Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng nhóm methoxyl (-OCH3),
% khối lượng
|
từ 25 đến 33 a)
|
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối
lượng, không lớn hơn
|
10,0
|
3. pH (dung dịch pha loãng 1 :100 phần khối
lượng/thể tích)
|
từ 5,0 đến 8,0
|
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
1,5
|
5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2,0
|
a) Một số sản phẩm methyl cellulose thương mại
có thể chứa các thành phần đã được thay thế bởi một lượng nhỏ (không lớn hơn
5 %) các nhóm hydroxyethyl và/hoặc hydroxypropyl.
|
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo bọt
Lắc mạnh dung dịch mẫu thử 0,1 %, xuất hiện một
lớp bọt.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
natri carboxylmethyl cellulose với các ete cellulose khác.
5.3 Phép thử tạo kết
tủa
Thêm 5 ml dung dịch đồng sulfat hoặc nhôm sulfat
5 % vào 5 ml dung dịch mẫu thử 0,5 %, không được xuất hiện kết tủa.
CHÚ THÍCH: Phép thử này cho phép phân biệt
natri carboxylmethyl cellulose với các ete cellulose khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Thuốc thử và vật liệu thử
5.4.1.1 Phospho đỏ.
5.4.1.2 Dung dịch axit axetic brom
Hòa tan 5 ml brom trong 145 ml dung dịch kali
axetat trong axit axetic 30 % (khối lượng/thể tích). Chuẩn bị dung dịch trong
ngày sử dụng.
5.4.1.3 Dung dịch axit iodhydric
Chưng cất axit iodhydric cùng với phospho đỏ,
cho dòng khí carbon dioxit đi qua thiết bị trong quá trình chưng cất. Hỗn hợp
đang sôi được chưng cất ở nhiệt độ không đổi khoảng 126 °C đến 127 °C, đến khi
không màu hoặc gần như không màu. Cho axit iodhydric đã chưng cất vào bình nhỏ
màu nâu có nắp đậy bằng thủy tinh (trước đó bình đã được thổi carbon dioxit),
làm kín bình bằng parafin và bảo quản nơi tối, mát.
5.4.1.4 Dung dịch natri axetat, 1 : 4 (khối lượng/thể
tích).
5.4.1.5 Axit formic.
5.4.1.6 Dung dịch axit sulfuric, khoảng 2 N (10 % khối
lượng/thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.7 Kali iodua.
5.4.1.8 Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N.
5.4.1.9 Dung dịch hồ tinh bột
Cân 1 g tinh bột, cho vào 10 ml nước lạnh rồi
rót chậm, vừa rót vừa khuấy đều vào 200 ml nước sôi. Đun sôi hỗn hợp đến khi
thu được dịch trong suốt. Để cho lắng, sử dụng phần chất lỏng trong. Chuẩn bị
dung dịch trước khi sử dụng.
5.4.1.10 Vỏ nang gelatin.
5.4.1.11 Bi thủy tinh hoặc mảnh đá bọt.
5.4.2 Thiết bị, dụng cụ
5.4.2.1 Thiết bị xác định nhóm methoxyl (Hình 2), gồm có
bình đun sôi A được lắp kín với ống thu giữ CO2 (B) và được nối với
cột C, cột này cung cấp dung dịch axit iodhydric (hydro iodua) từ methyl iodua
hoặc ethyl iodua dễ bay hơi. Hợp chất iodua dễ bay hơi đi qua huyền phù phospho
đỏ trong ống chữ U (D) và cuối cùng được hấp thụ trong dung dịch axit axetic
brom tại ống hấp thụ F. Carbon dioxit được đưa vào để giảm thiểu sự dao động áp
suất và được nối với thiết bị bằng ống mao quản nhỏ chứa nút bông.
5.4.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4 Bình nón, dung tích 500 ml.
Hình 2 - Thiết bị xác
định nhóm methoxyl
5.4.3 Cách tiến hành
Chuẩn bị thiết bị (5.4.2.1) bằng cách đặt vào
ống chữ U (D) qua phễu hoặc ống F và nối với cổ nối, một thể tích thích hợp khoảng
60 mg phospho đỏ (5.4.1.1) trong 100 ml nước đến nửa ống chữ U. Tráng ống F và
cổ nối bằng nước, cho vào ống D. Làm khô cẩn thận ống hấp thụ F và rót vào phễu
7 ml axit axetic brom (5.4.1.2).
Cân 0,05 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg (mẫu
thử đựng trong vỏ gelatin đã biết trước khối lượng), và đặt mẫu đã cân trong ống
đun sôi cùng với vài viên bi thủy tinh hoặc vài mảnh đá bọt (5.4.1.10). Thêm 6
ml dung dịch axit iodhydric (5.4.1.3) và nối bình với ống ngưng, dùng vài giọt
axit iodhydric để làm kín phần nối. Các bọt khí carbon dioxit đi qua thiết bị với
tốc độ hai bọt khí mỗi giây. Đặt bình đun sôi vào bể cách dầu (5.4.2.3) đã làm
nóng đến 150 °C và cho phản ứng tiếp tục trong 40 min. Rút lượng chứa trong ống
hấp thụ F vào bình nón 500 ml (5.4.2.4) chứa 10 ml dung dịch natri axetat
(5.4.1.4). Tráng ống F bằng nước, thêm dịch tráng rửa vào bình nón rồi thêm nước
đến khoảng 125 ml. Thêm từng giọt axit formic (5.4.1.5), vừa thêm vừa xoay bình
nón đến khi mất màu nâu đỏ của brom, sau đó thêm 3 giọt axit formic (tổng cộng
cần dùng 12 đến 15 giọt axit formic). Để yên trong 3 min rồi thêm 15 ml axit
sulfuric loãng (5.4.1.6) và 3 g kali iodua (5.4.1.7), chuẩn độ ngay lập tức bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.4.1.8), sử dụng hồ tinh bột (5.4.1.9) làm
chất chỉ thị.
Thực hiện phép thử trắng đối với vỏ gelatin
và các bước hiệu chỉnh cần thiết.
5.4.4 Tính kết quả
Hàm lượng nhóm methoxyl trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, sau khi hiệu chính đối với mẫu trắng, tính bằng
mililit (ml);
0,517 là số miligam nhóm methoxyl tương ứng với
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam
(mg).
5.5 Xác định hao hụt
khối lượng sau khi sấy
theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 °C trong 3 h.
5.6 Xác định pH
theo 3.8 của TCVN 6469:2010.
5.7 Xác định hàm lượng
tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Xác định hàm lượng
chì
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] JECFA 2006, “Combined compendium of food
additive specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and
laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications”. Assay methods: Cellulose derivatives assay (ethoxyl and
methoxyl group determination)