Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng carbohydrat, % khối lượng
cellulose tính theo chất khô, không nhỏ hơn
|
97
|
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối
lượng, không lớn hơn
|
7,0
|
3. pH (dung dịch pha loãng 1 : 8 phần khối
lượng/thể tích)
|
từ 5,0 đến 7,5
|
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
|
0,05
|
5. Hàm lượng các chất tan trong nước, % khối
lượng, không lớn hơn
|
0,24
|
6. Tinh bột
|
không phát hiện
|
7. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2,0
|
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo huyền
phù
Cân 30 g mẫu thử, trộn với 270 ml nước trong
máy trộn tốc độ cao (18 000 r/min) trong 5 min. Chuyển 100 ml hỗn hợp thu được
vào ống đong chia độ dung tích 100 ml, để yên trong 3 h, thu được huyền phù trắng,
đục, không có bọt, huyền phù này sau đó phân lớp.
5.3 Xác định hàm lượng
carbohydrat
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Nước cất hai lần.
5.3.1.2 Dung dịch kali dicromat, 0,5 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4 Dung dịch sắt (II) amoni sulfat, 0,1 N.
5.3.1.5 Dung dịch sắt (II) sulfat
Cân 1,48 g sắt (II) sulfat ngậm bảy phân tử
nước (FeSO4·7H2O), hòa tan trong 100 ml nước.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
5.3.1.6 Dung dịch ortho-phenanthrolin
Cân 0,15 g ortho-phenanthrolin (C12H8.N2.H2O),
hòa tan trong 10 ml dung dịch sắt (II) sulfat (5.3.1.5). Bảo quản dung dịch đã
chuẩn bị trong vật chứa kín khí.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 1 mg.
5.3.2.2 Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4 Bình nón, dung tích 300 ml.
5.3.2.5 Bình định mức, dung tích 250 ml.
5.3.2.6 Nồi cách thủy.
5.3.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 125 mg mẫu thử, chính xác đến 1
mg, chuyển vào bình nón 300 ml (5.3.2.4) dùng khoảng 25 ml nước (5.3.1.1). Thêm
50,0 ml dung dịch kali dicromat 0,5 N (5.3.1.2) vào và trộn đều. Cẩn thận thêm
100 ml axit sulfuric (5.3.1.3) và đun đến sôi. Lấy dung dịch ra, để ở nhiệt độ
phòng trong 15 min và làm mát bằng cách ngâm trong nồi cách thủy (5.3.2.6).
Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức 250 ml (5.3.2.5). Rửa bình nón bằng
nước cất, gộp dịch rửa vào bình định mức và thêm nước gần đến vạch. Khi nhiệt độ
của bình định mức đạt đến nhiệt độ phòng (25 °C) thì thêm nước đến vạch và trộn.
Chuẩn độ 50 ml dung dịch thu được với dung dịch
sắt (II) amoni sulfat 0,1 N (5.3.1.4), sử dụng từ 2 đến 3 giọt dung dịch
ortho-phenanthrolin (5.3.1.6) làm chỉ thị và ghi lại thể tích dung dịch sắt
(II) amoni sulfat 0,1 N đã sử dụng.
Thực hiện mẫu trắng song song và ghi lại thể
tích dung dịch sắt (II) amoni sulfat 0,1 N đã sử dụng.
5.3.4 Tính kết quả
Hàm lượng carbohydrat trong mẫu thử, X1,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng cellulose tính theo chất khô, được tính theo
Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
B là thể tích dung dịch sắt (II) amoni sulfat
0,1 N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml):
S là thể tích dung dịch sắt (II) amoni sulfat
0,1 N đã sử dụng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
3,38 là số miligam cellulose tương ứng với 1
ml dung dịch sắt (II) amoni sulfat 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử đã được hiệu chỉnh khối
lượng sau khi làm khô, tính bằng miligam (mg).
5.4 Xác định hao hụt
khối lượng sau khi sấy
theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở
nhiệt độ 105 °C trong 3 h.
5.5 Xác định pH
theo 3.8 của TCVN 6469:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Xác định hàm lượng
tro sulfat
theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN
8900-2:2012, sử dụng 10 g mẫu thử.
5.7 Xác định hàm lượng
các chất tan trong nước
5.7.1 Thiết bị, dụng cụ
5.7.1.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.7.1.2 Giấy lọc, Whatman No.42 hoặc
loại tương đương.
5.7.1.3 Cốc có mỏ.
5.7.1.4 Nồi cách thủy.
5.7.1.5 Tủ sấy, có thể hoạt động ở
nhiệt độ 105 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg,
trộn với khoảng 80 ml nước trong 10 min, lọc qua giấy lọc (5.7.1.2), thu dịch lọc
vào cốc có mỏ (5.7.1.3) đã biết trước khối lượng, rửa phần còn lại trên giấy lọc
bằng 20 ml nước. Đặt cốc trong nồi cách thủy (5.7.1.4) và cho bay hơi nước đến
khô. Sấy phần chất khô trong cốc ở nhiệt độ 105 °C trong 1 h, để nguội trong
bình hút ẩm (5.7.1.6) và cân.
5.7.3 Tính kết quả
Hàm lượng các chất tan trong nước có trong mẫu
thử, X2, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo
Công thức (2):
(2)
Trong đó:
w0 là khối lượng cốc có mỏ, tính bằng gam (g);
w1 là khối lượng cốc có mỏ và lượng chứa trong
cốc đã sấy khô, tính bằng gam (g);
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm vài giọt dung dịch iod vào 20 ml huyền
phù thu được từ phép thử tạo huyền phù (5.2), trộn đều. Huyền phù không xuất hiện
màu tím xanh hoặc màu xanh.
Chuẩn bị dung dịch iod như sau: Hòa tan 14 g
iod trong dung dịch 36 g kali iodua trong 100 ml nước, thêm 3 giọt axit
clohydric 36,5 % đến 38,0 % (khối lượng/thể tích), thêm nước đến 1 000 ml.
5.9 Xác định hàm lượng
chì
theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc
TCVN 8900-8:2012.
Phụ
lục A
(quy định)
Phổ
hồng ngoại của cellulose vi tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Commission Regulation (EU) No 231/2012 of
9 March 2012 laying down specifications for food additives listed in Annexes II
and III to Regulation (EC) No 1333/2008 of the European Parliament and of the
Council