Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng nhóm hydroxypropoxy (-OCH2CHOHCH3),
% khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
|
80,5 a)
|
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối lượng,
không lớn hơn
|
10,0
|
3. pH (dung dịch pha loãng 1 : 100 phần khối
lượng/thể tích)
|
từ 5,0 đến 8,0
|
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,5
|
5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2,0
|
6. Hàm lượng các propylen chlorohydrin,
mg/kg, không lớn hơn
|
0,1
|
a) Tương đương với không lớn hơn 4,6 nhóm
hydroxypropyl trên mỗi đơn vị anhydroglucose.
|
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo bọt
Lắc mạnh dung dịch mẫu thử 0,1 %, xuất hiện một
lớp bọt.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
natri carboxylmethyl cellulose với các ete cellulose khác.
5.3 Phép thử tạo kết
tủa
Thêm 5 ml dung dịch đồng sulfat hoặc nhôm
sulfat 5 % vào 5 ml dung dịch mẫu thử 0,5 %, không được xuất hiện kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
natri carboxylmethyl cellulose với các ete cellulose khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Thuốc thử
5.4.1.1 Dung dịch crom trioxit
Chuẩn bị dung dịch từ 60 g crom trioxit trong
140 ml nước.
5.4.1.2 Dung dịch natri hydroxit, 0,02 N.
5.4.1.3 Dung dịch phenolphthalein (tùy chọn)
Hòa tan 0,2 g phenolphthalein trong 60 ml
ethanol 90 % (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.
5.4.1.4 Natri bicarbonat.
5.4.1.5 Dung dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối
lượng/thể tích)
Thêm 57 ml axit sulfuric đặc nóng (95 % đến
98 % khối lượng/thể tích) vào khoảng 100 ml nước, để nguội đến nhiệt độ phòng
và thêm nước đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.7 Dung dịch natri thiosulfat, 0,02 N.
5.4.1.8 Dung dịch hồ tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào 10 ml nước lạnh rồi
rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước sôi. Đun sôi hỗn hợp đến khi
thu được dịch trong suốt. Để lắng, sử dụng phần chất lỏng trong. Chuẩn bị dung
dịch trước khi sử dụng.
5.4.2 Thiết bị, dụng cụ
5.4.2.1 Thiết bị xác định hàm lượng nhóm
hydroxypropoxy
(Hình 2), gồm bình cất hai cổ (D), cổ bên được nối với cột Vigreaux được bọc
băng giấy nhôm (E) và cổ giữa nối với một ống sục khí chạy từ cổ tới đáy bình để
dẫn hơi nước và nitơ. Bộ phận tạo hơi nước (B), được nối với ống sục khí qua ống
C. Sinh hàn (F) được nối với cột Vigreaux. Bình cất và bộ phận tạo hơi nước được
đặt trong bể cách dầu (A), có gắn thiết bị điều nhiệt để duy trì nhiệt độ 155 °C
và tốc độ gia nhiệt mong muốn. Thu lấy dịch cất vào cốc có mỏ 150 ml (G) hoặc vật
chứa phù hợp khác.

Hình 2 - Thiết bị xác
định hàm lượng nhóm hydroxypropoxy
5.4.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.4.2.3 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.5 Máy đo pH, với thang đo mở rộng.
5.4.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 100 mg mẫu thử đã được sấy khô ở
105 °C trong 2 h, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình cất D của thiết bị
5.4.2.1. Thêm vào bình cất 10 ml dung dịch crom trioxit (5.4.1.1). Nhúng bộ phận
tạo hơi nước và bình đun vào bể cách dầu (tại nhiệt độ phòng) ngang vạch trên
cùng của dung dịch crom trioxit. Bắt đầu làm lạnh nước qua ống sinh hàn và sục
khí nitơ qua bình đun với tốc độ 1 bọt/s. Nâng nhiệt độ bể cách dầu từ nhiệt độ
phòng lên 155 °C trong thời gian không ít hơn 30 min và duy trì nhiệt độ này đến
khi kết thúc phép xác định. Cất lấy khoảng 50 ml dịch cất.
Sau quá trình cất, tháo sinh hàn ra khỏi cột
Vigreaux, rửa bằng nước, thu dịch rửa vào bình đựng dịch cất. Chuẩn độ dịch rửa
và dịch cất bằng dung dịch natri hydroxit 0,02 N (5.4.1.2) đến pH 7,0, sử dụng
máy đo pH (5.4.2.5). Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N dùng để
chuẩn độ, Va.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung dịch
phenolphtalein (5.4.1 3) là chỉ thị cho phép chuẩn độ, trong trường hợp này sử
dụng đồng thời đối với tất cả mẫu chuẩn và mẫu trắng.
Thêm 500 mg natri bicarbonat (5.4.1.4) và 10
ml dung dịch axit sulfuric loãng (5.4.1.5) vào bình đựng dịch cất. Sau khi khí
carbon dioxit bay ra hết, thêm 1 g kali iodua (5.4.1.6). Đóng nắp bình, lắc đều
rồi để yên trong bóng tối trong 5 min. Chuẩn độ lượng iod tạo thành bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,02 N (5.4.1.7) tới khi mất màu vàng, xác định điểm kết thúc
chuẩn độ bằng cách thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột (5.4.1.8). Ghi lại thể
tích dung dịch natri thiosulfat 0,02 N đã sử dụng, Ya.
Thực hiện một vài phép thử trắng thuốc thử,
trong đó chỉ sử dụng dung dịch crom trioxit trong quy trình trên. Tỉ số giữa thể
tích dung dịch natri hydroxit (Vb) và thể tích natri
thiosulfat (Yb) dùng để chuẩn độ được gọi là tỷ số độ axit/độ
oxi hóa (K = Vb/Yb), đối với crom
trioxit trong quá trình cất phải là hằng số đối với tất cả các thí nghiệm.
Thực hiện dãy phép thử trắng, trong đó thay mẫu
thử bằng 100 mg methyl cellulose (không chứa tạp chất), ghi lại thể tích dung dịch
natri hydroxit (Vm) và thể tích natri thiosulfat (Ym)
đã sử dụng.
5.4.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
N1 là nồng độ chính xác của dung dịch natri
hydroxit 0,02 N;
N2 là nồng độ chính xác của dung dịch natri
thiosulfat 0,02 N;
Va là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N đã
sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
Vb là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
Vm là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,02 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
Ya là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02
N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
Yb là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,02
N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng thuốc thử, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là tỷ số: 
w1 là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam
(mg).
Hàm lượng nhóm hydroxypropoxy tính theo phần
trăm khối lượng được chuyển đổi thành số nhóm hydroxypropyl trên đơn vị glucose
theo Hình 3.

% nhóm thế,
hydroxypropyl, theo khối lượng
Hình 3 - Chuyển đổi
đơn vị tính mức độ thế (nhóm hydroxypropyl)
5.5 Xác định hao hụt
khối lượng sau khi sấy
theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 °C đến khối lượng không đổi.
5.6 Xác định pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Xác định hàm lượng
tro sutfat
theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN
8900-2:2012, sử dụng 1 g mẫu thử.
5.8 Xác định hàm lượng
chì
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
5.9 Xác định hàm lượng
các propylen chlorohydrin
5.9.1 Thuốc thử
5.9.1.1 Diethyl ete.
5.9.1.2 Dung dịch chuẩn propylen chlorohydrin
5.9.1.2.1 Dung dịch chuẩn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1.2.2 Dung dịch chuẩn làm việc
Chuẩn bị dãy các độ pha loãng (trong diethyl
ete) từ dung dịch chuẩn gốc (5.9.1.2.1) để thu được dải dung dịch chuẩn làm việc
có nồng độ từ 6 ng/ml đến 25 ng/ml.
LƯU Ý: Tất cả dung dịch chuẩn cần được chuẩn
bị bằng diethyl ete có độ tinh khiết cao nhất.
5.9.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.9.2.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,0001 g.
5.9.2.2 Thiết bị sắc kí khí, với detector halogen
đặc thù, bơm trực tiếp trên cột và chương trình nhiệt độ cột tuyến tính. Cột có
kích thước 30 m x 0,53 mm x 1 µm
DB-WAX hoặc tương đương.
5.9.2.3 Ống ly tâm.
5.9.2.4 Máy ly tâm.
5.9.2.5 Máy siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3 Cách tiến hành
5.9.3.1 Chuẩn bị mẫu thử
Cân khoảng 1 g mẫu thử, chính xác đến 0,01 g,
cho vào ống ly tâm (5.9.2.3) và ghi lại khối lượng. Thêm định lượng 5,0 ml
diethyl ete (5.9.1.1) vào mẫu và siêu âm trong 10 min. Ly tâm mẫu để tách hỗn hợp.
Lấy phần mẫu thử chứa dịch chiết diethyl ete để phân tích GC.
5.9.3.2 Điều kiện sắc kí
Các điều kiện sắc kí sau đây được coi là
thích hợp:
a) Chương trình nhiệt độ
Nhiệt độ ban đầu:
35 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 min
Tốc độ tăng nhiệt độ:
8,0 °C/min
Nhiệt độ cuối cùng:
200 °C
Thời gian giữ cuối cùng:
5,0 min
Nhiệt độ đầu vào (inlet):
200 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000°C
b) Tốc độ dòng
Khí mang heli: 5 psi (áp suất cột ở 35 °C) (1
psi = 6895 Pa)
Khí hỗ trợ detector (không khí): 40 psi
Thời gian lưu:
1- Chloro-2-propanol ~11,7 min
2- Chloro-1-propanol ~12,5 min
5.9.3.3 Dựng đường chuẩn
Dựng đồ thị tương ứng của nồng độ các dung dịch
chuẩn làm việc propylen chlorohydrin (5.9.1.2.2) (trong dải tuyến tính từ 6
ng/ml đến 25 ng/ml) theo đáp ứng detector.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng propylen chlorohydrin có trong mẫu
thử, X2, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), tính
theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
V2 là thể tích cuối cùng của dung dịch mẫu thử,
tính bằng mililit (ở đây V2 = 5 ml);
R là đáp ứng detector đối với mẫu thử;
b là giao điểm của trục y với đường hồi quy
tuyến tính của đường chuẩn (5.9.3.3);
m là độ dốc của đường hồi quy tuyến tính;
w2 là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ nanogam trên gam
thành miligam trên kilogam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] JECFA 2006, "Combined compendium of
food additive specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and
laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications”, Assay methods: Cellulose derivatives assay (ethoxyl and
methoxyl group determination)