Hàm
lượng glucose và fructose
ước tính, g/l
|
Pha
loãng bằng nước
|
Hệ
số pha loãng, F
|
Phép
đo ở bước sóng 340 nm và 334 nm
|
Phép
đo ở bước sóng 365 nm
|
đến
0,4
|
đến
0,8
|
-
|
-
|
đến
4,0
|
đến
8,0
|
1
+ 9
|
10
|
đến
10,0
|
đến
20,0
|
1
+ 24
|
25
|
đến
20,0
|
đến
40,0
|
1
+ 49
|
50
|
đến
40,0
|
đến
80,0
|
1
+ 99
|
100
|
trên
40,0
|
trên
80,0
|
1
+ 999
|
1000
|
5.2 Xác
định
Dùng máy đo quang phổ
(4.1) chỉnh đến bước sóng 340 nm, thực hiện các phép đo sử dụng không khí
(không có cuvet trong đường quang) hoặc dùng nước để so sánh.
Cài đặt nhiệt độ từ 20 °C
đến 25 °C.
Cho vào hai cuvet có chiều
dài đường quang 1 cm (4.2) các dung dịch sau:
Bảng
2 - Thể tích dung dịch cho vào hai cuvet
Dung
dịch
Thể
tích cho vào cuvet so sánh (mẫu trắng), ml
Thể
tích cho vào cuvet mẫu thử,
ml
Dung dịch đệm
trietanolamin ở 20 °C (3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
Dung dịch nicotinamit
adenin dinucleotit phosphat (3.2)
0,10
0,10
Dung dịch
adenosine-5'-triphosphat (3.3)
0,10
0,10
Mẫu thử
đã chuẩn bị (xem 5.1)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
-
0,20
Trộn đều, sau 3 min đọc
độ hấp thụ của dung dịch (A1).
Bắt đầu cho phản ứng bằng cách bổ sung:
Dung dịch hexokinase/glucose-6-phosphat-dehydrogenase
(3.4)
0,02
0,02
Trộn đều, sau 15 min đọc
độ hấp thụ (A2) và
sau mỗi 2 min tiếp theo kiểm tra xem phản ứng đã dừng hay chưa. Khi phản ứng
dừng, bổ sung ngay:
Dung dịch
phosphoglucose-isomerase (3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
ml
Trộn đều, sau 10 min đọc
độ hấp thụ (A3)
và sau mỗi 2 min tiếp theo kiểm tra xem phản ứng đã dừng hay chưa.
CHÚ THÍCH Thời
gian cần thiết để kết thúc quá trình hoạt động của enzym có
thể thay đổi giữa các mẻ. Giá trị trên đưa ra chỉ để hướng dẫn và được khuyến cáo
khi xác định cho mỗi mẻ.
6 Tính
kết quả
Hàm lượng glucose và
fructose của mẫu thử, C, tính bằng
gam trên lít (g/l) được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
V1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với phép xác định glucose:
V = 2,92 ml
đối với phép xác định fructose:
V = 2,94 ml;
V2
là thể
tích của dung dịch mẫu bổ sung vào cuvet, tính bằng
mililit (V2 = 0,02 ml);
M
là khối lượng phân tử glucose
hoặc fructose, tính bằng gam trên mol (M
= 180,16 g/mol);
F
là hệ số pha loãng mẫu
(xem Bảng 1);
ɛ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở bước
sóng 340 nm: ɛ = 6,3 mmol־1 x l x cm־1
ở bước
sóng 365 nm: ε =
3,5 mmol־1 x l x cm־1
ở bước
sóng 334 nm: ɛ =
6,18 mmol־1 x l x cm־1;
d
là chiều dài đường quang
của cuvet, tính bằng xentimet (d = 1 cm);
∆A
là chênh lệch độ hấp thụ
(5.2)
đối với
phép xác định glucose: ∆Aglucose = (A2
- A1)mẫu - (A2
- A1)mẫu
trắng
đối với phép xác định fructose:
∆Afructose
= (A3 - A2)mẫu
- (A3 - A2)mẫu
trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử
nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã
sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng
và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ
chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Độ
lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp,
trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do cùng một người
thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một thời gian ngắn, không quá 5 % các
trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại (r) sau đây:
r = 0,056
x xi
Trong đó: xi là
nồng độ của glucose hoặc fructose, tính bằng
gam trên lít (g/l).
A.2 Độ
tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa
các kết quả của hai phép thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp
trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những
người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các
trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập (R) sau đây:
R = 0,12 +
0,076 x xi
Trong đó: xi là
nồng độ của glucose hoặc fructose, tính bằng
gam trên lít (g/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10693:2015 (EN
1140:1994), Nước rau, quả - Xác định hàm lượng D-glucose và D-frutose
sử dụng enzym - Phương pháp đo phổ NADPH