Tên hóa học:
|
Hydroxypropylmethyl cellulose,
2-hydroxypropyl ete của methyl cellulose
|
3.3 Kí
hiệu
INS (mã số quốc tế về
phụ gia thực phẩm):
464
C.A.S (mã số hóa chất):
9004-65-3
3.4
Công thức hóa học:
[C6H7O2(OH)x(OCH3)y(OCH2CHOHCH3)z]n
trong đó:
z = 0,07 ÷
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x = 3 - (z + y)
(z + y = mức độ thế)
3.5 Công
thức cấu tạo (xem Hình 1)
CHÚ
DẪN: R = H hoặc CH3 hoặc CH2CHOHCH3
Hình
1 - Công thức cấu tạo của hydroxypropylmethyl cellulose
3.6 Khối
lượng phân tử:
Đơn vị cấu
trúc không thế:
162,14
Đơn vị cấu trúc có mức độ
thế 1,19: khoảng 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại phân tử:
từ khoảng 13 000 (n khoảng 70) đến khoảng 200 000 (n có giá trị khoảng 1 000)
3.7 Chức
năng sử dụng: Chất nhũ hóa, làm dày, ổn định.
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận
biết
4.1.1 Cảm
quan
Dạng bột xơ mịn hoặc dạng
hạt hoặc dạng bột, màu trắng hoặc trắng đục, hút ẩm.
4.1.2 Độ
tan
Trương nở
trong nước, tạo dung dịch từ trong đến trắng
đục, nhớt, keo; không tan trong ethanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010,
một chất được coi là "không tan" nếu phải cần từ 10 000 phần dung môi
trở lên để hòa tan 1 phần chất tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.2.
4.1.4 Phép
thử tạo kết tủa
Đạt yêu cầu của phép thử
trong 5.3.
4.2 Các
chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ
tiêu lý - hóa của hydroxypropylmethyl cellulose theo quy
định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Chỉ tiêu lý - hóa của hydroxypropylmethyl cellulose
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng nhóm methoxyl
(-OCH3), % khối lượng tính theo chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm lượng nhóm
hydroxypropoxy (-OCH2CHOHCH3),
% khối lượng tính theo chất khô
từ
3 đến 12
3. Hao hụt khối lượng
sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
10,0
4. pH (dung
dịch pha loãng 1 : 100 phần khối lượng/thể
tích)
từ
5,0 đến 8,0
5. Hàm lượng tro sulfat,
% khối lượng, không lớn hơn
1,5 % đối với sản phẩm
có độ nhớt không nhỏ hơn 50 centipoise;
3 % đối với
sản phẩm có độ nhớt nhỏ hơn 50 centipoise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
7. Hàm lượng các
propylen chlorohydrin, mg/kg, không lớn hơn
1
5 Phương pháp thử
5.1
Xác định độ tan
theo 3.7 của TCVN
6469:2010.
5.2
Phép thử tạo bọt
Lắc mạnh dung dịch mẫu thử
0,1 %, xuất hiện một lớp bọt.
CHÚ THÍCH:
Phép thử này cho phép phân biệt natri carboxyl methyl cellulose với
các ete cellulose khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 5 ml dung
dịch đồng sulfat hoặc nhôm sulfat 5 % vào 5 ml dung
dịch mẫu thử 0,5 %, không được xuất hiện kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này
cho phép phân biệt natri carboxylmethyl cellulose với các
ete cellulose khác.
5.4
Xác định hàm lượng nhóm methoxy
5.4.1
Thuốc thử và vật liệu thử
5.4.1.1 Phospho
đỏ.
5.4.1.2 Dung
dịch axit axetic brom
Hòa tan 5 ml brom
trong 145 ml dung dịch kali axetat trong axit axetic 30 % (khối lượng/thể
tích). Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng.
5.4.1.3 Dung
dịch axit iodhydric
Chưng cất axit iodhydric
cùng với phospho đỏ, cho dòng khí carbon dioxit đi
qua thiết bị trong quá trình chưng cất. Hỗn hợp đang sôi được chưng cất ở nhiệt độ không
đổi khoảng 126 oC đến 127 oC, đến khi không màu hoặc gần
như không màu. Cho axit iodhydric đã chưng cất vào bình nhỏ màu nâu có
nắp đậy bằng thủy tinh (trước đó bình đã được
thổi carbon dioxit), làm kín bình bằng parafin và
bảo quản nơi tối, mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.5 Axit
formic.
5.4.1.6 Dung
dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối lượng/thể tích)
Thêm 57 ml axit
sulfuric đặc nóng (95 % đến 98 % khối lượng/thể tích)
vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
5.4.1.7 Kali iodua.
5.4.1.8 Dung
dịch natri thiosulfat, 0,1 N.
5.4.1.9 Hồ
tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào
10 ml nước lạnh rồi rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước sôi. Đun
sôi hỗn hợp đến khi thu được dịch trong suốt. Để cho lắng, sử dụng phần chất lỏng
trong. Chuẩn bị dung dịch trước khi sử dụng.
5.4.1.10 Vỏ
nang gelatin.
5.4.1.11 Bi
thủy tinh hoặc mảnh đá bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1 Thiết
bị xác định nhóm methoxyl (Hình
2).
Hình
2 - Thiết bị xác định nhóm methoxyl
Thiết bị
gồm có bình đun sôi A được lắp kín với ống thu giữ CO2 (B)
và được nối với cột C, cột này cung cấp
dung dịch axit iodhydric (hydro iodua) từ methyl iodua hoặc
ethyl iodua dễ bay hơi. Hợp chất iodua dễ
bay hơi đi qua huyền phù phospho đỏ trong ống
chữ U (D) và cuối cùng được hấp thụ trong dung dịch
axit axetic brom tại ống hấp thụ F. Carbon dioxit được
đưa vào để giảm thiểu sự dao động áp suất và được nối với thiết bị bằng ống mao
quản nhỏ chứa nút bông.
5.4.2.2 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1
mg.
5.4.2.3 Bể
cách dầu.
5.4.2.4 Bình
nón, dung tích 500 ml.
5.4.3
Cách tiến hành
Chuẩn bị thiết bị (5.4.2.1)
bằng cách đặt vào ống chữ U (D)
qua phễu hoặc ống F và nối với cổ nối, một
thể tích thích hợp khoảng 60 mg phospho đỏ (5.4.1.1)
trong 100 ml nước đến nửa ống chữ U. Tráng ống
F và cổ nối bằng nước, cho vào ống D. Làm khô cẩn thận ống
hấp thụ F và rót vào phễu 7 ml axit axetic brom (5.4.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử trắng đối
với vỏ gelatin và các bước hiệu chỉnh cần thiết.
5.4.4
Tính kết quả
Hàm lượng nhóm methoxyl
trong mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
V1
là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã
sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, sau khi hiệu chính đối với mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml);
0,517 là số
miligam nhóm methoxyl tương ứng với 1 ml dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N;
w1 là
khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93 là hàm lượng propylen
trung bình thu được từ phép xác định từ số lượng lớn mẫu (propylen được tạo
thành từ phản ứng của axit iodhydric với các
nhóm hydroxypropoxy trong 5.4.3).
5.5
Xác định hàm lượng nhóm hydroxypropoxy
5.5.1
Thuốc thử
5.5.1.1 Dung
dịch crom trioxit
Chuẩn bị dung dịch từ 60 g
crom trioxit trong 140 ml nước.
5.5.1.2 Dung
dịch natri hydroxit, 0,02 N
5.5.1.3 Dung
dịch phenolphthalein (tùy
chọn)
Hòa tan 0,2 g
phenolphthalein trong 60 ml ethanol 90 % (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.
5.5.1.4 Natri
bicarbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 57 ml axit
sulfuric đặc nóng (95 % đến 98 % khối lượng/thể tích)
vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
5.5.1.6 Kali iodua.
5.5.1.7 Dung
dịch natri thiosulfat, 0,02 N.
5.5.1.8 Dung
dịch hồ tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào
10 ml nước lạnh rồi rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước
sôi. Đun sôi hỗn hợp đến khi thu được dịch trong suốt. Để
cho lắng, sử dụng phần chất lỏng trong. Chuẩn bị dung dịch trước khi sử dụng.
5.5.2
Thiết bị, dụng cụ
5.5.2.1 Thiết
bị xác định hàm lượng nhóm hydroxypropoxy
(Hình 3), gồm bình cất hai cổ (D), cổ bên được nối với cột Vigreaux được bọc bằng
giấy nhôm (E) và cổ giữa nối với với một ống sục khí chạy từ cổ tới đáy bình để
dẫn hơi nước và nitơ. Bộ phận tạo hơi nước (B), được nối với ống sục khí qua
ống C. Sinh hàn (F) được nối với cột Vigreaux. Bình cất và
bộ phận tạo hơi nước được đặt trong bể cách dầu (A), có gắn thiết bị điều nhiệt
để duy trì nhiệt độ 155 oC và
tốc độ gia nhiệt mong muốn. Sản phẩm cất được thu vào cốc có mỏ 150 ml
(G) hoặc vật chứa phù hợp khác.
Hình
3 - Thiết bị xác định hàm lượng nhóm hydroxypropoxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.3 Pipet.
5.5.2.4 Buret.
5.5.2.5 Máy
đo pH, với thang đo mở rộng.
5.5.3
Cách tiến hành
Cân khoảng 100 mg mẫu thử
đã được sấy khô ở 105 oC trong
2 h, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình cất D
của thiết bị 5.5.2.1. Thêm vào bình cất 10 ml dung dịch crom trioxit (5.5.1.1).
Nhúng bộ phận tạo hơi nước và bình đun vào bể cách dầu (tại nhiệt độ phòng)
ngang vạch trên cùng của dung dịch crom trioxit. Bắt đầu làm lạnh nước qua ống
sinh hàn và sục khí nitơ qua bình đun với tốc độ 1 bọt/s.
Nâng nhiệt độ bể cách dầu từ nhiệt độ phòng lên 155 oC
trong thời gian không ít hơn 30 min và duy trì nhiệt độ này đến
khi kết thúc phép xác định. Cất lấy khoảng 50
ml dịch cất.
Sau quá trình cất, tháo
sinh hàn ra khỏi cột Vigreaux, rửa bằng nước, thu dịch rửa vào bình đựng dịch cất.
Chuẩn độ dịch rửa và dịch cất bằng dung dịch natri hydroxit 0,02 N (5.5.1.2) đến
pH 7,0, sử dụng máy đo pH (5.5.2.5). Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit
0,02 N dùng để chuẩn độ, Va.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
dung dịch phenolphtalein (5.5.1.3) là chỉ thị cho phép chuẩn độ, trong trường hợp
này sử dụng đồng thời đối với tất cả mẫu chuẩn và mẫu trắng.
Thêm 500 mg natri bicarbonat
(5.5.1.4) và 10 ml dung dịch axit
sulfuric loãng (5.5.1.5) vào bình đựng dịch cất. Sau khi khí carbon dioxit
bay ra hết, thêm 1 g kali iodua (5.5.1.6). Đóng nắp bình,
lắc đều rồi để yên trong bóng tối trong 5 min. Chuẩn độ lượng iod tạo thành bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,02 N (5.5.1.7) tới khi mất màu
vàng, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng cách thêm vài giọt dung dịch hồ tinh
bột (5.5.1.8). Ghi lại thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02
N đã sử dụng, Ya.
Thực hiện một vài phép thử
trắng thuốc thử, trong đó chỉ sử dụng dung dịch crom trioxit
trong quy trình trên. Tỉ số giữa thể tích dung dịch natri hydroxit (Vb)
và thể tích natri thiosulfat (Yb) dùng để
chuẩn độ được gọi là tỷ số độ axit/độ oxi
hóa (K = Vb/Yb),
đối với crom trioxit trong quá trình cất phải là hằng
số đối với tất cả thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4
Tính kết quả
Hàm lượng nhóm
hydroxypropoxy trong mẫu thử, X2, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
N1
là nồng độ chính xác của dung dịch natri hydroxit 0,02 N;
N2 là
nồng độ chính xác của dung dịch natri thiosulfat 0,02 N;
Va
là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu
thử, tính bằng mililit (ml);
Vb là
thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N đã
sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ya
là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02 N đã
sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
Yb
là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02 N đã
sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
Ym
là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02 N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml);
k
là tỷ số:
w2
là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).
Hàm lượng nhóm
hydroxypropoxy tính theo phần trăm khối lượng được chuyển đổi thành số nhóm
hydroxypropoxy trên đơn vị glucose theo Hình 4.
%
nhóm thế, hydroxypropoxy, theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy
theo 5.1 của TCVN
8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 oC
đến khối lượng không đổi.
5.7
Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.
5.8
Xác định hàm lượng tro sulfat
theo
5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN 8900-2:2012, sử dụng 1 g mẫu thử.
5.9
Xác định hàm lượng chì
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc
TCVN 8900-8:2012.
5.10
Xác định hàm lượng các propylen chlorohydrin
CHÚ THÍCH: Các propylen chlorohydrin
(PCH) là 2 isome gồm: 1-chloro-2-propanol (1C2P) và
2-chloro-1-propanol (2C1P).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.1 Diethyl
ete.
5.10.1.2 Methanol.
5.10.1.3 Dung
dịch nội chuẩn
5.10.1.3.1 Dung
dịch gốc nội chuẩn 1 (1 mg/ml)
Cân 0,1 g o-xylen-d10
(CAS 56004-61-6), chính xác đến 0,1 mg (khoảng 100 µl),
cho vào bình định mức 100 ml và thêm methanol đến vạch.
5.10.1.3.2 Dung
dịch nội chuẩn 2 (100 µg/ml)
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch
gốc nội chuẩn 1 (5.10.1.3.1), cho vào bình định mức 50 ml và thêm methanol đến
vạch.
5.10.1.3.3 Dung
dịch nội chuẩn 3 (4 µg/ml)
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch
gốc nội chuẩn 2 (5.10.1.3.2), cho vào bình định mức 25 ml và thêm methanol đến
vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml dung dịch gốc nội
chuẩn 3 (5.10.1.3.3), cho vào bình định mức 250 ml và thêm diethyl ete đến vạch.
5.10.1.3.5 Dung
dịch nội chuẩn 5 (8 ng/ml)
Dùng pipet lấy 25 ml dung
dịch gốc nội chuẩn 4 (5.10.1.3.4), cho vào bình định mức 50 ml và thêm diethyl
ete đến vạch.
5.10.1.4 Dung
dịch chuẩn gốc propylen chlorohydrin
5.10.1.4.1 Dung
dịch chuẩn gốc 1 (1 mg/ml)
Cân 0,1 g propylen chlorohydrin
(hỗn hợp của 1-chloro-2-propanol và 2-chloro-1-propanol
với tỷ lệ thể tích 75 : 25), chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình
định mức 100 ml và thêm diethyl ete đến vạch.
5.10.1.4.2 Dung
dịch chuẩn gốc 2 (100 µg/ml)
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch
chuẩn gốc 1 (5.10.1.4.1) cho vào bình định mức 50 ml và thêm diethyl ete đến vạch.
5.10.1.4.3 Dung
dịch chuẩn gốc 3 (10 µg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.4.4 Dung
dịch chuẩn gốc 4 (500 ng/ml)
Dùng
pipet lấy 5 ml dung dịch chuẩn gốc 3 (5.10.1.4.3) cho vào bình
định mức 100 ml và thêm diethyl ete đến vạch.
5.10.1.5 Dung
dịch chuẩn làm việc propylen chlorohydrin
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
làm việc bằng cách dùng pipet lấy các thể tích trong Bảng 2 cho vào bình định mức
10 ml và thêm diethyl ete đến vạch.
Bảng
2 - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc propylen chlorohydrin
Thể
tích dung dịch chuẩn gốc 4 (5.10.1.4.4), ml
Thể
tích dung dịch nội chuẩn 4 (5.10.1.3.4), ml
Thể
tích định mức, ml
Nồng
độ chất chuẩn, ng/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
5,0
10,0
25
8
1,0
5,0
10,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
5,0
10,0
100
8
4,0
5,0
10,0
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
10,0
300
8
5.10.2
Thiết bị, dụng cụ
5.10.2.1 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
5.10.2.2 Thiết
bị sắc kí khí, với detector chọn lọc khối lượng (GC-MS) trong chế độ kiểm
soát ion chọn lọc (SIM), nguồn ion hóa va chạm electron (El), injector không
chia dòng-xung và bộ ổn định dữ liệu.
5.10.2.3 Lọ
thủy tinh (vial).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.5 Máy
siêu âm.
5.10.2.6 Pipet.
5.10.3
Cách tiến hành
5.10.3.1 Chuẩn
bị mẫu thử
Cân khoảng 1,00 g mẫu thử,
chính xác đến 0,1 g, cho vào lọ thủy tinh (5.10.2.3). Dùng pipet (5.10.2.6) lấy
5,0 ml dung dịch chất nội chuẩn 5 (5.10.1.3.5) cho vào lọ, đậy kín lọ và
siêu âm trong 10 min. Ly tâm lọ để tách hỗn hợp. Lấy phần mẫu thử từ
lớp diethyl ete để phân tích
GC-MS.
5.10.3.2 Điều
kiện sắc kí
Các điều kiện sắc kí sau
đây được coi là thích hợp:
Nhiệt độ đầu vào:
225 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 psi trong 2 min (1
psi = 6895 Pa)
Dòng làm sạch đầu vào:
40 ml/min ở 2 min
Thể tích bơm:
5 µl
Cột bảo vệ:
silic
dioxit được tạo xung và đã bất hoạt, 10 m x 0,25
mm đường kính trong x 0,35 mm đường kính ngoài
Cột:
30 m chiều dài x 0,25 mm
đường kính trong x 1,4 µm độ dày màng, DB-624 hoặc tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu:
40 oC
Thời gian giữ ban đầu:
5,0 min
Tốc độ tăng nhiệt độ:
10 oC/min
Nhiệt độ 2:
80 oC
Thời gian giữ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tăng nhiệt độ:
25 oC/min
Nhiệt độ cuối cùng:
230 oC
Thời gian giữ cuối cùng:
5,0 min
Khí mang
Khí:
heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 ml/min
Áp suất đầu cột:
11,5 psi
Detector
Nhiệt độ nguồn ion:
230 oC
Nhiệt độ đường chuyển đổi:
260 oC
Các ion SIM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ion đích m/z =116
ion định tính m/z = 98
1-Chloro-2-propanol:
ion đích m/z = 79
ion định tính m/z = 81
2-Chloro-1-propanol:
ion đích m/z = 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ion định tính m/z = 31
Thời gian
lưu
o-Xylen-d10:
13,7 min
1-Chloro-2-propanol:
9,5 min
2-Chloro-1
-propanol:
10,4 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
các tỉ lệ của đáp ứng detector đối với 1C2P và 2C1P so với đáp ứng
detector đối với o-xylen-d10 ở mỗi nồng độ chuẩn làm việc (5.10.1.5), ARstd,
theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
Rstd
là đáp ứng detector của ion đích đối với 1C2P hoặc 2C1P của chất chuẩn;
RIS là đáp ứng
detector của ion đích đối với o-xylen-d10 của chất
chuẩn.
Dựng đồ thị tương ứng của
nồng độ 1C2P hoặc 2C1P (tính theo nanogam trên mililit) theo các giá trị ARstd
của mỗi isome trong các dung dịch chuẩn làm việc (5.10.1.5).
5.10.4
Tính kết quả
Tính các tỉ
lệ của đáp ứng detector đối với 1C2P và 2C1P so với đáp ứng detector đối với o-xylen-d10
trong phần mẫu thử (5.10.3.1), ARsample,
theo Công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó:
Rsample
là đáp ứng detector của ion đích đối với 1C2P hoặc 2C1P trong phần mẫu thử;
RIS
là đáp ứng detector của ion đích đối với o-xylen-d10
trong phần mẫu thử.
Hàm lượng mỗi đồng phân
PCH có trong mẫu thử, X3, biểu thị
bằng miligam trên kilogam (mg/kg), tính theo Công thức (5):
(5)
Trong đó:
V là thể
tích cuối cùng của dung dịch mẫu thử, tính bằng mililit (ở đây V = 5,0
ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là giao điểm của trục
y với đường hồi quy tuyến tính của đường chuẩn (5.10.3.3);
m là độ dốc
của đường hồi quy tuyến tính;
w là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ
nanogam trên gam thành miligam trên kilogam.
Báo cáo hàm lượng PCH dưới
dạng tổng của 2 đồng phân (1C2P và 2C1P), theo miligam
trên kilogam.
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] JECFA 2006, “Combined
compendium of food additive specifications, Volume 4: Analytical methods, test
procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications”, Assay methods: Cellulose derivatives assay (ethoxyl and
methoxyl group determination)