Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12078:2017 về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng vật liệu tiếp xúc

Số hiệu: TCVN12078:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:55.040, 67.250 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12078:2017

ASTM F 1640-16

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TIẾP XÚC DÙNG CHO THỰC PHẨM ĐƯỢC CHIẾU XẠ

Standard Guide for Selection and Use of Contact Materials for Foods to Be Irradiated

Lời nói đầu

TCVN 12078:2017 hoàn toàn tương đương với ASTM F 1640-16 Standard guide for selection and use of contact materials for foods to be irradiated với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM F 1640-16 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế;

TCVN 12078:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU TIẾP XÚC DÙNG CHO THỰC PHẨM ĐƯỢC CHIẾU XẠ

Standard Guide for Selection and Use of Contact Materials for Foods to Be Irradiated

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn nhằm hỗ trợ các nhà sản xuất và người sử dụng thực phẩm lựa chọn các vật liệu tiếp xúc có các đặc tính phù hợp với mục đích sử dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn hoặc các quy định hiện hành. Tiêu chuẩn này đưa ra các thông số cần được xem xét khi lựa chọn các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm, dùng trong chiếu xạ các loại thực phẩm bao gói sẵn và kiểm tra các tiêu chí để xác định sự phù hợp khi sử dụng các vật liệu này.

1.2  Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định và khuôn khổ pháp lý đã được áp dụng rộng rãi có liên quan đến vật liệu tiếp xúc đ chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ; nhưng không đề cập đến tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng vật liệu bao gói dùng cho thực phẩm được chiếu xạ. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là xác định các vấn đề pháp lý phù hợp tại mỗi quốc gia khi phân phối thực phẩm chiếu xạ.

1.3  Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn thực phẩm liên quan đến tác dụng kết hợp của việc chiếu xạ và bao gói dùng trong các kỹ thuật bảo quản để kéo dài thời hạn sử dụng hoặc chất lượng thực phẩm. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là xác định các vấn đề về an toàn thực phm và tiến hành các thử nghiệm đánh giá sản phẩm phù hợp để xác định tính tương thích giữa việc sử dụng bao gói và chiếu xạ có liên quan đến các thay đổi về thuộc tính cảm quan và thời hạn sử dụng.

1.4  Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc sử dụng chiếu xạ làm biện pháp hỗ trợ xử lý trong quá trình sản xuất hoặc khử trùng các vật liệu bao gói thực phẩm.

1.5  Các giá trị tính theo đơn vị quốc tế SI được coi là giá trị chuẩn. Tiêu chuẩn này không sử dụng các đơn vị đo khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2.1  Tiêu chuẩn ASTM

TCVN 7413 (ASTM F 13561)), Tiêu chuẩn thực hành chiếu xạ để kiểm soát các vi sinh vật gây bệnh và các vi sinh vật khác trong thịt đỏ, thịt gia cầm tươi và đông lạnh

TCVN 7415 (ASTM F 18852)), Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ gia vị, thảo mộc, rau thơm dạng khô để kiểm soát vi sinh vật gây bệnh và các vi sinh vật khác

TCVN 7511 (ASTM F 13553)), Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật

TCVN 12078 (ASTM F 1736), Hướng dẫn chiếu xạ cá và động vật không xương sống dùng làm thực phẩm để kiểm soát sinh vật gây bệnh và vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm

ASTM E 460 Standard Practice for Determining Effect of Packaging on Food and Beverage Products During Storage (Tiêu chuẩn thực hành để xác định ảnh hưởng của bao gói đến thực phẩm và các sn phẩm trong quá trình bảo qun)

ASTM E 4624) Test Method for Odor and Taste Transfer from Packaging Film (Phương pháp thử đối với mùi và vị từ màng phim bao gói)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1  Thuật ngữ chung

3.1.1  Liều hấp thụ (D) [absorbed dose (D)] (xem 5.2.5, Báo cáo số 85a của ICRU)

Tỷ số giữa  dm, trong đó  là năng lượng hấp thụ trung bình mà bức xạ ion hóa truyền cho khối vật chất có khối lượng là dm (xem Báo cáo số 60 của ICRU).

3.1.1.1  Giải thích: Đơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), một gray tương đương với sự hấp thụ một jun trên một kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg)

3.1.2

Suất liều hấp thụ, D’ (absorbed-dose rate, D') (xem 5.2.6, Báo cáo s 85a của ICRU)

Tỷ số giữa dDdt, trong đó dD là s gia của liều hấp thụ trong khoảng thời gian dt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Đơn vị quốc tế SI là Gy.s-1. Tuy nhiên suất liều hấp thụ thường được quy định theo thuật ngữ giá trị trung bình của D’ trong những khoảng thời gian dài hơn, ví dụ: với đơn vị là Gy.min-1 hoặc Gy.h-1

(2) Trong thiết bị chiếu xạ công nghiệp gamma, suất liều có thể khác nhau đáng k tại các vị trí khác nhau.

(3) Trong thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử với chùm tia dạng xung hoặc dạng quét, có hai loại suất liều: giá trị trung bình trên một vài xung (quét) và giá trị tức thời đối với một xung (quét). Hai giá trị này có thể khác nhau đáng k.

3.1.3

Môi trường k khí (anaerobic environment)

Môi trường có mức oxy không giúp cho sự phát triển của các vi sinh vật cần oxy.

3.1.4

Vật liệu tiếp xúc với thực phẩm/vật liệu tiếp xúc (food contact material/contact material)

Bất kỳ vật liệu nào (không chỉ có bao gói) tiếp xúc với thực phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.5

Thực hành sản xuất tốt (GMP) [good manufacturing practice (GMP)]

Quy trình được thiết lập và thực hiện trong quá trình sản xuất, chế biến, bao gói và phân phối thực phẩm, bao gồm việc duy trì hệ thống vệ sinh, kiểm soát và đảm bảo chất lượng, năng lực của nhân viên và các hoạt động có liên quan khác để đảm bảo sản phẩm an toàn và được chấp nhận trong thương mại

3.1.6

Bao gói khí quyển điều biến (MAP) [Modified atmosphere packaging (MAP)]

Quá trình bao gói nhằm duy trì môi trường không khí bao quanh sản phẩm khác với thành phần của không khí thông thường.

3.1.6.1  Giải thích: Khí quyển điều biến có thể thu được bằng cách sử dụng bơm chân không hoặc máy nén khí và có thể duy trì được bằng cách sử dụng bộ xả khí.

4  Ý nghĩa và ứng dụng

4.1  Việc lựa chọn vật liệu tiếp xúc phù hợp là một phần của chương trình Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong chiếu xạ các thực phẩm bao gói sẵn. Tiêu chuẩn này là cần thiết để đánh giá nh hưng của vật liệu bao gói đối với sự an toàn và chất lượng thực phẩm được chiếu xạ để kiểm soát sự gia tăng các tác nhân gây bệnh lây truyền qua thực phẩm, cũng như ảnh hưởng của chúng đối với thực phẩm chiếu xạ dùng cho các mục đích khác, như ngăn ngừa tái nhiễm, làm chậm quá trình chín hoặc kéo dài thời hạn sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3  Bao gói không được coi là kỹ thuật bảo qun thực phẩm để khắc phục bất kỳ sai sót nào do GMP không được thực hiện đầy đủ trong quá trình chuẩn bị, bảo qun hoặc xử lý thực phẩm được chiếu xạ. Chất lượng thực phẩm chiếu xạ sẽ phụ thuộc nhiều vào chất lượng ban đầu của thực phẩm, việc kiểm soát quá trình chiếu xạ, nhiệt độ bảo quản và xử lý thực phẩm sau khi chiếu xạ.

5  Các xem xét về quy định

5.1  Việc tuân thủ các yêu cầu theo luật định tại mỗi quốc gia bán thực phm chiếu xạ phải được giám sát khi lựa chọn vật liệu tiếp xúc thích hợp để chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ. Thông thường, các yêu cầu đối với vật liệu tiếp xúc đ chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ phải là: (1) được cho phép tiếp xúc với thực phẩm được chiếu xạ, (2) có khả năng ngăn cản bức xạ ion hóa liên quan đến các đặc tính vật lý của chúng, và (3) không phải là nguồn các hợp chất có độc tính thôi nhiễm vào thực phẩm [2-4].

5.2  Canada và Hoa Kỳ có các quy định cụ thể đối với vật liệu tiếp xúc được phép sử dụng để chứa thức ăn trong quá trình chiếu xạ. Các nước khác, nhìn chung, không đưa ra một danh sách cụ thể các vật liệu tiếp xúc được phép chứa thức ăn trong quá trình chiếu xạ. Tuy nhiên, ở các nước này, có thể có một khuôn khổ pháp lý cho phép chiếu xạ trực tiếp thực phẩm.

5.3  Việc rà soát các quy định về chiếu xạ thực phẩm đã được Nhóm tư vấn quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (ICGFI) biên soạn dưới sự bảo trợ của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

6  Tính thích hợp để sử dụng

6.1  Các ảnh hưởng về hóa học

Việc chiếu xạ các vật liệu tiếp xúc sẽ tạo thành các gốc hoặc các ion tự do, hình thành các liên kết phân tử không bão hòa, sự phân chia và liên kết chéo của các chuỗi polyme. Các phản ứng này có thể làm thay đổi các đặc tính vật lý của vật liệu tiếp xúc và tạo ra các sản phẩm phân ly phóng xạ có khối lượng phân tử thấp, có khả năng thôi nhiễm vào thực phẩm. Mức độ thay đổi do bức xạ gây ra phụ thuộc vào loại polyme, phụ gia trong vật liệu, liều hấp thụ và suất liều hấp thụ, không khí trong quá trình chiếu xạ. Các yếu tố này cần được tính đến khi đánh giá sự phù hợp của vật liệu tiếp xúc và để đm bảo rằng bản chất và lượng các hợp chất bất kỳ có thể thôi nhim từ vật liệu tiếp xúc vào thực phẩm, phải không làm mất đi tính an toàn của thực phẩm hoặc không thích hợp để sử dụng.

6.2  Các đặc tính vật lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3  Các ảnh hưởng về cảm quan

Thực phẩm được bao gói trước khi chiếu xạ có thể có mùi các hợp chất dễ bay hơi từ các vật liệu tiếp xúc trong và sau khi chiếu xạ. Độ lớn của ảnh hưởng này phải được xác định bằng phép thử cảm quan thích hợp. Độ mùi của vật liệu tiếp xúc đã chiếu xạ không phải là một phép đo đy đủ về chất bn tiềm ẩn trong thực phẩm. Các phương pháp thích hợp để đánh giá các ảnh hưởng này được nêu trong ASTM E 460, ASTM E 462, và Tài liệu tham khảo [7].

6.4  Ảnh hưng về vi sinh vật

Hệ thống bao gói và phương pháp xử lý chiếu xạ kết hợp để kéo dài thời hạn sử dụng cần được đánh giá về nguy cơ tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật không mong muốn và sự phát triển sau đó của sản phẩm kém chất lượng.

CHÚ THÍCH 1 : Ví dụ cần lưu ý đến các loại thực phẩm có thể cha bào tử Clostridium botulinum, đặc biệt khi môi trường sản phẩm là môi trường kỵ khí, nhiệt độ lạnh hoặc đông lạnh, sản phẩm có độ axit thp và môi trường sn phẩm có khả năng hỗ giúp cho sự phát triển của bào tử C. botulinum. Chiếu xạ các dải liều hp thụ được khuyến cáo cho việc thanh trùng thực phẩm có hiệu quả làm giảm vi khuẩn gây hư hng nhưng có thể không đủ để tiêu diệt các bào tử C. botulinum. Các vi khun gây hư hng thực phẩm được xem là một rào cản lớn đối với sự phát triển của C. botulinum. Tốc độ hư hỏng và đặc tính của sản phẩm bị hư hỏng phụ thuộc vào các yếu tố như hệ vi sinh vật trước và sau khi chiếu xạ, nhiệt độ bảo quản và việc sử dụng khí điều biến hoặc các quá trình khác [8]. Ngoài ra, sự gia tăng hệ vi khuẩn gây hư hng và sự hư hỏng có thể là một cảnh báo về sự quá nhiệt của sản phẩm.

7  Ứng dụng của việc bao gói

7.1  Bảo vệ thực phẩm

Nhiều loại thực phẩm được bao gói trước khi được chiếu xạ nhằm ngăn ngừa sự tái nhiễm hoặc lây nhiễm vi sinh vật hoặc sinh vật hại sau khi xử lý chiếu xạ. Các vết rách hoặc các lỗ thùng trong vật liệu tiếp xúc, các sai sót của dấu niêm phong hoặc các sai sót khác có thể ảnh hưởng đến đặc tính bảo vệ của vật liệu.

7.2  Bảo quản thực phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Thay đổi về cảm quan trong thực phẩm

8.1  Công thức sản phẩm, vật liệu tiếp xúc và các điều kiện chế biến có thể ảnh hưởng đến các đặc tính cảm quan của thực phẩm. Chiếu xạ không được gây ra các thay đổi về cảm quan không chấp nhận được. Mức độ và bản chất của các thay đổi do bức xạ trong thực phẩm phụ thuộc vào liều hấp thụ, suất liều hp thụ, sự có mặt của oxy trong quá trình chiếu xạ, thành phần thực phẩm và vật liệu tiếp xúc, nhiệt độ sản phẩm tại thời điểm chiếu xạ và các yếu tố khác. nh hưng của các thay đổi do bức xạ có thể được giảm thiểu bng cách kiểm soát các yếu tố này.

CHÚ THÍCH 2: Các thay đổi trong quá trình oxi hóa - Cần đặc biệt lưu ý đến việc đánh giá các thay đổi về mùi vị, hương vị và màu sắc của thực phẩm có chứa chất béo tươi hoặc đông lạnh (ví dụ: các sản phẩm từ dừa, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc và thịt). Chiếu xạ trong quá trình tạo các gốc tự do, có thể thúc đy quá trình oxy hóa chất béo trong các loại thực phẩm này. Nhìn chung, liều hấp thụ và nhiệt độ bức xạ cao hơn có thể tạo ra các thay đổi về cảm quan trong thực phẩm. Bao gói thực phẩm trong môi trường oxy thấp có thể làm giảm mc độ thay đổi oxy hóa của thực phẩm trong quá trình chiếu xạ, đặc biệt nếu sản phẩm được giữ đông lạnh trong quá trình xử lý [9].

8.2  Các thay đổi về cảm quan khác - Nhìn chung, bao gói tạo thành một rào cn giảm thiểu sự thất thoát độ ẩm và ngăn ngừa sự xâm nhập của côn trùng hoặc sự tái nhiễm vi sinh vật sau khi chiếu xạ. Ngoài ra, việc sử dụng vật liệu tiếp xúc kết hợp với chiếu xạ phải không góp phần vào việc tạo thành các lỗ hng trên bề mặt thực phẩm, làm chậm quá trình chín hoặc làm thay đổi kết cấu không đin hình của sản phẩm.

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] U.S. Food and Drug Administration, Code of Federal Regulations, Title 21, Part 110, Current Good Manufacturing Practice in Manufacturing, Packing, or Holding Human Food, Washington, DC.

[2] Agarwal, S. R., and Sreenivasan, A., “Packaging Aspects of Irradiated Fresh Foods, Present Status: A Review,” Journal of Food Technology, Vol 8, 1972, pp. 27-37.

[3] Buchalla, R., Schuttler, C., and Bogl, K. W., “Effects of Ionizing Radiation on Plastic Food Packaging Materials: A Review, Part 2 - Global Migration, Sensory Changes, and the Fate of Additives,” Journal of Food Prot., Vol 56,1993, pp. 998-1005.

[4] Killoran, J. J., “Chemical and Physical Changes in Food Packaging Materials Exposed to Ionizing Radiation,” Radiation Res. Rev., Vol 3, 1972, pp. 369-388.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] Buchalla, R., Schuttler, G., and Bogl, K. W., “Effects of Ionizing Radiation on Plastic Food Packaging Materials: A Review, Part 1 - Chemical and Physical Changes,” Journal of Food Prot., Vol 56, 1993, pp. 991-997.

[7] Thompson, L. J., Deniston, D. J., and Hoyer, C. W., “Method for Evaluating Package-related Flavors,” Food Technology, Vol 48, 1994, pp. 90-94.

[8] Farber, J. M., “Microbiological Aspects of Modified Atmosphere Packaging Technology - A Review,” Journal of Food Prot., Vol 54, 1991, pp. 58-70.

[9] Thayer, D. W., “Extending Shelf Life of Poultry and Red Meat by Irradiation Processing,” Journal of Food Prot., Vol 56, 1993, pp. 831-833.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12078:2017 (ASTM F 1640-16) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng vật liệu tiếp xúc dùng cho thực phẩm được chiếu xạ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.956

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.152.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!