Chuẩn
|
Thể
tích chuẩn trung gian hỗn
hợp
ml
|
Thể
tích cuối ml
|
Nồng
độ gần đúng
mg/l
|
Aconitin
|
Mesaconitin
|
Hypaconitin
|
Trắng
|
-
|
10
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1
|
0,05
|
10
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
2
|
0,1
|
10
|
1
|
1
|
1
|
3
|
0,2
|
10
|
2
|
2
|
2
|
4
|
0,5
|
10
|
5
|
5
|
5
|
5
|
1
|
10
|
10
|
10
|
10
|
6
|
2
|
10
|
20
|
20
|
20
|
3.14 Thuốc
thử dùng cho LC/UV
3.14.1 Pha
động A đối với LC/UV, trietylamin 20 mM trong nước được
điều chỉnh đến pH 3 bằng hỗn hợp axit phosphoric-metanol (95 + 5).
3.14.2 Pha
động B đối với LC/UV, metanol.
3.14.3 Pha
động đối với sắc ký lỏng ghép khối phổ (đẳng
dòng).
Hỗn hợp metanol-amoni format 20
mM trong axit formic 0,1 % (45 + 55).
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Hệ
thống LC/UV, có detector quang phổ tử ngoại khả kiến, bơm bốn kênh, bộ lấy
mẫu tự động, bộ phận gia nhiệt cho cột, bộ thu nhận và xử lý số liệu.
4.2 Hệ
thống sắc ký lỏng ghép khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Cột
sắc ký (dùng cho hệ thống LC/UV), ví dụ: Zorbax
Eclipse XDB-C8, 5 µm,
4.6 x 150 mm với cột bảo vệ.
4.4 Cột
sắc ký (dùng cho hệ thống LC/MS/MS) ví dụ: Xterra MS C8,
3.5 µm,
2.1 x 150 mm.
4.5 Bộ
chiết pha rắn, ví dụ: Gilson Inc.
4.6 Cột
chiết, ví dụ: Oasis MCX SPE, 3 ml, 60 mg.
4.7 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.8 Bể
siêu âm.
4.9 Máy
ly tâm, có tốc độ tối đa 5 000 r/min với bán kính của roto là 15 cm.
4.10 Ống
ly tâm, dung tích 50 ml.
4.11 Pipet,
có thể phân phối từ 100 µl
đến 1000 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Bình
định mức, dung tích 10 ml.
4.14 Máy
lắc ngang, có thể đạt tốc độ đến 300 r/min.
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm
phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể nào liên quan đến sản phẩm
cần phân tích thì các bên tự thỏa thuận về vấn đề này.
6 Cách tiến hành
6.1
Chiết
Dùng cân (4.7), cân chính
xác khoảng 1,0 g mẫu cho vào ống ly tâm dung tích 50 ml (4.10).
Thêm 1 ml dung dịch amoni hydroxit 10 % (3.7.2). Khuấy đều để làm ẩm toàn bộ
mẫu. Sau đó thêm 25 ml dietyl ete (3.5) vào ống. Lắc ống trên máy lắc ngang (4.14) trong
1 h ở tốc độ 300 r/min. Ly tâm mẫu ở 4 000 r/min trong 10 min để chất rắn lắng
xuống.
CẢNH
BÁO: Để tránh thất thoát ete bay hơi và nguy cơ nổ, ống phải có khả năng chịu
được lực và phải được đậy kín để tránh rò
rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Làm sạch cột chiết pha rắn trao đổi cation hỗn hợp
Ổn định cột
chiết pha rắn với 1 ml metanol (3.1) và 1 ml nước. Sau
khi nạp 4 ml dung dịch mẫu vào cột chiết pha rắn, rửa cột liên tiếp với 1 ml dung
dịch axit axetic 0,1 % (3.3), 1 ml metanol
(3.1), 1 ml nước và 1 ml dung dịch rửa giải cột chiết pha rắn (3.10). Làm khô cột và rửa giải
các chất phân tích ra khỏi cột bằng 2 ml dung dịch
rửa giải chiết pha rắn. Tốc độ dòng chảy cho việc nạp dung dịch mẫu là 0,2
ml/min, tốc độ dòng chảy cho các bước khác là 0,5 ml/min. Thu dung dịch rửa giải vào ống
nghiệm của hệ thống chiết pha rắn. Làm bay hơi dung môi đến khô ở nhiệt độ nhỏ
hơn hoặc bằng 40 °C dưới dòng khí nitơ.
CHÚ THÍCH Các chất phân
tích sẽ bị phân hủy dần với chu kỳ bán rã là 4
ngày đến 5 ngày khi được giữ trong dung dịch rửa
giải chiết pha rắn.
Hòa tan lại lượng cặn
trong 1 ml hỗn hợp axetonitril-axit axetic 0,1 % (3.11) và siêu
âm trong 20 min. Dung dịch sẵn sàng để phân
tích sắc ký sau khi cho qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 µm
(4.12). Dùng hỗn hợp axetonitril-axit axetic 0,1 % để pha loãng
thích hợp nếu các tín hiệu của các chất phân tích trong dịch chiết mẫu nằm
ngoài dải hiệu chuẩn.
6.3
Xác định các aconitum alkaloid bằng LC/UV
6.3.1 Điều
kiện hoạt động LC/UV
Các điều kiện vận hành sau
đây được coi là thích hợp:
Nhiệt độ cột:
25 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml/min;
Thể tích tiêm:
10 µl;
Bước sóng phát hiện:
235 nm;
Thời gian chạy:
56 min.
Chương trình gradient được
nêu trong Bảng 2. Sắc ký đồ điển hình của dung dịch chuẩn được thể hiện trong
Hình 1.
Bảng
2 - Chương trình gradient để xác định LC/UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Pha
động A
%
Pha
động B
%
Tốc
độ dòng
ml/min
0
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
20
70
30
1,0
25
60
40
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
1,0
50
30
70
1,0
51
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
60
70
30
1,0
Hình
1 - Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn hỗn hợp (10 µg/ml)
6.3.2 Dựng
đường chuẩn
Dựng đường chuẩn của diện
tích pic của từng chất phân tích trong dung dịch chuẩn làm việc theo nồng độ chất
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nồng độ của từng
chất phân tích trong dung dịch chiết mẫu từ đường hiệu chuẩn. Nếu nồng độ của
chất phân tích trong dịch chiết mẫu vượt quá dải hiệu chuẩn, tiến hành pha
loãng thích hợp và lặp lại việc xác định.
6.4
Khẳng định bằng sắc kí lỏng khối phổ
6.4.1 Khái
quát
Khi một aconitum alkaloid
được phát hiện ở nồng độ ≥ 1 mg/kg bằng LC/UV, đặc điểm nhận dạng của chất được khẳng định lại
bằng LC/MS/MS. Để khẳng định, cường độ của tín hiệu cặp ion kiểm
soát đa phản ứng tương ứng MRM phải ≥ 400 cps
(Bảng 4).
Bảng
4 - Cặp ion MRM để khẳng định
Alkaloid
Ion
mẹ, m/z
Ion
con, m/z
Aconitin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
586
Hypaconitin
616
556
Mesaconitin
632
572
6.4.2 Điều
kiện hoạt động LC/MS/MS
Các điều kiện vận hành sau
đây được coi là thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí chắn:
8 đơn vị;
Bộ phận tạo sol
khí:
15 đơn vị;
Điện thế nguồn phun ion:
5000 V;
Nhiệt độ:
350 °C.
Tốc độ dòng chảy của pha động
được đặt ở mức 200 µl/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ
của mỗi chất phân tích trong mẫu thử, C,
biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), theo công
thức sau:
(1)
Trong đó:
A là nồng
độ chất phân tích trong dung dịch thử (xem 6.3.3), tính bằng miligam trên lít
(mg/l);
W là khối
lượng của mẫu đã sử dụng, tính bằng gam (g);
V là thể
tích cuối của dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
D là hệ số
pha loãng, nếu có;
5/4 là hệ số để tính phần
chất chiết lấy ra để làm sạch.
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết
cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu;
- phương pháp lấy
mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- mọi điều kiện thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi
tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu
được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Kết quả thử nghiệm liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫua
Trung
bình
mg/kg
Sr
RSDr,
%
Sr
RSDr, %
Số
phòng thử nghiệm ngoại lệ
Chỉ
số HorRat
Số
phòng thử nghiệm tham gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,73
0,13
16,7
0,25
33,0
2
1,98
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,28
0,22
3,5
1,80
28,8
1
2,37
10
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
3,4
0,63
15,3
2b
1,18
8
D
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
1,58
18,8
0
1,62
11
E
0,89
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
23,1
1
1,42
10
F
NDc
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-d
-
9
G
ND
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
11
Mesaconitin
A
3,11
0,20
6,5
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,93
10
B
33,2
2,05
6,2
4,44
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
10
C
4,08
0,15
3,7
0,98
24,3
2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
D
8,64
0,42
4,9
1,16
13,4
0
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
0,98
0,06
6,1
0,18
18,5
1
1,15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
-
-
-
-
-d
-
9
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
-
10
Hypaconitin
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
13,9
0,31
27,3
2
1,74
9
B
85,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
5,57
6,5
2
0,80
9
C
4,48
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
12,5
3b
0,97
7
D
8,85
0,21
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
1
1,14
10
E
0,90
0,06
6,5
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,06
10
F
ND
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
G
ND
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Trong đó:
a Mẫu
A là thức ăn bổ sung;
B là R.
aconiti đã chế biến;
C là thức
ăn bổ sung đã thêm 5 mg/kg kiểm chứng âm;
D là bổ sung lượng cao
10 mg/kg nguyên liệu thực vật kiểm chứng âm;
E là bổ sung lượng thấp
1 mg/kg nguyên liệu thực vật kiểm chứng âm;
F là nguyên liệu thực vật
kiểm chứng âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Thêm một phòng thử nghiệm đã được loại bỏ vì các dữ
liệu nghi ngờ bị lẫn với những mẫu khác.
c ND là
không phát hiện.
d Hai
phòng thử nghiệm đã được loại bỏ vì các dữ liệu nghi bị lẫn
với những mẫu khác.
Sr Độ lệch
chuẩn lặp lại
RSDr Độ lệch
chuẩn tương đối lặp lại
Sr
Độ lệch chuẩn tái lập
RSDr
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập.