TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12078:2017
ASTM F 1640-16
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TIẾP XÚC DÙNG CHO THỰC PHẨM
ĐƯỢC CHIẾU XẠ
Standard
Guide for Selection and Use of Contact Materials for Foods to Be Irradiated
Lời nói đầu
TCVN 12078:2017 hoàn toàn
tương đương với ASTM F 1640-16 Standard guide for
selection and use of contact materials for foods to be irradiated với
sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken,
PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM F 1640-16 thuộc bản quyền của ASTM quốc
tế;
TCVN 12078:2017 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh
thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG
DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TIẾP XÚC DÙNG CHO THỰC PHẨM ĐƯỢC CHIẾU XẠ
Standard
Guide for Selection and Use of Contact Materials for Foods to Be Irradiated
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này đưa ra hướng dẫn nhằm hỗ trợ các nhà sản xuất và người sử dụng thực
phẩm lựa chọn các vật liệu tiếp xúc có các đặc tính phù hợp
với mục đích sử dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn hoặc các quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn này đưa ra các thông số cần được xem xét khi lựa chọn các vật liệu
tiếp xúc với thực phẩm, dùng trong chiếu xạ các loại thực phẩm bao gói sẵn và
kiểm tra các tiêu chí để xác định sự phù hợp khi sử dụng các vật liệu này.
1.2 Tiêu
chuẩn này đưa ra các quy định và khuôn khổ pháp lý đã được áp dụng rộng rãi
có liên quan đến vật liệu tiếp xúc để chứa thực
phẩm trong quá trình chiếu xạ; nhưng không đề cập đến tất cả các vấn đề pháp lý
liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng vật liệu bao gói dùng cho thực phẩm được
chiếu xạ. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là xác định các vấn đề
pháp lý phù hợp tại mỗi quốc gia khi phân phối thực phẩm chiếu xạ.
1.3 Tiêu
chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn thực phẩm liên quan đến
tác dụng kết hợp của việc chiếu xạ và bao gói dùng trong các kỹ thuật bảo quản
để kéo dài thời hạn sử dụng hoặc chất lượng thực phẩm. Trách nhiệm của người
sử dụng tiêu chuẩn này là xác định các vấn đề về an toàn thực phẩm
và tiến hành các thử nghiệm đánh giá sản phẩm phù hợp để xác định tính tương
thích giữa việc sử dụng bao gói và chiếu xạ có liên quan đến các thay đổi về
thuộc tính cảm quan và thời hạn sử dụng.
1.4 Tiêu
chuẩn này không đề cập đến việc sử dụng chiếu xạ làm biện pháp hỗ trợ xử lý
trong quá trình sản xuất hoặc khử trùng các vật liệu bao gói thực phẩm.
1.5 Các
giá trị tính theo đơn vị quốc tế SI được coi là giá trị chuẩn. Tiêu chuẩn
này không sử dụng các đơn vị đo khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.1 Tiêu
chuẩn ASTM
TCVN 7413 (ASTM F 13561)),
Tiêu chuẩn thực hành chiếu xạ để kiểm soát các vi sinh vật gây bệnh và các
vi sinh vật khác trong thịt đỏ, thịt gia cầm tươi và đông lạnh
TCVN 7415 (ASTM F 18852)),
Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ gia vị, thảo mộc, rau thơm dạng khô để kiểm
soát vi sinh vật gây bệnh và các vi sinh vật khác
TCVN 7511 (ASTM F 13553)),
Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lý kiểm dịch
thực vật
TCVN 12078 (ASTM F 1736), Hướng
dẫn chiếu xạ cá và động vật không xương sống dùng làm thực phẩm để kiểm soát
sinh vật gây bệnh và vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm
ASTM E 460 Standard Practice
for Determining Effect of Packaging on Food and Beverage Products During Storage
(Tiêu chuẩn thực hành để xác định ảnh hưởng của bao gói đến thực
phẩm và các sản phẩm trong quá trình bảo quản)
ASTM E 4624) Test
Method for Odor and Taste Transfer from Packaging Film (Phương
pháp thử đối với mùi và vị từ màng phim bao gói)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Thuật
ngữ chung
3.1.1 Liều
hấp thụ (D) [absorbed dose (D)] (xem 5.2.5, Báo cáo số
85a của ICRU)
Tỷ số giữa và dm, trong
đó là năng lượng hấp thụ trung bình mà bức
xạ ion hóa truyền cho khối vật chất có khối lượng là dm
(xem Báo cáo số 60 của ICRU).
3.1.1.1 Giải
thích: Đơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy),
một gray tương đương với sự hấp thụ một jun trên một
kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg)
3.1.2
Suất liều hấp thụ, D’ (absorbed-dose
rate, D') (xem 5.2.6, Báo cáo số
85a của ICRU)
Tỷ số giữa dD và dt,
trong đó dD là số
gia của liều hấp thụ trong khoảng thời gian dt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đơn vị quốc tế SI là
Gy.s-1. Tuy
nhiên suất liều hấp thụ thường được quy định theo thuật ngữ giá trị trung bình
của D’ trong những khoảng thời gian dài hơn, ví dụ: với đơn vị là Gy.min-1
hoặc Gy.h-1
(2) Trong thiết bị chiếu xạ
công nghiệp gamma, suất liều có thể khác nhau đáng kể
tại các vị trí khác nhau.
(3) Trong thiết bị chiếu xạ
chùm tia điện tử với chùm tia dạng xung hoặc dạng quét, có hai loại suất liều:
giá trị trung bình trên một vài xung (quét) và giá trị tức thời đối với một
xung (quét). Hai giá trị này có thể khác nhau đáng kể.
3.1.3
Môi trường kỵ
khí (anaerobic environment)
Môi trường có
mức oxy không giúp cho sự phát triển của các vi sinh vật cần oxy.
3.1.4
Vật liệu tiếp xúc với thực
phẩm/vật liệu tiếp xúc (food contact material/contact
material)
Bất kỳ vật liệu nào (không
chỉ có bao gói) tiếp xúc với thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5
Thực hành sản xuất tốt
(GMP) [good manufacturing practice (GMP)]
Quy trình được thiết lập
và thực hiện trong quá trình sản xuất, chế biến, bao gói và phân
phối thực phẩm, bao gồm việc duy trì hệ thống vệ sinh, kiểm soát và đảm bảo chất
lượng, năng lực của nhân viên và các hoạt động có liên quan khác để đảm bảo sản
phẩm an toàn và được chấp nhận trong thương mại
3.1.6
Bao gói
khí quyển điều biến (MAP) [Modified atmosphere packaging
(MAP)]
Quá trình bao gói nhằm duy
trì môi trường không khí bao quanh sản phẩm khác với thành phần của không khí
thông thường.
3.1.6.1 Giải
thích: Khí quyển điều biến có thể thu được bằng cách sử dụng bơm chân
không hoặc máy nén khí và có thể duy trì được bằng cách sử dụng bộ xả khí.
4 Ý nghĩa và ứng dụng
4.1 Việc
lựa chọn vật liệu tiếp xúc phù hợp là một phần của chương trình Thực hành sản
xuất tốt (GMP) trong chiếu xạ các thực phẩm bao gói sẵn. Tiêu chuẩn này là cần
thiết để đánh giá ảnh hưởng của vật liệu bao gói đối với sự an toàn và chất lượng thực phẩm
được chiếu xạ để kiểm soát sự gia tăng các tác nhân
gây bệnh lây truyền qua thực phẩm, cũng như ảnh hưởng của chúng đối với thực phẩm
chiếu xạ dùng cho các mục đích khác, như ngăn ngừa tái nhiễm, làm chậm quá
trình chín hoặc kéo dài thời hạn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Bao
gói không được coi là kỹ thuật bảo quản thực phẩm
để khắc phục bất kỳ sai sót nào do GMP không được thực hiện đầy
đủ trong quá trình chuẩn bị, bảo quản hoặc xử
lý thực phẩm được chiếu xạ. Chất lượng thực phẩm chiếu xạ sẽ phụ thuộc nhiều
vào chất lượng ban đầu của thực phẩm, việc kiểm soát quá trình chiếu xạ, nhiệt
độ bảo quản và xử lý thực phẩm sau khi chiếu xạ.
5 Các xem xét về quy
định
5.1 Việc
tuân thủ các yêu cầu theo luật định tại mỗi quốc gia bán thực phẩm
chiếu xạ phải được giám sát khi lựa chọn vật liệu tiếp xúc thích hợp để
chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ. Thông thường, các yêu cầu đối với vật
liệu tiếp xúc để chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ phải là: (1) được cho
phép tiếp xúc với thực phẩm được chiếu xạ, (2) có khả năng ngăn cản bức xạ ion
hóa liên quan đến các đặc tính vật lý của chúng, và (3) không phải là nguồn các
hợp chất có độc tính thôi nhiễm vào thực phẩm [2-4].
5.2 Canada và
Hoa Kỳ có các quy định cụ thể đối với vật liệu tiếp xúc được phép sử dụng để chứa
thức ăn trong quá trình chiếu xạ. Các nước khác, nhìn chung, không đưa ra một
danh sách cụ thể các vật liệu tiếp xúc được phép chứa thức ăn trong quá trình
chiếu xạ. Tuy nhiên, ở các nước này, có thể có một khuôn khổ pháp lý cho phép
chiếu xạ trực tiếp thực phẩm.
5.3 Việc
rà soát các quy định về chiếu xạ thực phẩm đã được Nhóm
tư vấn quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (ICGFI) biên soạn
dưới sự bảo trợ của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Cơ
quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) và
Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
6 Tính thích hợp để sử
dụng
6.1 Các
ảnh hưởng về hóa học
Việc chiếu xạ các vật liệu
tiếp xúc sẽ tạo thành các gốc hoặc các ion tự
do, hình thành các liên kết phân tử không bão hòa, sự phân chia và liên kết
chéo của các chuỗi polyme. Các phản ứng này có thể làm thay đổi các đặc tính vật
lý của vật liệu tiếp xúc và tạo ra các sản phẩm phân ly phóng xạ có khối lượng
phân tử thấp, có khả năng thôi nhiễm vào thực phẩm. Mức độ thay đổi do bức xạ
gây ra phụ thuộc vào loại polyme, phụ gia trong vật liệu, liều hấp thụ và suất
liều hấp thụ, không khí trong quá trình chiếu xạ. Các yếu tố này cần được tính
đến khi đánh giá sự phù hợp của vật liệu tiếp xúc và để đảm
bảo rằng bản chất và lượng các hợp chất bất kỳ có thể thôi nhiễm
từ vật liệu tiếp xúc vào thực phẩm, phải không làm mất đi tính an toàn của thực
phẩm hoặc không thích hợp để sử dụng.
6.2 Các
đặc tính vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các
ảnh hưởng về cảm quan
Thực phẩm được bao gói trước
khi chiếu xạ có thể có mùi các hợp chất dễ bay hơi từ các vật liệu tiếp xúc trong và sau
khi chiếu xạ. Độ lớn của ảnh hưởng này phải được xác định bằng phép thử cảm
quan thích hợp. Độ mùi của vật liệu tiếp xúc đã chiếu xạ không phải là một phép
đo đầy đủ về chất bẩn tiềm ẩn trong thực phẩm. Các
phương pháp thích hợp để đánh giá các ảnh hưởng này được nêu trong ASTM E 460,
ASTM E 462, và Tài liệu tham khảo [7].
6.4 Ảnh
hưởng về vi sinh vật
Hệ thống bao gói và phương
pháp xử lý chiếu xạ kết hợp để kéo dài thời hạn sử dụng cần được đánh giá về
nguy cơ tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật không mong muốn và sự phát triển
sau đó của sản phẩm kém chất lượng.
CHÚ THÍCH 1 : Ví dụ cần
lưu ý đến các loại thực phẩm có thể chứa bào tử Clostridium
botulinum, đặc biệt khi môi trường sản phẩm là môi trường kỵ khí, nhiệt độ lạnh
hoặc đông lạnh, sản phẩm có độ axit thấp và môi
trường sản phẩm có khả năng hỗ giúp cho sự phát triển của bào
tử C. botulinum. Chiếu
xạ ở các dải liều hấp thụ được khuyến cáo cho việc
thanh trùng thực phẩm có hiệu quả làm giảm vi khuẩn gây hư hỏng
nhưng có thể không đủ để tiêu diệt các bào tử C. botulinum.
Các vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm được xem là một rào cản lớn đối với sự phát triển của
C. botulinum. Tốc
độ hư hỏng và đặc tính của sản phẩm bị hư hỏng phụ thuộc vào các yếu tố như hệ
vi sinh vật trước và sau khi chiếu xạ, nhiệt độ bảo quản và việc sử dụng khí điều
biến hoặc các quá trình khác [8]. Ngoài ra, sự gia tăng hệ vi khuẩn
gây hư hỏng và sự hư hỏng có thể là một cảnh báo về sự quá nhiệt của sản phẩm.
7 Ứng dụng của việc
bao gói
7.1 Bảo
vệ thực phẩm
Nhiều loại thực phẩm được
bao gói trước khi được chiếu xạ nhằm ngăn ngừa sự tái nhiễm hoặc lây nhiễm
vi sinh vật hoặc sinh vật hại sau khi xử lý chiếu xạ. Các vết rách hoặc các lỗ
thùng trong vật liệu tiếp xúc, các sai sót của dấu niêm phong hoặc các sai sót
khác có thể ảnh hưởng đến đặc tính bảo vệ của vật liệu.
7.2 Bảo
quản thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thay đổi về cảm
quan trong thực phẩm
8.1 Công
thức sản phẩm, vật liệu tiếp xúc và các điều kiện chế biến có thể ảnh hưởng đến
các đặc tính cảm quan của thực phẩm. Chiếu xạ không được gây ra các thay đổi về
cảm quan không chấp nhận được. Mức độ và bản chất của các thay đổi do bức xạ
trong thực phẩm phụ thuộc vào liều hấp thụ, suất liều hấp
thụ, sự có mặt của oxy trong quá trình chiếu xạ, thành phần thực phẩm và vật liệu
tiếp xúc, nhiệt độ sản phẩm tại thời điểm chiếu xạ và các yếu tố khác. Ảnh
hưởng của các thay đổi do bức xạ có thể được giảm thiểu bằng
cách kiểm soát các yếu tố này.
CHÚ THÍCH 2: Các thay đổi
trong quá trình oxi hóa - Cần đặc biệt lưu ý đến việc đánh giá các thay đổi về mùi vị, hương vị
và màu sắc của thực phẩm có chứa chất béo tươi hoặc đông
lạnh (ví dụ: các sản phẩm từ dừa, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc và thịt). Chiếu
xạ trong quá trình tạo các gốc tự do, có thể thúc
đẩy quá trình oxy hóa chất béo trong các loại thực phẩm này. Nhìn
chung, liều hấp thụ và nhiệt độ bức xạ cao hơn có thể tạo ra các thay đổi về cảm
quan trong thực phẩm. Bao gói thực phẩm trong môi trường oxy thấp có thể làm giảm
mức độ thay đổi oxy hóa của thực phẩm trong quá trình chiếu xạ, đặc
biệt nếu sản phẩm được giữ đông lạnh trong quá trình xử
lý [9].
8.2 Các
thay đổi về cảm quan khác - Nhìn chung, bao gói tạo thành một rào cản
giảm thiểu sự thất thoát độ ẩm và ngăn ngừa sự
xâm nhập của côn trùng hoặc sự tái nhiễm vi sinh vật sau khi
chiếu xạ. Ngoài ra, việc sử dụng vật liệu tiếp xúc kết hợp với chiếu xạ phải
không góp phần vào việc tạo thành các lỗ hổng trên bề
mặt thực phẩm, làm chậm quá trình chín hoặc làm thay đổi kết cấu không điển
hình của sản phẩm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] U.S. Food and Drug
Administration, Code of Federal Regulations, Title 21, Part 110, Current Good
Manufacturing Practice in Manufacturing, Packing, or Holding Human Food,
Washington, DC.
[2] Agarwal, S. R., and
Sreenivasan, A., “Packaging Aspects of Irradiated Fresh Foods, Present Status:
A Review,” Journal of Food Technology, Vol 8, 1972, pp. 27-37.
[3] Buchalla, R., Schuttler, C.,
and Bogl, K. W., “Effects of Ionizing Radiation on Plastic Food Packaging
Materials: A Review, Part 2 - Global Migration, Sensory Changes, and the Fate
of Additives,” Journal of Food Prot., Vol 56,1993, pp. 998-1005.
[4] Killoran, J. J., “Chemical
and Physical Changes in Food Packaging Materials Exposed to Ionizing
Radiation,” Radiation Res. Rev., Vol 3, 1972, pp. 369-388.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Buchalla, R., Schuttler, G.,
and Bogl, K. W., “Effects of Ionizing Radiation on Plastic Food Packaging
Materials: A Review, Part 1 - Chemical and Physical Changes,” Journal of
Food Prot., Vol 56, 1993, pp. 991-997.
[7] Thompson, L. J., Deniston, D.
J., and Hoyer, C. W., “Method for Evaluating Package-related Flavors,” Food
Technology, Vol 48, 1994, pp. 90-94.
[8] Farber, J. M., “Microbiological
Aspects of Modified Atmosphere Packaging Technology - A Review,” Journal of
Food Prot., Vol 54, 1991, pp. 58-70.
[9] Thayer, D. W., “Extending
Shelf Life of Poultry and Red Meat by Irradiation Processing,” Journal of
Food Prot., Vol 56, 1993, pp. 831-833.