Chuẩn
tương đương trên mẫu (ng/ml)
|
C1 =
0
|
C2
= 100
|
C3
= 200
|
C4
= 400
|
C5
= 800
|
Thể tích amitraz 10
µg/ml thêm vào (µl)
|
0
|
100
|
200
|
400
|
800
|
6.4.1
Tính hệ số tín hiệu
Tính cho chất cần
phân tích theo phương trình:
RF=
Sp
SpIS
Trong đó: RF: hệ số
tín hiệu của chất phân tích trên chất nội chuẩn;
Sp: diện tích pic của
chất cần phân tích;
SpIS:
diện tích pic của chất nội chuẩn.
6.4.2
Xây dựng đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF: hệ số tín hiệu của
chất phân tích trên chất nội chuẩn;
x: nồng độ chất chuẩn
thêm vào mẫu;
b: điểm cắt của đường
chuẩn với trục tung;
a: hệ số góc của đường
chuẩn.
7
Tiến hành thử nghiệm
7.1 Chiết
mẫu và làm sạch mẫu
7.1.1 Chiết
mẫu:
Cân 10,0 g ± 0,1 g mẫu
đã đồng nhất vào bình chuẩn bị mẫu (4.11). Cho 2,0 ml axit HCI đậm đặc (3.3) và
60 ml nước khử ion (3.7) vào từng bình mẫu.
Đậy nắp và trộn đều trên bếp khuấy từ gia nhiệt (4.7) trong 1 min;
Tiếp theo, đưa các
bình mẫu vào bể điều nhiệt (4.6) ở nhiệt độ 90 °C trong 3,5 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Làm
sạch mẫu:
Thêm vào mỗi mẫu 80
ml iso-octan (3.1), trộn đều bằng máy vortex (4.4) trong 1 min;
Hút 10 ml lớp
iso-octan phía trên, lọc qua giấy lọc (4.15) cho vào ống ly tâm 15 ml (4.13).
Ly tâm mẫu bằng máy ly tâm (4.8) ở tốc độ 4000 r/min, thời gian 5 min, nhiệt độ
4 °C.
Hút 8 ml lớp trên cho
vào ống ly tâm (4.13).
7.1.3 Thêm
chất nội chuẩn vào mẫu:
Cho 50 µl dung dịch nội
chuẩn 2,6 DMA 10 µg/ml trong iso-octan (3.1)
vào mỗi mẫu.
7.1.4
Tạo dẫn xuất:
Cho 100 µl dung dịch
HFBA 10 % (3.9) vào mỗi mẫu và các dung dịch điểm chuẩn, trộn đều bằng máy
vortex (4.4). Để yên mẫu thử 30 min ở nhiệt độ phòng, sau đó trộn đều mẫu bằng
máy vortex (4.4);
Mẫu
được bay hơi bằng bộ bay hơi nitơ (4.5) ở nhiệt độ 40 °C đến khi thể tích còn
khoảng 0,5 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo, thêm 1,5
ml dung dịch NaHCO3 bão
hòa (3.10) vào mẫu, trộn đều bằng máy vortex (4.4). Mẫu
được để yên trong 30 min ở nhiệt độ phòng, sau
đó hút lớp trên, lọc qua đầu lọc 0,2 µm (4.14) đưa
vào lọ đụng mẫu GC (4.12);
Tiến hành phân tích
trên hệ thống GC-MS (4.1).
7.2 Tiến
hành phân tích trên GC-MS
Các
điều kiện chung cho toàn hệ thống phân tích GC-MS: tối
ưu hóa các thông số hoạt động của hệ thống sắc ký khí khối phổ (GC-MS) trong
phân tích dư lượng amitraz (xác định độ đặc hiệu của thiết bị đối với amitraz).
Thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký khí như chương trình nhiệt độ, thể
tích bơm mẫu, tốc độ dòng khí, nhiệt độ buồng chuyển tiếp, nhiệt độ ionsource,
thời gian tắt/mở bộ phận tạo điện tử...
để chất phân tích thu được tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu nền
(S/N) lớn hơn 3 cho các phân mành ion và luôn tồn tại 1 ion định lượng, 2 ion định
tính; không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.
7.2.1 Điều
kiện GC
Bơm mẫu:
Chế độ rửa và bơm tự động
(dung dịch rửa axeton) thực hiện trước bơm mẫu 3 lần và sau bơm mẫu 3
lần, rửa bằng mẫu 3 lần, bơm 2 µl mẫu thử.
Buồng bơm mẫu:
Nhiệt độ: 250 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1
ml/min;
Chế độ: không chia
dòng.
Chế độ lò:
Nhiệt độ: 80 °C;
Thời gian ổn
định: 1 min;
Nhiệt độ tối đa: 310 °C.
Chương trình nhiệt độ
cột tách như sau: giữ ở 70°C trong 1,5 min; tăng từ 70°C đến 160°C với tốc độ
10°C/min; tăng từ 160°C đến 280°C với tốc độ tăng 20°C/min và giữ ở 280 °C
trong 3,5 min.
7.2.2 Điều
kiện trên MS
Nhiệt độ bộ phận kết
nối phổ khối lượng: 280 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nguồn MS:
230 °C;
Nhiệt độ tứ cực: 150 °C;
Thời gian cắt dung
môi: 4 min;
CHÚ THÍCH: Nếu không
cắt dung môi sẽ làm bộ phận tạo điện tử
(filament) nhanh bị cháy.
Chế độ: chế độ chọn lọc
Ion (SIM) theo Bảng 2.
Bảng
2 - Các phân mảnh ion
STT
Tên
chất
Ion
định lượng (m/z)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion
định tính 2 (m/z)
Thời
gian lưu
1
2,4 DMA
317
148
120
9,371
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317
148
120
9,003
7.3
Trình tự bơm mẫu
- Bơm dung môi kiểm
tra máy: iso-octan (3.1);
- Bơm các dung dịch lập
đường chuẩn;
- Bơm mẫu
trắng;
- Bơm mẫu kiểm
soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm dung môi kiểm
tra máy: iso-octan (3.1).
8
Tính và biểu thị kết quả
8.1 Tính
kết quả
Dư lượng amitraz cần
phân tích trong mẫu được tính theo phương pháp đường chuẩn. Hàm lượng chất phân
tích trong mẫu thử được tính theo công thức sau:

Trong đó:
C là hàm lượng
amitraz có trong mẫu, tính bằng microgam trên kilogam (µg/kg);
Cx là nồng
độ amitraz được suy ra từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên lit (µg/l);
V1
là thể tích dung môi iso-octan dùng để chiết mẫu, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể
tích định mức cuối cùng, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha loãng
mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);
m là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g).
8.2
Biểu thị kết quả
Kết quả
được biểu thị bằng đơn vị µg/kg (ppb), đến hai số sau dấu phẩy.
9
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
- Thông tin cần thiết
về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chi tiết bất
thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm
thu được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Amitraz in honey.
Standard Operating Procedure #M-P061a. JR Laboratories Inc. Version: 1.4. Date
issued: 23/2/2007.
[2] Document
SANCO/12571/2013, Guidance document on analytical quality control and
validation procedures for Pesticide residues analysis in food and feed.
[3] Qui trình
nội bộ của Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66