Dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine- cadaverine
|
Dung
dịch chuẩn làm việc putrescine- cadaverine (3.11)
|
Thể
tích dung dịch chuẩn làm
việc putrescine- cadaverlne (3.11)a
ml
|
Mức
cadaverine tương đương trong mẫu thử,
µg/g
|
Mức
putrescine tương đương trong mẫu thử,
µg/g
|
I
|
B
|
0.5
|
0,5
|
0,25
|
II
|
B
|
1.0
|
1
|
0,5
|
III
|
B
|
5.0
|
5
|
2,5
|
IV
|
A
|
1.0
|
10
|
5
|
a
được bổ sung 1 ml dung dịch chuẩn làm việc hexanediamine (3.11).
|
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Máy
sắc ký khí, có detector bắt giữ điện tử dạng xung 63Ni.
Điều kiện vận hành
- Nhiệt độ cổng bơm:
210 °C;
- Nhiệt độ
detector:
320 °C;
- Nhiệt độ
cột GC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng nitơ:
25 ml/min;
- Dải đo của điện kế
(electrometer):
10-10
(trên toàn thang đo).
Khí bổ trợ cho detector,
nếu cần (ví dụ: 40 ml/min).
4.2 Cột
sắc ký, dài 1 800 mm, đường kính trong 2 mm, bằng thủy tinh, được nhồi
OV-225 3
% (50 % cyanopropylphenyl, 50 % metyl) trên Gas-Chrom Q từ 100
mesh đến 120 mesh hoặc cột mao quản tương
đương.
Ổn định cột
2 h bằng dòng khí ở nhiệt độ phòng, tăng nhiệt độ từ từ (khoảng 6 °C/min)
đến 240 °C và giữ trong 16 h. Thời gian lưu các dẫn xuất pentafluoropropionic của putrescine, cadaverine và
hexanediamine lần lượt là 7 min, 9 min và 12 min.
4.3 Cột
chiết pha rắn (SPE), dung tích 3 ml, ví dụ cột chiết pha rắn
SupelClean LC-alumina-N.
Kiểm tra hoạt tính của từng
lô ống SPE như sau: Cho 2 ml dung môi ete dầu mỏ-toluen
(3.12), đi qua ống SPE, sau đó thêm 50 µl vào dung
dịch màu sudan I (3.13). Thêm vài giọt dung môi ete dầu mỏ-toluen (3.12) để
loại bỏ màu từ đỉnh ống. Cho 3 ml dung môi qua cột. Nếu lớp
chất tạo màu vẫn nằm phía trên cách đỉnh ống SPE 4 mm thì lô sản phẩm đáp ứng
yêu cầu về làm sạch chất hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Máy
cô quay, duy trì ở nhiệt độ 50 °C ±
5 °C.
4.6 Nồi
cách thủy, duy trì ở nhiệt độ 50 °C ±
5°C và 60 °C ± 5
°C.
4.7 Bình
định mức, dung tích 100 ml và 1 L, có nắp đậy thủy
tinh.
4.8 Bình
cầu đáy tròn hoặc bình
cầu đáy phẳng, dung tích 100 ml.
4.9 Ống
đong chia vạch, dung tích 100 ml và
500 ml (có nắp đậy bằng thủy tinh).
4.10 Máy
trộn, để chuẩn bị mẫu thử.
4.11 Pipet,
có thể phân phối chính xác 1, 2, 3, 5,10 và 25 ml.
4.12 Micropipet, phân
phối chính xác 50, 150 và 500 µl.
4.13 Giấy
lọc gấp nếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cách tiến hành
5.1 Chiết
Chiết mẫu bằng metanol 75
% như sau: Chuyển 10,00 g mẫu vào bình của máy trộn (4.10) và thêm khoảng 60 ml metanol
75 % (3.8). Trộn khoảng 2 min ở tốc độ cao. Chuyển vào bình định mức 100 ml (4.7),
tráng nắp và bình trộn với methanol 75 %
(3.8) và cho dịch tráng vào bình. Đặt bình trong nồi cách thủy ở 60 °C
(4.6) và duy trì trong 15 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm metanol 75 % (3.8)
đến vạch. Trộn đều bằng cách lật ngược bình và lọc qua giấy lọc gấp nếp (4.13).
Dịch chiết bằng metanol bền ít nhất 4 tháng khi bảo quản trong tủ lạnh.
Dùng pipet (4.11) lấy 10 ml dịch
chiết metanol cho vào bình cầu đáy tròn hoặc đáy phẳng (4.8), thêm 1 ml dung
dịch nội chuẩn làm việc hexanediamine (3.9.3) và khoảng 0,5 ml axit
clohydric 1 M (3.5). Làm bay hơi đến khô trên máy cô quay (4.5) ở khoảng 50 °C
đến 60 °C (Dịch chiết phải được làm bay hơi đến khô, với điều kiện làm mát
và hút chân không đầy đủ để thu được mẫu khô). Sau khi dung môi bay hơi hết,
thêm 2 ml đến 3 ml nước, khuấy và làm bay hơi tiếp (quá trình này sẽ loại bỏ
hết các vết axit clohydric và đảm bảo dịch chiết khô). Cặn
khô của dịch chiết metanol (trước khi phản ứng với PFP anhydrit)
bền ít nhất 3 ngày.
Dùng xyranh (4.14) cho 1 ml etyl
axetat (3.2) và 300 µl
PFP anhydrit (3.1) vào cặn khô. Đậy nắp bình, trộn đều và đun 30 min ở
50 °C trong nồi cách thủy (4.6) (áp suất tăng do phản ứng PFP phát
nhiệt, phải vặn chặn nắp).
Khuấy dung dịch ít nhất một
lần trong suốt quá trình phản ứng. Sau khi phản ứng, hỗn hợp phản ứng chất phân
tích sẽ chuyển màu vàng với hầu hết các sản phẩm thủy sản. (Nếu hỗn hợp phản ứng không
có màu chứng tỏ có nước trong cặn của dịch chiết metanol. Trong trường hợp này, lặp
lại bước làm bay hơi sau đó tiến hành phân tích). Trong vòng 2 h sau khi lấy ra
khỏi nồi cách thủy, tiến hành bước tiếp theo để tinh sạch hỗn hợp phản ứng bằng
ống SPE.
Thêm
2 ml toluen (3.3) vào hỗn hợp phản ứng PFP-chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine. Thêm 2 ml hexan (3.4) vào từng ống
SPE và để tự chảy. Loại bỏ hexan.
Thêm 150 µl
hỗn hợp phản ứng toluen PFP chuẩn hiệu chuẩn putrescine-cadaverine vào phía trên ống SPE. Bắt
đầu thu lấy dịch chảy ra khi bổ sung hỗn hợp. Thêm 3 hoặc 4 giọt dung môi
toluen 30 % etyl axetat (3.7) vào ống. Sau khi hỗn hợp chảy
qua ống, thêm 2 ml dung môi toluen 30 % etyl axetat (3.7). Bổ sung tiếp 6 ml dung
môi toluen 30 % etyl axetat (3.7) (tổng số 8 ml) và
thu lấy toàn bộ dịch chảy ra. Dịch thu được bền ít nhất một tuần khi bảo quản
trong tủ lạnh.
5.2 Xác
định bằng GC
Chỉnh hệ thống GC cho toàn
bộ thang đo của máy ghi khi bơm 1 µl dung dịch chuẩn hiệu chuẩn tạo
dẫn xuất putrescine-cadaverine IV (3.14). Đối với các mẫu chứa các chất phân
tích ở mức thấp hơn (ví dụ, nồng độ cadaverine từ 0 µg/g
đến 5 µg/g),
thì pha dung dịch chuẩn hiệu chuẩn tạo dẫn xuất putrescine-cadaverine III (5
µg/g)
trên toàn thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH; Chỉ
yêu cầu hiệu chuẩn toàn bộ hệ thống bằng GC cách bơm lặp lại từng dung dịch chuẩn
hiệu chuẩn putresdne-cadaverine ngay khi bắt đầu phân
tích trừ khi thiết bị tắt trong khi phân tích. Khi phân tích phần mẫu thử trong
ngày tiếp theo, cho chạy lại dung dịch chuẩn hiệu chuẩn putrescine-cadaverine II
và III tạo dẫn xuất qua hệ thống GC để đảm bảo việc hiệu chuẩn thiết bị
là ổn định).
6 Tính kết quả
6.1 Tỷ
số đáp ứng của cadaverine trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
Tỷ số đáp ứng của
cadaverine (RSc) trong từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine được tính bằng Công thức (1):
(1)
Trong đó
PSc
là chiều cao pic của PFP cadaverine trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine;
PSh
là chiều cao pic của PFP hexanediamine trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine.
Dựng đồ thị RSc theo
số microgam cadaverine được tạo dẫn xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số đáp ứng của
putrescine (RSp) trong từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó
PSp
là chiều cao pic của PFP putrescine trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine;
PSh
là chiều cao pic của PFP hexanediamine trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine.
Dựng đồ thị RSp
theo số microgam putrescine được tạo dẫn xuất.
6.3 Tỷ
số đáp ứng của cadaverine trong dung dịch mẫu thử
Tỷ số đáp ứng của
cadaverine, RTc, trong
dung dịch mẫu thử được tính bằng Công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTc là
chiều cao pic của PFP-cadaverine trong dung dịch thử;
PTh là
chiều cao pic của PFP-hexanediamine trong dung dịch thử.
6.4 Tính
tỷ số đáp ứng của putrescine trong dung dịch mẫu thử
Tỷ số đáp ứng của
putrescine trong dung dịch thử (RTp) được tính bằng Công thức
(4), sử dụng chiều cao pic của putrescine trong dung dịch thử (PTp).
(4)
Trong đó
PTp
là chiều cao pic của PFP-putrescine trong dung dịch thử;
PTh
là chiều cao pic của PFP-hexanediamine trong dung dịch thử.
6.5 Tính
hàm lượng cadaverine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
Wc là
số microgam cadaverine đã tạo dẫn xuất;
F là hệ số
pha loãng, nếu có;
Wt
là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Báo cáo kết quả đến 0,1 µg/g.
6.6 Tính
hàm lượng của putrescine
Hàm lượng putrescine trong
phần mẫu thử, X2, tính
bằng microgam trên gam (µg/g)
được tính bằng Công thức (6):
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp
là số microgam putrescine đã tạo dẫn xuất;
F là hệ số
pha loãng, nếu có;
Wt là
khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Báo cáo kết quả đến 0,1 µg/g.
CHÚ
THÍCH Nếu giá trị thu được đối với putrescine và cadaverine trong phần mẫu thử
cao hơn so với giá trị thu được đối với
putrescine và cadaverine với hầu hết dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
putrescine-cadaverine đậm đặc, thì định lượng mức putrescine và cadaverine trong phần mẫu
thử bằng cách phân tích một lượng dịch chiết bằng methanol 75
% nhỏ hơn (ví dụ 1 ml) và nhân với hệ số thích hợp để tính các giá trị biểu thị bằng
microgam trên gam. Có thể bơm dung dịch thử với thể
tích nhỏ hơn hoặc có thể điều chỉnh thiết bị để ước tính
hàm lượng putrescine và cadaverine.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã
sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là
tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Bảng
A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để
xác định hàm lượng putrescine trong cá
ngừ đóng hộp bằng sắc ký khía
Mẫu
thử
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
RSDr
RSDr
r
R
µg/g
µg/g
µg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
1
0,323
0,053
0,064
16,49
19,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,179
2
0,184
0,028
0,080
15,57
43,6
0,078
0,224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,524
0,089
0,141
17,09
26,86
0,249
0,395
4
0,778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
7,51
9,23
0,162
0,202
5
2,606
0,196
0,209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,03
0,549
0,585
6
4,545
0,234
0,399
5,17
8,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,117
a Dựa trên
các kết quả nhận được từ 14 phòng thử nghiệm.
sr: Độ lệch
chuẩn lặp lại
sR: Độ lệch
chuẩn tái lập
RSDr: Độ
lệch chuẩn tương đối lặp lại
RSDr: Độ lệch
chuẩn tương đối tái lập
r
(=2,8 x sr): Giới hạn lặp lại
R
(= 2,8 x
sR): Giới hạn tái lập
Bảng
A.2 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng
thử nghiệm để xác định hàm lượng cadaverine trong cá ngừ
đóng hộp và cá nục đóng hộp bằng sắc ký khía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình,
sr,
sr,
RSDr,
RSDr,
r
R
µg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/g
%
%
Cá ngừ đóng hộp
0,564
0,056
0,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,40
0,157
0,291
Cá ngừ đóng
hộp
1,064
0,082
0,104
7,71
9,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,291
Cá ngừ đóng
hộp
1,118
0,099
0,117
8,88
10,49
0,277
0,328
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,573
0,076
0,111
2,98
4,55
0,213
0,311
Cá ngừ đóng hộp
9,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,648
5,65
7,1
1,442
1,814
Cá ngừ đóng hộp thêm chuẩn
5,171
0,779
0,914
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,68
2,181
2,559
Cá
nục heo
8,390
0,418
1,239
4,45
14,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,469
a
Dựa trên các kết quả nhận được từ 14 phòng thử nghiệm.
sr:
Độ lệch chuẩn lặp lại
sR;
Độ lệch chuẩn tái lập
RSDr:
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại
RSDr: Độ lệch chuẩn tương đối tái lập
r
(=2,8 x sr): Giới hạn lặp lại
R
(= 2,8 x sR):
Giới hạn tái lập
Bảng
A.3 - Độ thu hồi putrescine được bổ sung vào cá ngừ đóng hộpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
mẫu
Kết
quả phát hiện được
Kết
quả thu hồi được
Độ
thu hồi
µg/g
µg/g
µg/g
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
4,60
4,25
86,38
4,80
4,45
90,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
5,35
5,04
102,44
4,82
4,51
91,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
4,78
4,43
90,04
4,65
4,30
87,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
4,88
4,56
92,68
4,83
4,51
91,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
4,83
4,50
91,46
4,51
4,18
84,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
4,00
3,58
72,76
4,15
3,73
75,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
4,66
4,42
89,84
4,74
4,50
91,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
4,71
4,40
89,43
4,59
4,28
86,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
4,57
4,31
87,60
3,74
3,48
70,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
4,61
4,21
85,57
4,42
4,02
81,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,05
a
putrescine được bổ sung vào cá ngừ với hàm lượng 4,92 µg/g.
Bảng
A.4 - Độ thụ hồi cadaverine được bổ
sung vào cá ngừ đóng hộpa
Phòng
thử nghiệm
Nền
mẫu
µg/g
Kết
quả phát hiện được
µg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
thu hồi,
%
A
0,53
5,10
4,57
91,95
5,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,99
B
0,54
5,33
4,79
96,38
5,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,40
C
0,46
5,35
4,89
98,39
5,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,99
D
0,57
5,40
4,83
97,18
5,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,17
E
0,50
5,33
4,83
97,18
4,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,09
F
0,58
5,38
4,80
96,58
5,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,37
G
0,59
5,43
4,84
97,38
5,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,79
H
0,72
5,38
4,66
93,76
5,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,40
I
0,60
5,52
4,92
98,99
4,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,66
J
0,71
6,13
5,42
109,05
6,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111,87
Trung bình
độ thu hồi, %
96,58
a
cadaverine được bổ sung vào cá ngừ với hàm lượng 4,97 µg/g.