Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11936:2017 về Sản phẩm nhân sâm

Số hiệu: TCVN11936:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Ch tiêu

Phương pháp thử

Nguyên tắc

Phân loại*)

Độ ẩm

AOAC 925.45 B Moistrure in sugars (áp dụng đối với nhân sâm khô)

Khối lượng mẫu: 2 g

AOAC 925.45 D Moistrure in sugars (áp dụng đối với cao nhân sâm)

Khối lượng mẫu: 1,5 g (trộn với 20 g cát biển)

Phương pháp khối lượng

I

Chất rắn

AOAC 925.45 B Moistrure in sugars (áp dụng đối với nhân sâm khô) - được tính bằng cách lấy 100 % tr đi độ m

Khối lượng mẫu: 2 g

AOAC 925.45 D Moistrure in sugars (áp dụng đối với cao nhân sâm) - được tính bằng cách ly 100 % trừ đi độ ẩm

Khối lượng mu: 1,5 g (trộn với 20 g cát biển)

Tính toán

I

Tro

AOAC 923.03 Ash of flour, AACC Intl 08-01.01

Phương pháp khối lượng

I

Chất rắn không tan trong nước

Xem Phụ lục A

Phương pháp khối lượng

I

Chất chiết bằng n-butanol đã bão hòa nước

Xem Phụ lục B

Phương pháp khối lượng

I

Định tính ginsenoside Rb1 và Rf

Xem Phụ lục C

Sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký lng hiệu năng cao (HPLC)

IV

*) Phân loại về phương pháp thử

Phụ lục A

(quy định)

Xác định hàm lượng chất rắn không tan trong nước

A.1  Phạm vi áp dụng

Phương pháp này có thể áp dụng để phân tích cao nhân sâm (dạng lỏng và dạng bột).

A.2  Nguyên tắc

Mu được hòa tan trong nước ct và được ly tâm. Loại bỏ phần chất lng phía trên và gi lại chất rn không tan và được sấy khô. Cân để xác định hàm lượng chất rắn không tan trong nước.

A.3  Thiết bị, dụng cụ

A.3.1  Máy ly tâm (có kiểm soát nhiệt độ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.3  ng phân tách hoặc micropipet.

A.3.4  Tủ sấy có bộ n nhiệt, kiểm soát nhiệt độ ± 1 oC.

A.3.5  Cân điện tử, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

A.3.6  Bình hút ẩm (sillica gel).

A.3.7  Kẹp.

A.4  Cách tiến hành

A.4.1  Sấy ống ly tâm trong tủ sấy ở 105 oC trong 3 h. Sau khi sấy, đặt ống ly tâm trong bình hút m, để ở nhiệt độ phòng trong 30 min và sau đó cân ống.

A.4.2  Lặp lại bước A.4.1 cho đến khi thu được ống ly tâm có khối lượng không đi. Thời gian sấy phải từ 1 h đến 2 h.

A.4.3  Cân chính xác khoảng 1 g mẫu và cho vào ống ly tâm có khối lượng không đổi đã biết4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.5  Ly tâm ống ở nhiệt độ phòng trong 15 min ở 1 000g5) và sau đó dùng ống phân tách loại phần ni phía trên tránh tác động vào chất kết tủa ở dưới. Có thể không loại bỏ hoàn toàn chất lỏng để tránh hao hụt chất rắn lơ lửng.

A.4.6  Lặp lại các bước trong A4.4 và A.4.5 thêm 2 lần với chất rắn được giữ lại trong ống ly tâm.

A.4.7  Sấy ống ly tâm cùng với mẫu được giữ lại trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 5 h.

A.4.8  Sau khi sấy khô, đặt ống ly tâm vào trong bình hút ẩm, để ở nhiệt độ phòng trong 30 min và sau đó cân ống.

A.4.9  Lặp lại các bước trong A.4.7 và A.4.8 cho đến khi thu được ống ly tâm chứa mẫu có khối lưng không đổi. Thời gian sy phải từ 1 h đến 2 h.

A.4.10  Hàm lượng chất rắn không tan trong nước, X1, được tính bằng phần trăm, theo công thức sau:

Trong đó:

w0 là khối lượng ống ly tâm, tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s là khối lượng của mẫu, tính bằng gam (g).

Phụ lục B

(quy định)

Xác định chất chiết bằng n-butanol bão hòa nước

B.1  Phạm vi áp dụng

Phương pháp này có thể áp dụng đ phân tích nhân sâm sấy khô và cao nhân sâm (dạng lng và dạng bột).

B.2  Nguyên tắc

Saponin thô được chiết từ các sản phẩm nhân sâm sử dụng n-butanol bão hòa nước làm dung môi sau khi loại b chất béo không phân cực và cacbohydrat bằng dietyl ete và nước cất.

B.3  Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.2  Bình cầu đáy phẳng, dung tích 200 ml, 300 ml.

B.3.3  Bình nón, dung tích 200 ml, 300 ml.

B.3.4  Sàng, Số 80.

B.3.5  Giấy lọc, số 2.

B.3.6  Phễu thủy tinh.

B.3.7  Máy lắc gắn phễu chiết.

B.3.8  Thiết bị cô quay chân không.

B.3.9  Nồi cách thy ổn nhiệt.

B.3.10  Cân điện tử, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.12  Bình hút ẩm (sillica gel).

B.3.13  Máy nghiền.

B.3.14  Kẹp.

B.4  Thuốc thử

B4.1  n-butanol (tinh khiết).

B.4.2  Dietyl ete (tinh khiết).

B.4.3  Nước cất.

B.5  Chuẩn bị dung dịch n-butanol đã bão hòa nước

B.5.1  Trộn n-butanol và nước cất với tỷ lệ 70:30.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5.3  Sau khi đạt được phân tách hoàn toàn, lớp n-butanol đã bão hòa nước được bảo quản trong vật chứa và đậy nắp cho đến khi sử dụng.

B.6  Xử lý sơ bộ mẫu thử

Các mẫu nhân sâm sấy khô được nghiền thành bột bằng máy nghiền và sàng qua sàng 80 mesh để thử nghiệm. Cao nhân sâm được sử dụng luôn để thử nghiệm.

B.7  Cách tiến hành đối với nhân sâm khô

B.7.1  Cân chính xác khoảng 5 g mẫu và cho vào bình cầu đáy phẳng (A). Sau đó, thêm 50 ml dung dịch n-butanol đã bão hòa nước. Thực hiện chiết hồi lưu trong nồi cách thủy ổn nhiệt ở 75 oC đến 80 oC trong 1 h và sau đó để yên 30 min.

B.7.2  Chuyển dung dịch thu được trong B.7.1 vào phễu chiết sau khi lọc qua giấy lọc.

B.7.3  Lặp lại các bước ở B.7.1 và B.7.2 thêm 2 lần với phần chất rắn còn lại trong bình cu đáy phẳng (A).

B.7.4  Thêm 50 ml nước cất vào dung dịch hỗn hợp thu được trong các bước B.7.2 đến B.7.3 và sau đó lắc dung dịch trong máy lắc phễu chiết (khoảng 15 min). Để yên cho đến khi lớp trên (lớp n-butanol đã bão hòa nước) và lớp dưới (lớp nước) đã phân tách hoàn toàn.

B.7.5  Chuyn lớp trên (lớp n-butanol đã bão hòa nước) vào bình cầu đáy phẳng đã cân trước (B) và cô chân không đ làm khô (60 oC) mẫu, đ loại bỏ hết chất lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.7.7  Loại bỏ dietyl ete trong bình cầu đáy phng (B) bằng cách lọc mẫu qua giấy lọc và sau đó thu lấy phần trên giấy lọc vào bình cầu đáy phng (B) bằng cách hòa tan trong metanol.

B.7.8  Cô đặc lượng chứa trong bình cầu đáy phẳng (B) cho đến khi hết mùi dietyl ete và metanol.

B.7.9  Sau khi làm khô bình cu đáy phẳng (B) trong t sấy ở 105 oC trong 1 h, đặt vào bình hút m ở nhiệt độ phòng, để yên 1 h và sau đó cân bình.

B.7.10  Hàm lượng chất chiết bằng n-butanol đã bão hòa nước của nhân sâm khô, X2, bằng miligam trên gam, được tính như sau:

Trong đó:

w0 là khối lượng của bình, tính bằng miligam (mg);

w1 là khối lưng của bình sau khi cô đặc và làm khô, tính bằng miligam (mg);

s là khối lượng của mẫu (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.8.1  Cân trước khoảng 2 g mẫu cho vào bình nón, thêm 60 ml nước cất để hòa tan mẫu và sau đó chuyển sang phễu chiết (A).

B.8.2  Thêm 60 ml dietyl ete, lắc phễu vài lần và sau đó loại bỏ khí bằng cách m van xả. Lặp lại thao tác này 2 đến 3 lần.

B.8.3  Lắc phễu chiết kỹ trong máy lắc phễu chiết (khoảng 15 min) và sau đó để yên cho đến khi lớp trên (lớp dietyl ete) và lớp dưới (lớp nước) phân tách hoàn toàn.

B.8.4  Chuyển phần dưới (lớp nước) sang phễu chiết khác (B), thêm 60 ml dung dịch n-butanol đã bão hòa nước, lắc phễu trong cùng điều kiện như trong B.8.3 và đ yên cho đến khi các lớp phân tách hoàn toàn. Thu lớp chất lỏng phía trên (lớp n-butanol bão hòa nước) vào bình khác.

Ở thời gian này, lớp dưới (lớp nước) được coi là lớp nhũ tương trong hai giai đoạn phân tách tiếp theo nhưng không phi là giai đoạn phân tách cuối cùng.

B.8.5  Lặp lại bước B.8.4 thêm hai lần đối với lớp dưới (lớp nước) lấy ra từ phễu chiết (B). Ở giai đoạn chiết cuối cùng, nhũ tương được loại bỏ từ từ và chỉ giữ lại lớp trên bằng cách m vòi của phễu chiết.

B.8.6  Thu lấy các dung dịch (lp chất lng phía trên từ từng giai đoạn phân tách) từ các bước B.8.4 đến B.8.6 vào phễu chiết (B), thêm 50 ml nước cất và lắc bằng phễu lắc trong cùng điều kiện như trên. Sau đó để yên cho đến khi lớp trên (lớp n-butanol) và lớp dưới (lớp nước) phân tách hoàn toàn.

B.8.7  Chuyển lớp chất lng phía trên (lớp n-butanol) vào bình cầu đáy phẳng đã cân trước và cô chân không (60 oC) cho đến khi chất lỏng được loại bỏ hoàn toàn.

B.8.8  Sấy bình cầu đáy phẳng trong tủ sấy ở 105 oC trong 1 h và sau đó đặt trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng. Để yên 1 h và sau đó cân bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

(Quy định)

Định tính ginsenoside Rb1 và Rf

Ginsenoside trong các sản phẩm nhân sâm có thể định tính được bằng sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

C.1  Chuẩn bị dung dịch mẫu

Chất chiết n-butanol sấy khô thu được theo phương pháp đo chất chiết n-butanol đã bão hòa nước trong Phụ lục B được hòa tan hoàn toàn trong 10 ml metanol và sau đó được lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,45 µm.

C.2  Chuẩn bị dung dịch chuẩn

Chất chuẩn đối chứng ginsenoside Rb1 và ginsenoside Rf được hòa tan trong metanol đến nồng độ 0,2 % và sau đó dung dịch được lọc qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 µm.

C.3  Định tính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3.1.1  Chuẩn bị dung môi triển khai

a) Trộn n-butanol:etyl axetat:nước theo tỷ lệ 50:10:40 (A) hoặc chloroform:metanol:nước theo tỷ lệ 65:35:10 (B) trong phễu chiết.

b) Lắc kỹ phễu chiết và để yên cho đến khi dung môi tách hoàn toàn.

c) Chỉ thu lớp trên khi sử dụng dung môi (A) là dung môi triển khai và chỉ thu lớp dưới khi sử dụng dung môi (B) giữ dung môi này để sử dụng về sau. Thu lớp trên khi sử dụng dung môi (A) hoặc lớp dưới khi sử dụng dung môi (B) bề mặt phân cách của dung môi thích hợp khi từng dung môi được phân tách và bảo quản để tăng độ tinh khiết của dung môi triển khai.

C.3.1.2  Buồng triển khai

a) Sử dụng buồng triển khai có nắp (buồng triển khai kín hoàn toàn bằng cách sử dụng glycerin).

b) Đính giấy lọc bên cạnh và phía sau bên trong của bình triển khai và ngâm cùng với dung môi triển khai.

c) Rót dung môi triển khai từ từ vào buồng triển khai (khoảng một nửa vạch đầu của tấm sắc ký lớp mỏng).

d) Đậy nắp và để yên cho đến khi tấm sắc ký trong bình triển khai bão hòa hoàn toàn đến vạch đích (30 min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tấm sắc ký lớp mng được cắt thành từng miếng cóp chiều dài hơn 10 cm và chiều rộng đủ để phù hợp với số lượng mẫu cần để định tính ginsenoside.

b) Đặt tấm trong tủ sấy khô, sạch và sy ở 110 oC trong 10 min đến 15 min trước khi sử dụng.

c) Kẻ một đường thẳng (vạch đầu) cách đáy của tm sắc ký lớp mỏng 1 cm và đánh dấu các điểm để nhỏ mẫu. Sau đó, kẻ một đường (vạch cuối) cách vạch đầu đúng 8 cm.

C.3.1.4  Phát hiện bằng sc ký lớp mng

a) Cho 5 µl mẫu dung dịch chuẩn ginsenoside và dung dịch mẫu đã chuẩn bị như mô tả ở trên nhỏ xuống tấm sắc ký trong khi sấy khô bằng máy sy. Nhỏ từng 5 µl mẫu cn thận thành nhiều chấm nhỏ để tránh làm bong lớp silica gel của tấm sắc ký lớp mỏng.

b) Sau khi nhỏ xong, sấy khô tấm sắc ký lớp mỏng bằng máy sấy.

c) Đặt tấm sắc ký lớp mỏng trong buồng triển khai với vạch đầu ở đáy và triển khai mẫu.

d) Khi dung môi triển khai đạt đến vạch cuối, tấm sắc ký lớp mỏng được lấy ra và sấy khô bằng máy sấy.

e) Phun dung dịch axit sulfuric 10 % đều trên tấm sắc ký lớp mỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) So sánh giá trị Rf và màu của các chất được phân tách từ mẫu với các chuẩn đối chứng ginsenoside để phát hiện ginsenoside thích hợp trong các sản phẩm nhân sâm.

Trong đó:

d1 là khoảng dung dịch mẫu dịch chuyển:

d2 là khoảng dung môi triển khai dịch chuyn.

C.3.2  Sắc ký lng hiệu năng cao

Dung dịch mẫu được chuẩn bị theo mô tả ở trên và chuẩn đối chứng ginsenoside được phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao trong các điều kiện như mô tả ở dưới đây. Ginsenoside trong dung dịch mẫu có thể phát hiện được bằng cách so sánh thời gian lưu với các pic là các ginsenoside trong mẫu chuẩn đối chứng.

Các điều kiện hoạt động:

a) Cột: cột ODS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ra giải

- UV: axetonitril: nước (30 : 70 thể tích)

- ELSD: axetonitril: nước : isopropanol (94,5 : 5,0 : 0,1 thể tích)

d) Tốc độ dòng: 1,0 ml/min ~ 2,0 ml/min.

Các điều kiện phân tích có thể điều chỉnh được tùy thuộc vào điều kiện phòng thử nghiệm, nhưng các pic Rb1 và Rf trong sắc ký không được nằm trong vị trí đánh dấu 5 min đầu hoặc 5 min cuối của thời gian lưu.

Phụ lục D

(tham khảo)

Xác định độ ẩm

D.1  Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2  Nguyên tắc

Giả định rằng độ ẩm là thành phần dễ bay hơi duy nhất trong các sản phẩm nhân sâm. Khi áp suất của hơi nước trong thực phẩm tăng lên do gia nhiệt, thì môi trường xung quanh trong thực phẩm giảm tương ứng. Độ ẩm trong mẫu thực phẩm có thể bay hơi hoàn toàn khi gia nhiệt ở 105 oC mà không xảy ra bất kỳ sự thay đổi hóa học nào.

D.3  Thiết bị, dụng cụ

D.3.1  Bình cân có nắp đậy.

D.3.2  Đũa thủy tinh, phần kéo dài ít nhất 1,5 cm từ bề mặt của cát biển khi cho vào bình cân một góc 45o chứa 20 g cát biển.

D.3.3  Tủ sấy có bộ n nhiệt, kiểm soát nhiệt độ ± 1 oC.

D.3.4  Cân điện tử, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

D.3.5  Cát bin (cỡ 20 mesh đến 35 mesh).

D.3.6  Bình hút m (sillica gel).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.8  Kẹp.

D.4  Xử lý sơ bộ mẫu

Mẫu nhân sâm sấy khô được nghiền nhỏ bằng máy nghiền để tạo các hạt có cỡ khong 3 mm để thử nghiệm. Cao nhân sâm được sử dụng trong thử nghiệm.

D.5  Phép tiến hành đối với nhân sâm sấy khô và cao nhân sâm (dạng bột)

D.5.1  Sấy khô bình cân và nắp riêng trong tủ sấy ở 105 oC trong 5 h. Sau đó, đặt bình cân đã được đậy kín với nắp trong bình hút ẩm, để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 min và sau đó cân bình.

D.5.2  Lặp lại bước D.5.1 cho đến khi thu được khối lượng cân không đổi của bình và nắp. Thời gian làm khô phải từ 1 h đến 2 h.

D.5.3  Cân chính xác khoảng 2 g mẫu và đặt vào trong bình cân với khối lượng không đổi đã biết.

D.5.4  Sấy khô bình cân chứa mẫu trong tủ sấy ở 105 oC trong 3 h. Nắp được đậy hơi hé để sấy khô mẫu trong bình cân.

D.5.5  Đặt bình cân đã đậy kín nắp trong bình hút ẩm, để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 min và sau đó đem cân bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.5.7  Độ ẩm, m, tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:

Trong đó:

w0 là khối lượng của bình cân, tính bằng gam (g);

w1 là khối lượng của bình cân và mẫu thử sau khi đã sấy khô, tính bằng gam (g);

s là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g).

D.6  Phép tiến hành đối với cao nhân sâm (dạng lỏng)

D.6.1  Sấy khô bình cân có chứa 20 g cát biển và đũa thủy tinh trong tủ sấy ở 105 oC trong 5 h.

D.6.2  Sau khi sấy khô, đặt bình cân vào bình hút ẩm, để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 min và sau đó cân bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.6.4  Cân chính xác khoảng 1,5 g mẫu và đặt vào bình cân với khối lượng không đổi đã biết. Sau đó, trộn mẫu kỹ với cát biển và dàn đều hỗn hợp trên bề mặt của thành bình cân bằng đũa thủy tinh.

D.6.5  Lặp lại các bước phân tích và tính giống như bước D.5.4 và D.5.5.

Phụ lục E

(tham khảo)

Xác định tro

E.1  Phạm vi áp dụng

Phương pháp này có thể áp dụng để phân tích các mẫu nhân sâm sấy khô.

E.2  Nguyên tắc

Mẫu thu nhận được trong vật chứa (chén nung) để phân tích tro và đốt cháy ở 525 oC đến 600 oC đ loại bỏ các chất hữu cơ. Khối lượng chất vô cơ tng số còn lại trong mẫu tương ứng với hàm lượng tro.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3.1  Chén nung sứ có nắp đậy.

E.3.2  Bếp điện.

E.3.3  Lò nung điện tử có bộ ổn nhiệt, kim soát nhiệt độ ± 1 oC.

E.3.4  Cân điện tử, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

E.3.5  Bình hút ẩm (sillicagel).

E.3.6  Máy nghiền.

E.3.7  Kẹp.

E.4  Xử lý sơ bộ mẫu

Mu nhân sâm sy khô được nghiền thành bột bằng máy nghiền để tạo các hạt có kích cỡ 3 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.5.1  Gia nhiệt chén nung sứ sạch trong lò nung điện tử ở 550 oC trong 3 h. Đ yên nhiệt độ phòng 1 h và sau đó cân chén.

E.5.2  Lặp lại bước 5.1 cho đến khi thu được khối lượng không đi. Thời gian sấy khô phải từ 1 h đến 2 h.

E.5.3  Cân chính xác khoảng 3 g mẫu trong chén nung s có khối lượng không đi đã biết.

E.5.4  Đặt chén nung sứ chứa mẫu trong lò nung ở 550 oC và tro hóa mẫu bằng cách gia nhiệt chén nung với nắp cho đến khi tạo thành tro màu trắng hoặc tro màu trắng xám sáng.

E.5.5  Sau khi tro hóa hoàn toàn, đặt chén nung chứa mẫu trong bình hút ẩm, để yên ở nhiệt độ phòng trong 1 h và sau đó cân chén.

E.5.6  Lặp lại các bước E.5.4 và E.5.5 cho đến khi thu được khối lượng không đổi chén chứa mẫu. Thời gian sấy khô phải từ 1 h đến 2 h.

E.5.7  Hàm lượng tro, A, tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

w2 là khối lượng của chén nung sứ sau khi tro hóa, tính bằng gam (g);

s là khối lượng của mẫu, tính bằng gam (g).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11936:2017 (CODEX STAN 321-2015) về Sản phẩm nhân sâm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.279

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.209.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!