.1.10). Chưng cất bằng cách gia nhiệt bình cầu
đáy tròn chứa mẫu. Thu lấy 15 ml dịch cất tách ra đầu tiên
cho vào ống đong. Sau đó cấp hơi và tiếp tục chưng cất cho đến khi thu được 150
ml dịch cất cho vào cốc có mỏ dung tích 200 ml (5.9.2.1).
Thêm định lượng 15 ml dịch cất đầu tiên vào cốc có mỏ và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit
0,05 mol/l (5.9.1.7) đến pH = 8,5 và
ghi lại thể tích đã chuẩn độ, A (ml).
Thực hiện phép xác định
trên mẫu trắng với 20 ml nước cất. Ghi lại thể tích đã dùng, A0 (ml). Độ
chuẩn este axetat là (A
- A0).
5.9.4 Tính
kết quả
5.9.4.1 Tính
độ amid hóa
Tính độ amid hóa,
X4, biểu thị
theo % tổng các nhóm carboxyl, theo Công thức (5):
(5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là độ
chuẩn amid của mẫu trắng (xem 5.9.3.2), tính bằng
mililit (ml);
V1 là độ chuẩn ban đầu (xem 5.9.3.2),
tính bằng mililit (ml);
V2
là độ chuẩn xà phòng hóa (xem 5.9.3.2), tính bằng mililit (ml);
A là
độ chuẩn este axetat của mẫu thử (xem 5.9.3.3),
tính bằng mililit (ml);
A0
là độ chuẩn este axetat của mẫu thử (xem 5.9.3.3), tính bằng mililit (ml).
5.9.4.2 Tính
hàm lượng axit galacturonic
Tính
hàm lượng axit galacturonic, X5,
biểu thị theo % khối lượng chất khô không tro, theo Công thức (6):
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x là
khối lượng mẫu khô đã được rửa (xem 5.9.3.1), tính bằng miligam (mg).
CHÚ THÍCH 1:
Nếu mẫu pectin là loại không amid hóa,
chỉ cần xác định V1 và V2, còn
(B - S) được
coi là bằng 0.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với mẫu pectin từ quả táo hoặc quả có múi (citrus) thì
hiệu số (A - A0) không có
ý nghĩa trong tính toán hàm lượng axit galacturonic và mức độ amid hóa.
CHÚ THÍCH 3: Nếu cần, tính
độ este hóa (bằng % tổng các nhóm carboxyl) theo công
thức:
CHÚ
THÍCH 4: Nếu cần, tính độ este axetat (bằng % tổng các
nhóm cacboxylic từ axit galaturonic) theo công thức:
5.10
Xác định hàm lượng chì
theo TCVN 8900-6:2012,
TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900- 8:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 9052:2012, Phụ
gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ