Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng nhóm methoxyl (-OCH3),
% khối lượng tính theo chất khô
|
từ 3,5 đến 6,5
|
2. Hàm lượng nhóm ethoxyl (-OCH2CH3),
% khối lượng tính theo chất khô
|
từ 14,5 đến 19,0
|
3. Hàm lượng alkoxyl tổng số biểu thị theo
methoxyl, % khối lượng tính theo chất khô
|
từ 13,2 đến 19,6
|
4. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối
lượng, không lớn hơn
|
|
- đối với dạng xơ
|
15
|
- đối với dạng bột
|
10
|
5. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,6
|
6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2
|
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo bọt
Lắc mạnh dung dịch mẫu thử 0,1 %, xuất hiện một
lớp bọt.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
natri carboxylmethyl cellulose với các ete cellulose khác.
5.3 Phép thử tạo kết
tủa
Thêm 5 ml dung dịch đồng Sulfat hoặc nhôm
Sulfat 5 % vào 5 ml dung dịch mẫu thử 0,5 %, không được xuất hiện kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
các ete cellulose với natri carboxylmethyl cellulose, gelatin, gôm đậu carob và
gôm tragacanth.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Thuốc thử
5.4.1.1 Dung dịch crom trioxit
Chuẩn bị dung dịch từ 60 g crom trioxit trong
140 ml nước.
5.4.1.2 Dung dịch natri hydroxit, 0,02 N
5.4.1.3 Dung dịch phenolphthalein (tùy chọn)
Hòa tan 0,2 g phenolphthalein trong 60 ml
ethanol 90 % (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.
5.4.1.4 Natri bicarbonat.
5.4.1.5 Dung dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối
lượng/thể tích)
Thêm 57 ml axit sulfuric đặc nóng (95 % đến
98 % khối lượng/thể tích) vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng
và thêm nước đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.7 Dung dịch natri thiosulfat, 0,02 N.
5.4.1.8 Dung dịch hồ tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào 10 ml nước lạnh rồi
rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước sôi. Đun sôi hỗn hợp đến khi
thu được dịch trong suốt. Để cho lắng, sử dụng phần chất lỏng trong. Chuẩn bị
dung dịch trước khi sử dụng.
5.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.4.2.1 Thiết bị xác định hàm lượng nhóm
ethoxyl
(Hình 2), gồm bình cất hai cổ (D), cổ bên được nối với cột Vigreaux được bọc bằng
giấy nhôm (E) và cổ giữa nối với với một ống sục khí chạy từ cổ tới đáy bình để
dẫn hơi nước và nitơ. Bộ phận tạo hơi nước (B), được nối với ống sục khí qua ống
C. Sinh hàn (F) được nối với cột Vigreaux. Bình cất và bộ phận tạo hơi nước được
đặt trong bể cách dầu (A), có gắn thiết bị điều nhiệt để duy trì nhiệt độ 155 °C
và tốc độ gia nhiệt mong muốn, sản phẩm cất được thu vào cốc có mỏ 150 ml (G)
hoặc vật chứa phù hợp khác.

Hình 2 - Thiết bị xác
định hàm lượng nhóm ethoxyl
5.4.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.4.2.3 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.5 Máy đo pH, với thang đo mở rộng.
5.4.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 100 mg mẫu thử đã được sấy khô ở
105 °C trong 2 h, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình cất D của thiết bị
5.4.2.1. Thêm vào bình cất 10 ml dung dịch crom trioxit (5.4.1.1). Nhúng bộ phận
tạo hơi nước và bình đun vào bể cách dầu (tại nhiệt độ phòng) ngang vạch trên
cùng của dung dịch crom trioxit. Bắt đầu làm lạnh nước qua ống sinh hàn và sục
khí nitơ qua bình đun với tốc độ 1 bọt/s. Nâng nhiệt độ bể cách dầu từ nhiệt độ
phòng lên 155 °C trong thời gian không ít hơn 30 min và duy trì nhiệt độ này đến
khi kết thúc phép xác định, cất lấy khoảng 50 ml dịch cất.
Sau quá trình cất, tháo sinh hàn ra khỏi cột
Vigreaux, rửa bằng nước, thu dịch rửa vào bình đựng dịch cất. Chuẩn độ dịch rửa
và dịch cất bằng dung dịch natri hydroxit 0,02 N (5.4.1.2) đến pH 7,0, sử dụng
máy đo pH (5.4.2.5). Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N dùng để
chuẩn độ, Va.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung dịch
phenolphtalein (5.4.1.3) là chỉ thị cho phép chuẩn độ, trong trường hợp này sử dụng
đồng thời đối với tất cả mẫu chuẩn và mẫu trắng.
Thêm 500 mg natri bicarbonat (5.4.1.4) và 10
ml dung dịch axit sulfuric loãng (5.4.1.5) vào bình đựng dịch cất. Sau khi khí
carbon dioxit bay ra hết, thêm 1 g kali iodua (5.4.1.6). Đóng nắp bình, lắc đều
rồi để yên trong bóng tối trong 5 min. Chuẩn độ lượng iod tạo thành bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,02 N (5.4.1.7) tới khi mất màu vàng, xác định điểm kết thúc
chuẩn độ bằng cách thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột (5.4.1.8). Ghi lại thể
tích dung dịch natri thiosulfat 0,02 N đã sử dụng, Ya.
Thực hiện một vài phép thử trắng thuốc thử,
trong đó chỉ sử dụng dung dịch crom trioxit trong quy trình trên. Tỉ số giữa thể
tích dung dịch natri hydroxit (Vb) và thể tích natri
thiosulfat (Yb) dùng để chuẩn độ được gọi là tỷ số của độ axit/độ
oxi hóa (K = Vb/Yb), đối với crom
trioxit trong quá trình cất phải là hằng số đối với tất cả thí nghiệm.
Thực hiện dãy phép thử trắng, trong đó thay mẫu
thử bằng 100 mg methyl cellulose (không chứa tạp chất), ghi lại thể tích dung dịch
natri hydroxit (Vm) và thể tích natri thiosulfat (Ym)
đã sử dụng.
5.4.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
N1 là nồng độ chính xác của dung dịch natri
hydroxit 0,02 N;
N2 là nồng độ chính xác của dung dịch natri
thiosulfat 0,02 N;
Va là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml):
Vb là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
Vm là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
Ya là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02
N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
Yb là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02
N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là tỷ số: 
w2 là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam
(mg).
5.5 Xác định hàm lượng
nhóm methoxyl và hàm lượng alkoxyl tổng số
5.5.1 Thuốc thử và vật
liệu thử
5.5.1.1 Phospho đỏ.
5.5.1.2 Dung dịch axit axetic brom
Hòa tan 5 ml brom trong 145 ml dung dịch kali
axetat trong axit axetic 30 % (khối lượng/thể tích). Chuẩn bị dung dịch trong
ngày sử dụng.
5.5.1.3 Dung dịch axit iodhydric
Chưng cất axit iodhydric cùng với phospho đỏ,
cho dòng khí carbon dioxit đi qua thiết bị trong quá trình chưng cất. Hỗn hợp
đang sôi được chưng cất ở nhiệt độ không đổi khoảng 126 °C đến 127 °C, đến khi
không màu hoặc gần như không màu. Cho axit iodhydric đã chưng cất vào bình nhỏ
màu nâu có nắp đậy bằng thủy tinh (trước đó bình đã được thổi carbon dioxit),
làm kín bình bằng parafin và bảo quản nơi tối, mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.5 Axit formic.
5.5.1.6 Dung dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối
lượng/thể tích)
Thêm 57 ml axit sulfuric đặc nóng (95 % đến
98 % khối lượng/thể tích) vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng
và thêm nước đến 1 000 ml.
5.5.1.7 Kali iodua.
5.5.1.8 Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N.
5.5.1.9 Hồ tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào 10 ml nước lạnh rồi
rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước sôi. Đun sôi hỗn hợp đến khi
thu được dịch trong suốt. Để cho lắng, sử dụng phần chất lỏng trong. Chuẩn bị
dung dịch trước khi sử dụng.
5.5.1.10 Vỏ nang gelatin.
5.5.1.11 Bi thuỷ tinh hoặc mảnh đá bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Thiết bị xác định nhóm methoxyl (Hình 3), gồm có
bình đun sôi A được lắp kín với ống thu giữ CO2 (B) và được nối với
cột C, cột này cung cấp dung dịch axit iodhydric (hydro iodua) từ methyl iodua
hoặc ethyl iodua dễ bay hơi. Hợp chất iodua dễ bay hơi đi qua huyền phù phospho
đỏ trong ống chữ U (D) và cuối cùng được hấp thụ trong dung dịch axit axetic
brom tại ống hấp thụ F. Carbon dioxit được đưa vào để giảm thiểu sự dao động áp
suất và được nối với thiết bị bằng ống mao quản nhỏ chứa nút bông.

Hình 3 - Thiết bị xác
định nhóm methoxyl
5.5.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.5.2.3 Bể cách dầu.
5.5.2.4 Bình nón, dung tích 500 ml.
5.5.3 Cách tiến hành
Chuẩn bị thiết bị (5.5.2.1) bằng cách đặt vào
ống chữ U (D) qua phễu hoặc ống F và nối với cổ nối, một thể tích thích hợp khoảng
60 mg phospho đỏ (5.5.1.1) trong 100 ml nước đến nửa ống chữ U. Tráng ống F và
cổ nối bằng nước, cho vào ống D. Làm khô cẩn thận ống hấp thụ F và rót vào phễu
7 ml axit axetic brom (5.5.1.2).
Cân 0,05 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg (mẫu
thử đựng trong vỏ gelatin đã biết trước khối lượng), và đặt mẫu đã cân trong ống
đun sôi cùng với vài viên bi thủy tinh hoặc vài mảnh đá bọt (5.5.1.10). Thêm 6
ml dung dịch axit iodhydric (5.5.1.3) và nối bình với ống ngưng, dùng vài giọt
axit iodhydric để làm kín phần nối. Các bọt khí carbon dioxit đi qua thiết bị với
tốc độ hai bọt khí mỗi giây. Đặt bình đun sôi vào bể cách dầu (5.5.2.3) đã làm
nóng đến 150 °C và cho phản ứng tiếp tục trong 40 min. Rút lượng chứa trong ống
hấp thụ F vào bình nón 500 ml (5.5.2.4) chứa 10 ml dung dịch natri axetat
(5.5.1.4). Tráng ống F bằng nước, thêm dịch tráng rửa vào bình nón rồi thêm nước
đến khoảng 125 ml. Thêm từng giọt axit formic (5.5.1.5), vừa thêm vừa xoay bình
nón đến khi mất màu nâu đỏ của brom, sau đó thêm 3 giọt axit formic (tổng cộng
cần dùng 12 đến 15 giọt axit formic). Để yên trong 3 min rồi thêm 15 ml axit
sulfuric loãng (5.5.1.6) và 3 g kali iodua (5.5.1.7), chuẩn độ ngay lập tức bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.5.1.8), sử dụng hồ tinh bột (5.5.1.9) làm
chất chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Tính kết quả
Hàm lượng alkoxyl tổng số trong mẫu thử, X2,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng của methoxyl, được tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
V2 là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, sau khi hiệu chính đối với mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml);
0,517 là số miligam nhóm methoxyl tương ứng với
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N;
w2 là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam
(mg);
Hàm lượng nhóm methoxyl trong mẫu thử, X3,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,751 là số miligam nhóm ethoxyl tương ứng với
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N.
X1 là hàm lượng nhóm ethoxyl trong mẫu thử, X1,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1).
5.6 Xác định hao hụt
khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
5.7 Xác định hàm lượng
tro sulfat
theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN
8900-2:2012, sử dụng 1 g mẫu thử.
5.8 Xác định hàm lượng
chì
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66