TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11923:2017
ISO/TS 17728:2015
VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - KỸ THUẬT LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Microbiology
of the food chain - Sampling techniques for microbiological analysis of food and feed
samples
Lời nói đầu
TCVN 11923:2017 thay thế
TCVN 4886:1989;
TCVN 11923:2017 hoàn toàn
tương đương với ISO/TS 17728:2015;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Một số thông tin về kỹ thuật
lấy mẫu đưa ra trong tiêu chuẩn này chỉ dùng với mục đích hướng dẫn còn các phần
khác là bắt buộc.
Đối với một vài khía cạnh
của việc lấy mẫu, cần có sự thỏa thuận và/hoặc hợp đồng với khách hàng của
phòng thử nghiệm để đảm bảo phương pháp và mức độ lấy mẫu đáp ứng được các yêu
cầu của họ.
VI
SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - KỸ THUẬT LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH VI SINH VẬT
TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Microbiology
of the food chain - Sampling
techniques for microbiological analysis of food and feed samples
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
việc thu thập mẫu trước khi gửi đến các phòng thử nghiệm để kiểm
tra vi sinh vật. Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn chung và các yêu cầu cụ thể
đối với việc thu thập mẫu và vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
tất cả các sản phẩm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả các khối sản phẩm
đông lạnh, thân thịt (không bao gồm việc lấy mẫu bề mặt thân thịt), thịt và các
sản phẩm để rời.
Các loại mẫu sau đây nằm
ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này:
- Sữa và các sản phẩm sữa
[xem TCVN 6400 (ISO 707)];
- Lấy mẫu bề mặt thân thịt
[TCVN 7925 (ISO 17604)];
- Mẫu từ bề mặt môi trường
[xem TCVN 8129 (ISO 18593)];
- Mẫu từ giai đoạn sản xuất
ban đầu [xem TCVN 10782 (ISO 13307)].
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 6404 (ISO 7218),
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn
kiểm tra vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Lấy mẫu
3.1.1
Lấy mẫu (sampling)
Quy trình được sử dụng để
lấy mẫu và tạo mẫu
[Nguồn: A.41 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
3.1.2
Phương
án lấy mẫu (sampling plan)
Quy trình xác định trước để
chọn, lấy và chuẩn bị mẫu từ lô hàng nhằm cung cấp thông tin yêu cầu để quyết định
việc chấp nhận lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3
Kỹ thuật lấy mẫu (sampling
technique)
Quy trình được sử dụng để
lấy mẫu.
3.1.4
Lô hàng (lot)
Mẻ (batch)
Lượng xác định của một số
hàng hóa, được sản xuất hoặc được chế biến trong các điều kiện được cho là giống
nhau.
[Nguồn: A.21 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng hàng hóa hoặc lượng
nguyên liệu tạo thành lô hàng
[Nguồn: A.22 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
3.2
Mẫu
3.2.1
Mẫu,
cá thể, đơn vị (item,
individual, unit)
1) đối tượng thực tế hoặc
quy ước (lượng nguyên liệu xác định) được dùng để thực hiện quan sát hoặc 2)
giá trị quan sát được, định tính hoặc định lượng.
[Nguồn: A.18 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
3.2.2
Mẫu
(thuật ngữ chung) [sample (general term)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: A.39 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
CHÚ THÍCH 1: Trong vi sinh
thực phẩm, mỗi đơn vị hoặc cá thể thường được coi như là một mẫu khi từng đơn vị
được kiểm tra riêng rẽ. Trong tiêu chuẩn này, các
đơn vị được gọi là mẫu phòng thử nghiệm. Khi đã được
chuẩn bị, thực hiện theo bộ TCVN 6507 (ISO 6887) (ví dụ, đồng hòa, xay nghiền,
phân loại v.v...), mẫu phòng thử nghiệm trở thành mẫu thử. Từ mẫu thử nghiệm
này, một phần mẫu thử được lấy ra để kiểm tra.
3.2.3
Mẫu
phòng thử nghiệm (laboratory sample)
Lượng hoặc đơn vị sản phẩm
được chuyển đến phòng thử nghiệm để phân tích.
[Nguồn: TCVN 6404:2008
(ISO 7218:2007)]
3.2.4
Mẫu đại diện (representative
sample)
Mẫu được lấy sao cho phản
ánh được chính xác nhất các đặc tính quan tâm của lô hàng (sai lệch của mẫu cần
nhỏ nhất dựa vào lô hàng) mà từ đó mẫu được lấy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5
Mẫu gộp
(pooled sample)
Một lượng các mẫu cùng loại
của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật hoặc môi trường được trộn lẫn mà từ
đó lấy ra toàn bộ phần mẫu thử để kiểm tra trong phòng thử nghiệm
3.2.6
Mẫu hỗn hợp
(composite sample)
Một lượng các mẫu cùng loại
của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật hoặc môi trường được trộn lẫn mà từ
đó lấy ra phần mẫu thử để kiểm tra trong phòng thử nghiệm
3.2.7
Mẫu đơn
(increment)
Một lượng mẫu được lấy tại
một thời điểm từ một phần mẫu lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các mẫu đơn
có thể gộp lại thành mẫu gộp hoặc mẫu hỗn hợp.
3.2.8
Mẫu chung
(bulk sample)
1) việc chọn các mẫu đơn
hoặc các nhóm dùng để nghiên cứu riêng rẽ (mẫu chung nguyên liệu) hoặc
2) thành phần của các mẫu
đơn được lấy từ lô hàng để rời (mẫu chung theo đúng nghĩa) hoặc
3) các mẫu gộp hoặc các phần
của các mẫu kết hợp được lấy ra từ lô sản phẩm bao gói sẵn (mẫu chung).
[Nguồn: A.5 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
3.2.9
Mẫu thử
(test sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: A.47 của TCVN
10989:2015 (ISO 7002:1986)]
CHÚ THÍCH 1: Cần chuẩn bị
mẫu phòng thử nghiệm trước khi lấy phần mẫu thử, thông thường được thực hiện
trong kiểm tra vi sinh.
3.2.10
Phần mẫu
thử (test portion)
Mẫu đại diện đã được định
lượng (theo thể tích hoặc khối lượng) lấy từ mẫu phòng thử nghiệm để chuẩn bị
huyền phù ban đầu.
[Nguồn: TCVN 6507 (ISO
6887)]
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi cần
chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm (3.2.3) trước khi lấy phần mẫu thử, nhưng thông
thường được thực hiện trong kiểm tra vi sinh.
3.3
Sản phẩm
3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm không tách ra
thành các mẫu hoặc các đơn vị riêng lẻ.
3.3.2
Sản phẩm bao gói sẵn
(packaged product)
Các sản phẩm được tách
thành các mẫu hoặc các đơn vị, được nhà sản xuất đóng kín hoặc được bao gói.
3.3.3
Sản
phẩm không bao gói (open products)
Sản phẩm để thành các đơn
vị không bao gói.
3.4
Xử lý mẫu
3.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bảo quản và vận chuyển
mẫu từ khi được lấy cho đến khi phòng thử nghiệm nhận được để đảm bảo tính toàn
vẹn của vi sinh vật.
3.4.2
Làm lạnh
(refrigaration)
Chuỗi bảo quản lạnh (cold
chain)
Việc duy trì mẫu ở nhiệt độ
lạnh để giảm thiểu các thay đổi trong hệ vi sinh vật
3.4.3
Nhận mẫu
(receipt)
Quy trình tiếp nhận mẫu của
phòng thử nghiệm.
3.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của mẫu theo
yêu cầu khi đến phòng thử nghiệm và trước khi chấp nhận để kiểm tra [ví dụ:
kích thước, khối lượng, tính toàn vẹn của bao bì, nhiệt độ chính xác về trạng
thái vật lý v.v...).
4 Nguyên tắc và yêu
cầu chung
Khi lấy mẫu tất cả các sản
phẩm, phải lấy mẫu đại diện.
Các kỹ thuật lấy mẫu không
được làm thay đổi hệ vi sinh vật bên trong của sản phẩm (ví dụ: qua việc nhiễm
bẩn từ dụng cụ hoặc môi trường lấy mẫu hoặc làm chết/làm phát triển hệ vi sinh
vật này trong khi vận chuyển đến phòng thử nghiệm).
Trước khi lấy mẫu, cần thống
nhất với khách hàng về lượng mẫu tối thiểu cần lấy để kiểm tra và vị trí hướng
dẫn để lấy mẫu gộp hoặc mẫu hỗn hợp.
Các chi tiết cần thiết
khác cũng cần được thống nhất với khách hàng trước khi lấy mẫu để đảm bảo diễn
giải chính xác kết quả thử nghiệm. Ví dụ:
- Loại sản phẩm và mẻ sản
phẩm được lấy mẫu;
- Mục đích của việc thử
nghiệm (giám sát sản xuất hoặc kiểm tra một mẻ sản phẩm cụ thể, kiểm tra chất
lượng vi sinh của sản phẩm hoặc chất lượng của sản phẩm đại diện bán cho người
tiêu dùng);
- Quần áo bảo hộ cần thiết
cho việc lấy mẫu (ví dụ: theo yêu cầu về an toàn của nhà máy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí để chấp nhận mẫu
và các sai lệch được phép để nhận mẫu tại phòng thử nghiệm phải được xác định
(theo yêu cầu của khách hàng).
Việc nhận biết thống nhất
các mẫu và các yêu cầu ghi nhãn phải được xác định.
Thông tin đầy đủ phải được
ghi vào bản báo cáo lấy mẫu để cung cấp đầy đủ khả năng truy xuất nguồn gốc mẫu
và cho phép diễn giải kết quả phân tích.
Điều quan trọng là giảm
thiểu sự gián đoạn tại nơi lấy mẫu và tuân thủ mọi hướng dẫn về an toàn.
Tất cả các mẫu phải được xử
lý, bao gói và vận chuyển đến phòng thử nghiệm sao cho không gây ảnh hưởng đến
tính đồng nhất hoặc toàn vẹn của mẫu.
Quy trình xử lý mẫu, bao gồm
cả vận chuyển, không được ảnh hưởng đến chất lượng vi sinh vật của mẫu thử.
Trong mọi trường hợp, điều quan trọng là giữ được bản chất vi sinh vật ban đầu
của sản phẩm. Mẫu không làm đông lạnh trước khi lấy mẫu thì sau khi lấy mẫu
không được đông lạnh [xem TCVN 6404 (ISO 7218)]. Việc làm đông lạnh mẫu có thể ảnh
hưởng đến khả năng sống sót của hệ vi sinh vật bên trong và dẫn đến âm tính giả
trong thử nghiệm vi sinh vật gây bệnh và làm giảm kết quả của các phương pháp định
lượng.
Đặc biệt, nếu cần phải
đông lạnh mẫu do nhiệt độ môi trường cao hoặc thời gian vận chuyển kéo dài thì
trước tiên cần có sự thống nhất với khách hàng và phòng thử nghiệm phải ghi
chép lại.
5 Phương án lấy mẫu
Khi lấy mẫu sản phẩm để rời,
các vị trí lấy mẫu đơn (và các kỹ thuật lấy mẫu) phải trong phương án lấy mẫu.
Tất cả các bên liên quan phải thỏa thuận về phương án lấy mẫu sẽ được sử dụng
và cỡ mẫu đơn nếu các mẫu được tập hợp lại hoặc được gộp lại trước khi thử nghiệm.
Thông tin thêm về các phương án lấy mẫu có sẵn trong bộ TCVN 7790 (ISO 2859).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bố trí chung
Các bên có liên quan hoặc
đại diện của các bên phải có mặt khi thực hiện lấy mẫu.
Bất cứ khi nào có yêu cầu
đặc biệt về việc lấy mẫu và/hoặc là cần thiết cho việc thử nghiệm cụ thể thì các
yêu cầu này phải được tuân thủ.
6.2 Nhân viên lấy mẫu
(người lấy mẫu)
Việc lấy mẫu để kiểm tra
vi sinh vật phải luôn luôn được thực hiện bởi nhân viên đã được đào tạo và có
kinh nghiệm về kỹ thuật lấy mẫu cho các mục đích thử nghiệm vi sinh vật.
Tất cả nhân viên lấy mẫu
phải được đào tạo về kỹ thuật vô trùng và có kinh nghiệm về các loại sản phẩm
được lấy mẫu. Họ cũng phải biết được yêu cầu để giảm thiểu các thay đổi trong hệ
vi sinh vật thông thường của sản phẩm trong quá trình lấy mẫu và vận chuyển mẫu.
7 Kỹ thuật lấy mẫu
7.1
Thiết bị, dụng cụ
Một số hoặc tất cả các thiết
bị, dụng cụ dưới đây có thể cần cho việc lấy mẫu thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
từ các môi trường khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, việc bao gói mẫu
có thể vô trùng hoặc không vô trùng tùy thuộc vào mục đích thử nghiệm.
7.1.1 Vật liệu để khử nhiễm
bao bì, dụng cụ và các bề mặt của mẫu nhất định;
- Etanol 70 % thể tích hoặc
các chất diệt khuẩn khác;
- Khăn lau hoặc miếng gạc
tẩm cồn hoặc các chất diệt khuẩn khác.
7.1.2 Túi
bằng chất dẻo phù hợp về kích thước, kiểu loại mẫu và có dung tích thích hợp để
đựng mẫu, vô trùng hoặc không vô trùng, tùy thuộc vào mẫu và mục đích thử nghiệm;
nếu có thể, có nhãn không thấm nước.
7.1.3 Thùng,
hộp hoặc vật chứa khác dùng cho mẫu dễ vỡ, vô trùng hoặc không vô trùng, tùy
thuộc vào mẫu và mục đích của thử nghiệm.
7.1.4 Chai hoặc ống
bằng vật liệu thích hợp và có dung tích phù hợp để đựng mẫu chất lỏng, vô trùng
hoặc không vô trùng, tùy thuộc vào mẫu và mục đích của thử nghiệm. Dụng cụ này
dùng để chứa đựng các mẫu bị hư hỏng, đặc biệt là loại có miệng rộng.
7.1.5 Nhiệt kế,
đầu dò bề mặt và điện tử, đầu dò hồng ngoại, đã hiệu chuẩn.
7.1.6 Dụng cụ ghi nhãn
(nhãn, bút mực không tẩy xóa được, v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8 Khoan tay hoặc
khoan điện có mũi khoan thích hợp hoặc dụng cụ lấy mẫu lõi
dùng cho các sản phẩm đông lạnh, vô trùng hoặc không, tùy thuộc vào mẫu và mục
đích thử nghiệm.
7.1.9 Cưa đai hoặc dụng cụ
lấy mẫu lõi dùng cho các sản phẩm nhất định (ví dụ:
thịt và pho mát), vô trùng hoặc không vô trùng, tùy thuộc vào mẫu và mục đích
thử nghiệm.
7.1.10 Quần áo bảo hộ cho
người lấy mẫu (nếu có yêu cầu trong các cơ sở lấy mẫu và đã được trao đổi với
khách hàng), ví dụ, áo, mũ, giày, găng tay thích hợp để bảo vệ người lấy mẫu khỏi
chấn thương khi lấy mẫu nhuyễn thể v.v...
7.2
Kỹ thuật lấy mẫu: Quy tắc chung
Việc lấy mẫu các sản phẩm
lớn có thể được thực hiện tại nhà máy hoặc mẫu có thể được gửi đến phòng thử
nghiệm. Quy trình được sử dụng để chuẩn bị mẫu thử có thể giống nhau [xem bộ
tiêu chuẩn TCVN 6507 (ISO 6887) để biết chi tiết].
Trong một số trường hợp,
có thể lấy một mẫu bổ sung để ghi lại nhiệt độ trong khi vận chuyển hoặc khi nhận
tại phòng thử nghiệm.
Các sản phẩm nóng, sản phẩm
ở nhiệt độ môi trường, sản phẩm ướp lạnh hoặc sản phẩm đông lạnh không được vận
chuyển trong cùng vật chứa.
Quy trình lấy mẫu được mô
tả theo nhóm sản phẩm dưới đây.
7.2.1 Sản
phẩm để rời (dạng lỏng, rắn, bột, hạt, v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm dạng lỏng;
- Sản phẩm dạng bột hoặc dạng
hạt (bột, hạt);
- Sản phẩm dạng rắn (có thể
đông lạnh).
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
- Muỗng, thìa, muôi
(7.1.7), khoan (7.1.8) và túi hoặc hộp cho sản phẩm dạng rắn (7.1.2 và 7.1.3);
- Xyranh, pipet, cái thăm
(7.1.7) và chai cho sản phẩm dạng lỏng (7.1.4).
Quy trình cụ thể
Ghi nhãn vật chứa (7.1.6).
Lấy một phần sản phẩm bằng dụng cụ thích hợp (7.1.7) và đặt vào túi hoặc hộp nếu
sản phẩm dạng rắn (7.1.2 và 7.1.3) hoặc vào chai hoặc ống nếu sản phẩm dạng lỏng
(7.1.4) và đóng kín nắp vật chứa để tránh rò rỉ.
Đặt vật chứa trong thùng lạnh,
tủ lạnh (10.1) hoặc hộp cách nhiệt phù hợp với trạng thái của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Sản phẩm bao gói sẵn
(bảo quản lạnh, đông lạnh hoặc ở nhiệt độ môi trường)
Mô tả
Sản phẩm được bao gói, bọc
hoặc niêm phong tại nơi lấy mẫu (ví dụ: nhà máy, cửa
hàng, nhà hàng v.v...).
Đối với các sản phẩm được làm
lạnh, xem 7.2.3; đối với các sản phẩm đông lạnh, xem 7.2.4 và đối với các sản
phẩm ở nhiệt độ môi trường, xem 7.2.6.
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
Không yêu cầu thiết bị, dụng
cụ cụ thể.
Quy trình cụ thể
Lấy sản phẩm đã bao gói mà
không làm hỏng bao bì. Đặt vào túi hoặc hộp nếu cần (7.1.2 và 7.1.3), dán nhãn
vật chứa (7.1.6) và đặt vật chứa vào thùng lạnh, tủ lạnh hoặc hộp cách nhiệt
(10.1) cho phù hợp với trạng thái của mẫu.
7.2.3 Sản
phẩm ướp lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được giữ ở nhiệt
độ từ 2 °C đến 8 °C.
Thiết bị và quy trình cụ
thể
Lấy nhanh mẫu sản phẩm lạnh
để tránh làm tăng nhiệt độ. Sử dụng quy trình và thiết bị được mô tả ở trên phù
hợp với loại sản phẩm.
Đối với sản phẩm đã bao
gói, xem 7.2.2.
Đối với sản phẩm không bao
gói (để mở), xem 7.2.1.
7.2.4 Sản phẩm đông lạnh
rời
Mô tả
Sản phẩm được giữ trong trạng
thái đông lạnh (nói chung, dưới -15 °C và tốt nhất dưới -18 °C; xem TCVN 6404
(ISO 7218)
Thiết bị, dụng cụ và quy
trình cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sản phẩm đã bao
gói, xem 7.2.2.
Đối với sản phẩm không bao
gói (để mở), xem 7.2.1.
7.2.5 Khối sản phẩm đông
lạnh (ví dụ: thịt hoặc cá)
Mô tả
Các khối sản phẩm đông lạnh
lớn là trường hợp trung gian giữa đơn vị sản phẩm đã bao gói và sản phẩm để rời.
Các khối sản phẩm có thể
được lấy mẫu tại nhà máy hoặc được vận chuyển đến phòng thử nghiệm ở trạng thái
đóng băng.
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
- Khoan tay hoặc khoan điện
có mũi khoan thích hợp hoặc dụng cụ lấy lõi (7.1.8);
- Thìa hoặc
muỗng để lấy các phần khoan được (7.1.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình cụ thể
Sử dụng máy khoan điện có
mũi khoan thích hợp hoặc dụng cụ khác hoặc khoan tay (7.1.8), tạo các lỗ tại
các điểm cụ thể (xem Phụ lục B). Cài đặt tốc độ khoan điện hoặc loại khác ở khoảng
900 r/min để tránh làm nóng chảy do nhiệt hoặc làm phát tán các phần khoan được.
Sử dụng thìa hoặc muỗng
(7.1.7) để thu lấy các phần khoan được và đặt vào vật chứa hoặc túi (7.1.2 và
7.1.3).
7.2.6 Sản phẩm ở nhiệt độ
môi trường
Mô tả
Sản phẩm được giữ ở nhiệt
độ phòng (18 °C đến 27 °C) [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Thiết bị, dụng cụ và quy
trình cụ thể
Không có yêu cầu cụ thể.
Đối với sản phẩm đã bao
gói, xem 7.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7 Sản phẩm nóng
Mô tả
Sản phẩm ăn ngay (ví dụ: sản
phẩm đã nấu chín, hamburger đã chế biến,
sản phẩm ăn liền đã làm nóng, v.v...).
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
Tất cả các dụng cụ (thìa,
muôi) (7.1.7) và vật chứa (hộp hoặc túi) (7.1.2 và 7.1.3) phải được làm bằng vật
liệu chịu nhiệt.
Quy trình cụ thể
Sản phẩm chuẩn bị trong
nhà bếp (xem 7.2.1).
Sản phẩm đã bao gói (xem
7.2.2).
Phần để tiêu thụ (xem
7.2.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đựng sản phẩm nóng
trong cùng vật chứa vận chuyển được dùng cho các sản phẩm ở nhiệt độ môi trường,
sản phẩm ướp lạnh hoặc sản phẩm đông lạnh.
7.2.8 Sản phẩm dùng trong
các nhà hàng
Mô tả
Các sản phẩm đã chế biến
trước khi phục vụ; các phần có thể được bao gói hoặc không bao gói.
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
- Dụng cụ như thìa, dao và
muôi (7.1.7);
- Túi hoặc hộp (7.1.2 và
7.1.3).
Quy trình cụ thể
Lấy một phần sản phẩm bằng
dụng cụ thích hợp (7.1.7) và đặt vào túi hoặc hộp nếu sản phẩm dạng rắn (7.1.2
và 7.1.3) hoặc vào chai nếu sản phẩm dạng lỏng (7.1.4) và đóng nắp vật chứa để
bảo toàn mẫu tránh rò rỉ. Dán nhãn vật chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với suất ăn sẵn trên
đĩa, nghiêng đĩa đổ sản phẩm vào túi đựng mẫu thích hợp (7.1.2). Nếu cần, sử dụng
dụng cụ thích hợp (7.1.7) hoặc dùng vách túi để lấy toàn bộ phần mẫu.
Túi đựng mẫu có thể được sử
dụng để lấy hết sản phẩm bằng cách đảo ngược túi trên tay và sau đó úp túi lên
trên sản phẩm bên trong.
Đối với sản phẩm đã bao
gói, xem 7.2.2.
7.3
Kỹ thuật lấy mẫu đối với các sản phẩm cụ thể
7.3.1 Nhuyễn thể tươi sống
(nhuyễn thể hai mảnh vỏ, nhuyễn thể chân bụng, động vật da gai và động vật có vỏ)
Mô tả
Mọi nhuyễn thể hai mảnh vỏ
nước ngọt hoặc nước mặn, bao gồm các loài khác như động vật da gai, có vỏ và
chân bụng.
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
- Thiết bị, dụng cụ thường
được sử dụng trong vùng đánh bắt [găng tay bảo hộ (7.1.10), dao mổ hàu và dụng
cụ tách hai mảnh vỏ (7.1.7)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình cụ thể
Các loài được kiểm tra cần
lấy mẫu bằng cách sử dụng phương pháp được dùng để đánh bắt trong thương mại. Để
tránh nhiễm vi sinh vật từ trầm tích biển, phải tránh làm xáo trộn trầm tích
xung quanh. Khi được lấy ra khỏi nước và chỉ khi đã khép vỏ mới được làm sạch bằng
cách rửa hoặc cọ rửa bằng nước biển sạch hoặc nước sạch. Nhuyễn thể không được
ngâm lại vào nước (xem Tài liệu tham khảo [6]).
Mẫu cần phải bao gồm các
cá thể trong dải kích cỡ thương mại thông thường.
Cần lấy ít nhất 10 cá thể
sống để kiểm tra trong phòng thử nghiệm. Số lượng cá thể sống cần đủ để cung cấp
tối thiểu 50 g thịt và chất lỏng bên trong [xem TCVN 6507-3 (ISO 6887-3) về số
lượng cá thể được khuyến cáo đối với một số loài]. Nên thu thập thêm một số cá
thể khác để thay cho lượng mẫu trong tình trạng sắp chết mà phòng thử nghiệm nhận
được.
Đặt riêng từng mẫu trong
túi chất dẻo nguyên vẹn riêng biệt (7.1.2) có nhãn không thấm nước (7.1.6) để
trong hộp làm mát có túi lạnh hoặc để trong tủ lạnh (10.1.2) phù hợp với tình
trạng của mẫu. Túi này có thể được đặt vào trong một túi thứ hai để tránh rò rỉ.
Không đặt mẫu tiếp xúc trực
tiếp với các túi lạnh (10.1.1) hoặc làm đông lạnh mẫu vì yêu cầu của phép thử
nghiệm nhuyễn thể tươi sống.
7.3.2 Trái cây và rau quả,
gia vị và thảo dược, cà phê, chè, v.v...
Sử dụng thiết bị, dụng cụ
và quy trình phù hợp với trạng thái vật lý của sản phẩm (dạng bột, dạng lỏng, dạng
hạt rắn nhỏ, đã bao gói hoặc dạng rời v.v...).
7.3.3 Trứng nguyên quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Thực phẩm đóng hộp
Xem các sản phẩm đã bao
gói (7.2.2).
7.3.5 Thức
ăn chăn nuôi
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ và quy trình phù hợp với trạng thái vật lý của sản phẩm (dạng bột, dạng lỏng,
dạng hạt rắn nhỏ, đã bao gói hoặc dạng rời v.v...).
7.3.6 Trường hợp đặc biệt,
ví dụ da cổ của gia cầm hoặc nước rửa thân thịt
Các trường hợp này không
bao gồm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này [xem TCVN (7925 (ISO 17604)].
7.3.7 Mẫu sản phẩm hư hỏng
Mô tả
Mục đích của việc lấy mẫu
và kiểm tra các sản phẩm hư hỏng là để xác định nguyên nhân gây ra hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, dụng cụ cụ thể
Không có yêu cầu cụ thể về
thiết bị, dụng cụ.
Bao gói mẫu bằng vật liệu
kín chắc chắn để đựng mọi sự rò rỉ và ngăn ngừa hư hại thêm [ví dụ: hộp hoặc
túi (7.1.2 và 7.1.3).
Quy trình cụ thể
Ngăn ngừa nhiễm chéo với
các mẫu khác và các mối nguy hại tiềm ẩn đối với nhân viên, ví dụ: từ hộp bị nổ
hoặc các sản phẩm bao gói vô trùng có chứa khí nén, bằng cách bao gói hai lần,
nếu cần.
CHÚ THÍCH: Nếu sự hư hỏng
của hộp hoặc các gói sản phẩm vô trùng thương mại khác nghi là do vi sinh vật
ưa nhiệt thì không làm lạnh hoặc đông lạnh mẫu.
7.3.8 Lấy mẫu bằng dụng cụ
tự động
Mô tả
Trong một số trường hợp, mẫu
được lấy trực tiếp từ dây chuyền sản xuất tự động tại các khoảng thời gian xác
định. Các mẫu này phải được thu lại, cho vào vật chứa và dán nhãn một cách phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi thu thập mẫu
xong, các chai, túi hoặc hộp đựng mẫu phải được đặt trong vật chứa bảo vệ ở nhiệt
độ thích hợp như hộp làm mát có các túi lạnh.
Mẫu phải được bao gói để
tránh lây nhiễm chéo và để ngăn ngừa rò rỉ hoặc thất thoát/tăng độ ẩm.
Mẫu phải được nhận dạng rõ
bằng tất cả các chi tiết cần thiết (ví dụ: mã lô hoặc mã nhận biết khác].
Mẫu phải được bao gói bằng
vật liệu chống sốc để bảo vệ thùng chứa không bị vỡ hoặc hư hỏng dấu niêm phong
khi vận chuyển. Đôi khi dấu niêm phong khi vận chuyển được khách hàng yêu cầu để
chứng minh rằng mẫu không bị giả mạo trong khi lấy và thử nghiệm mẫu.
Điều cần thiết là để các mẫu
không tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đông lạnh, như các túi đá lạnh, vì điều này
có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật bên trong mẫu.
9 Chuẩn bị biểu mẫu
lấy mẫu (báo cáo lấy mẫu)
Mẫu phải được kèm theo báo
cáo hoàn chỉnh để cung cấp cho phòng thử nghiệm và có chữ ký của nhân viên lấy
mẫu. Báo cáo lấy mẫu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) địa điểm, ngày và thời
điểm lấy mẫu;
b) bản chất, số lượng và
nhận biết các mẫu cấu thành lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thích hợp, báo cáo lấy
mẫu cũng phải bao gồm mọi điều kiện có liên quan hoặc các trường hợp và thông
tin đặc biệt bất kỳ liên quan đến các sản phẩm được lấy mẫu, ví dụ, khó khăn
trong việc lấy mẫu đại diện.
Ngoài ra, trong báo cáo cần
có các chi tiết sau đây và được gửi đến phòng thử nghiệm để xác định mẫu khi nhận:
- Loại và tên sản phẩm;
- Mô tả về mẫu;
- Số lượng mẫu gửi đến;
- Tên của chủ sở hữu và địa
chỉ nơi lấy mẫu;
- Địa điểm lấy mẫu hoặc
thu thập mẫu;
- Số lô hàng hoặc bất kỳ
nhận dạng khác của sản phẩm;
- Ngày tháng và thời điểm
lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ của mẫu và nhiệt
độ bảo quản;
- Yêu cầu thử nghiệm.
10 Vận chuyển
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
Có một số quy định đối với
vận chuyển vật liệu bị nhiễm bẩn, độc hại, như chủng cấy vi khuẩn gây bệnh,
nhưng những quy định này thường không áp dụng cho các mẫu thực phẩm.
Thời gian vận chuyển mẫu đến
phòng thử nghiệm phải càng ngắn càng tốt và không nên quá 24 h và phải trong
các điều kiện kiểm soát được nhiệt độ để đảm bảo duy trì tính toàn vẹn của mẫu.
Phải thực hiện tất cả các bước cần thiết để tránh làm thay đổi hệ vi sinh vật
bên trong và tất cả các thông tin này phải được lập thành văn bản.
Không đựng sản phẩm nóng
trong cùng vật chứa vận chuyển sản phẩm ở nhiệt độ bình thường, nhiệt độ lạnh
hoặc đông lạnh. Vận chuyển các sản phẩm lạnh ở nhiệt độ dưới 8
°C và các sản phẩm đông lạnh dưới -15 °C.
Nhiệt độ của các mẫu nhuyễn
thể tươi sống cần được ghi lại ngay sau khi thu thập mẫu. Nhiệt độ vận chuyển
phải từ 0 °C đến 10 °C và thiết bị được sử dụng
phải đạt được khoảng nhiệt độ này trong 4 h bao gói mẫu và duy trì nhiệt độ này
ít nhất 24 h. Nếu sử dụng các túi lạnh thì mẫu không được tiếp xúc trực tiếp với
bề mặt của túi lạnh. Không làm đông lạnh mẫu [xem TCVN 6507-3 (ISO 6887-3)].
Có thể đặt máy ghi dữ liệu
đã được hiệu chuẩn giữa các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Tủ lạnh, tủ đông,
hộp lạnh, hộp chứa hoặc vật chứa, túi lạnh
- Xe lạnh
Xe chuyên dụng được trang
bị bộ phận làm lạnh để duy trì nhiệt độ khu vực bảo quản dưới 8 °C
và bộ theo dõi nhiệt độ trong khi vận chuyển.
- Xe có
tủ lạnh
Tủ lạnh di động sử dụng
trong xe để giữ mẫu lạnh dưới 8 °C. Tủ lạnh có
thể được trang bị pin rời
hoặc nguồn điện từ xe.
- Xe
đông lạnh
Tủ đông lạnh di động sử dụng
trong xe để giữ mẫu đông lạnh ở -15 °C hoặc thấp
hơn. Tủ đông lạnh có thể được trang bị pin rời hoặc nguồn điện từ xe.
- Hộp lạnh
Hộp chứa cách nhiệt được
trang bị các túi lạnh. Hộp lạnh phải duy trì nhiệt độ -15 °C
hoặc thấp hơn đối với các sản phẩm đông lạnh hoặc dưới 8 °C
đối với sản phẩm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Túi lạnh,
các túi này được làm đông lạnh trước khi sử dụng để duy trì nhiệt độ thấp khi
được đặt trong vật chứa vận chuyển mẫu.
10.1.2 Thiết bị theo dõi
nhiệt độ
Nhiệt kế, đầu dò nhiệt độ,
máy ghi nhiệt độ và máy ghi nhiệt độ tích hợp (hoạt động bằng pin có phần mềm
liên quan để lập trình máy ghi và tải về các bản ghi nhiệt độ).
Tất cả các thiết bị phải
được hiệu chuẩn và có khả năng ghi nhiệt độ từ -20 °C đến
+10 °C với độ không đảm bảo đo ± 1 °C.
Thiết bị này chống được nước để tránh bị hư hỏng.
10.2
Nguyên tắc vận chuyển
Khi phòng thử nghiệm tổ chức
việc lấy mẫu thì mẫu có thể được nhân viên phòng thử nghiệm vận chuyển sử dụng
thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm hoặc do tổ chức vận chuyển cụ thể thực
hiện (nhà thầu phụ).
Trong các trường hợp khác,
các điều kiện vận chuyển là trách nhiệm của người lấy mẫu và/hoặc khách hàng
sau khi thống nhất với phòng thử nghiệm về phương pháp vận chuyển và giao hàng
thích hợp đối với các loại mẫu.
Trong nguyên tắc vận chuyển,
các yếu tố quan trọng dưới đây phải được xem xét:
- Thời gian vận chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bao gói và hộp chứa phụ
để bảo vệ tính nguyên vẹn của mẫu;
- Sắp xếp trong các hộp vận
chuyển hoặc thiết bị khác để ngăn ngừa pha trộn các sản phẩm đông lạnh, sản phẩm
lạnh và sản phẩm nóng.
Có thể cần thêm một mẫu được
dán nhãn theo yêu cầu để ghi nhiệt độ trong quá trình vận chuyển hoặc khi nhận.
Một số mẫu rất dễ bị hỏng
và các mẫu khác (ví dụ: mẫu gạc và mẫu nước sản xuất) có thể bị ảnh hưởng nghiêm
trọng khi thời gian vận chuyển kéo dài quá 24 h và các ảnh hưởng này trước hết
phải được kiểm tra xác nhận.
Đối với nhuyễn thể hai mảnh
vỏ, động vật chân bụng, da gai và động vật có vỏ, nhiệt độ vận chuyển phải
trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C.
Không được đông lạnh mẫu.
10.2.1 Vận
chuyển mẫu do phòng thử nghiệm
Ngay sau khi thu thập mẫu
xong, các chai, túi hoặc hộp đựng mẫu phải được đặt trong vật chứa bảo vệ ở nhiệt
độ thích hợp, như hộp mát chứa các túi lạnh.
Điều cần thiết là các mẫu,
trừ các mẫu đông lạnh, không được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đông lạnh vì điều
này có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật bên trong mẫu. Nếu xe vận chuyển của
phòng thử nghiệm được làm lạnh hoặc được trang bị bộ phận làm lạnh di động thì
các mẫu có thể được chuyển từ vật chứa di động được sử dụng để lấy mẫu. Bộ phận
làm lạnh phải được bật đủ lâu trước khi sử dụng để đảm bảo đạt được nhiệt độ
yêu cầu.
Nếu xe vận chuyển không được
làm lạnh thì trong xe phải có sẵn hộp lạnh và có tấm chắn ánh nắng trực tiếp để
giảm thiểu việc tăng nhiệt trong quá trình vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lạnh hoặc hộp lạnh cần
kèm theo một nhiệt kế hoặc máy ghi nhiệt độ. Nếu không, nhiệt độ của sản phẩm
hoặc hộp lạnh cần được ghi lại mỗi khi mở hộp lạnh và khi nhận tại phòng thử
nghiệm.
Để máy ghi nhiệt độ tiếp
xúc với mẫu khi có thể.
Một số sản phẩm ổn định ở
nhiệt độ môi trường thì không cần đến vận chuyển lạnh (ví dụ: sản phẩm dạng bột,
đồ hộp, v.v...); tuy nhiên, ở nhiệt độ môi trường cao, có thể cần ghi lại nhiệt
độ của xe và/hoặc vật chứa để kiểm tra nhiệt độ cao quá mức (ví dụ > 40 oC)
cũng không ảnh hưởng đến mẫu.
10.2.2 Vận chuyển mẫu do
nhà thầu hoặc đơn vị chuyển phát nhanh
Khi việc vận chuyển mẫu
không do phòng thử nghiệm thực hiện (ví dụ: đối với khoảng cách xa) thì sẽ do
nhà thầu hoặc đơn vị chuyển phát nhanh thực hiện, tốt nhất sử dụng xe lạnh. Điều
kiện để vận chuyển mẫu phải được lập thành văn bản và phải được thống nhất trước
khi ký hợp đồng.
Đặt mẫu trong vật chứa (vật
chứa chắc chắn hoặc hộp lạnh, nếu có yêu cầu), cần sử dụng máy ghi nhiệt độ như
mô tả trong 10.2.1 để kiểm tra nhiệt độ tối đa đạt được trong quá trình vận
chuyển. Nếu không, ghi lại nhiệt độ bên trong vật chứa ngay trước khi đóng kín
và đảm bảo ghi lại nhiệt độ ngay sau khi đến phòng thử nghiệm để đảm bảo nhiệt
độ không vượt quá mức tối đa cho phép. Ghi lại đúng thời gian vật chứa được
chuyển đến nhà thầu và thời gian chuyển đến trong phòng thử nghiệm.
Bất cứ khi nào vượt quá
nhiệt độ hoặc thời gian vận chuyển thỏa thuận tối đa, phải thông báo cho khách
hàng và nếu vẫn yêu cầu thử nghiệm thì nhiệt độ vận chuyển tối đa và/hoặc thời
gian vận chuyển tối đa phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
11 Nhận
mẫu tại phòng thử nghiệm
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đến nơi, nhiệt độ mẫu
(hoặc nhiệt độ của vật chứa) phải được ghi lại hoặc tải về nhật ký nhiệt độ nếu
sử dụng máy ghi.
Kiểm tra xác nhận rằng mẫu
đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng với khách hàng.
Dán nhãn và bảo quản mẫu
thích hợp trước khi thử nghiệm [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Phụ lục A
(tham
khảo)
Sơ đồ lấy mẫu

Hình
A.1 - Sơ đồ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
Phương pháp lấy mẫu sản phẩm đông lạnh dạng
miếng hoặc khối [từ TCVN 6507-1 (ISO 6887-1)]
B.1 Khối không đồng nhất
Đối với khối không đồng nhất
(các miếng đông lạnh sâu, đông lạnh được ép, kết thành khối) có khối lượng từ
25 kg đến 30 kg, các điểm được khoan lõi cho trong Hình B.1.

Hình
B.1 - Khối không đồng nhất
B.2 Miếng đồng nhất
Đối với các miếng đồng nhất,
các điểm khoan và giới hạn chiều sâu để lấy mẫu được thể hiện trong Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 vùng
đốt
2 khay
Hình
B.1 - Miếng đồng nhất
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa
và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 7925 (ISO 17604),
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu thân
thịt tươi để phân tích vi sinh vật
[3] TCVN 8129 (ISO 18593),
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu bề mặt
sử dụng đĩa tiếp xúc và lau bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 6507 (ISO 6887 tất
cả các phần), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu
thử, huyền phù ban đầu và dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
[6] CEFAS EUROPEAN UNION REFERENCE LABORATORY
(EURL). Microbiological Monitoring of Bivalve Mollusc Harvesting Areas- Guide
to Good Practice. Technical Application, 2010
[7] TCVN 7790 (ISO 2859) (tất cả các phần),
Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính
[8] TCVN
10989 (ISO 7002), Sản phẩm nông sản thực phẩm
- Thiết kế tiêu chuẩn lấy mẫu từ
lô hàng