Chuẩn
tương đương trên mẫu (µg/ml)
|
C1
= 0
|
C2
= 10
|
C3
= 25
|
C4
= 50
|
C5
= 100
|
C6
= 200
|
Thể tích carbaryl
10 µg/ml thêm vào (μl)
|
0
|
10
|
25
|
50
|
100
|
200
|
Thể tích pirimicarb
10 µg/ml thêm vào (μl)
|
0
|
10
|
25
|
50
|
100
|
200
|
Thể tích methiocarb
10 µg/ml thêm vào (μl)
|
0
|
10
|
25
|
50
|
100
|
200
|
Thể
tích carbaryl d7 10 µg/ml thêm
vào (μl)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
6.4.1
Tính hệ số tín hiệu
Tính cho chất cần
phân tích theo phương trình:
RF=
Sp
SpIS
Trong đó:
RF: hệ số tín hiệu của chất phân tích trên chất nội
chuẩn;
Sp: diện tích pic của
chất cần phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Xây
dựng đường chuẩn
Xây dựng phương trình
bậc nhất giữa hệ số tín hiệu với nồng độ chất chuẩn
bổ sung vào mẫu và chuẩn bị mẫu theo mục 6.4. Phương trình có dạng: RF = ax +
b. Trong đó:
RF: hệ số tín hiệu của
chất phân tích trên chất nội chuẩn;
x: nồng độ chất chuẩn
thêm vào mẫu;
b: điểm cắt của đường
chuẩn với trục tung;
a: hệ số góc của đường
chuẩn.
7
Tiến hành thử nghiệm
7.1 Chiết
mẫu và làm sạch mẫu
7.1.1 Chiết
mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 g NaCl
khan (3.4), 1 g C6H9Na3O9
(3.5), 0,5 g C6H8Na2O7.1,5H2O
(3.6), lắc bằng máy lắc ngang (4.5) 10 min;
Thêm 4 g MgSO4
khan (3.3), lắc mạnh 2 min;
Ly tâm ống bằng máy
ly tâm (4.3) trong 5 min ở tốc độ 4000 r/min.
7.1.2 Làm
sạch mẫu:
Hút 5 ml dịch chiết lớp
trên (7.1.1) sang ống ly tâm 15 ml (4.9);
Thêm 0,3 g PSA (3.8),
0,6 g MgSO4
(3.3), lắc 1 min bằng máy vortex (4.6);
Ly tâm ống bằng máy
ly tâm (4.3) trong 5 min ở tốc độ 4000 r/min;
Hút 1 ml dịch chiết và
thêm 10 µl dung dịch 5 % axit formic trong axetonitril (3.20) vào lọ đựng mẫu
(4.10), lắc 30 s bằng máy vortex (4.6);
Tiến hành phân tích
trên hệ thống GC-MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1
Điều kiện chung đối với hệ thống GC-MS
Tối ưu hóa các thông số
hoạt động của hệ thống sắc ký khí khối phổ (GC-MS) trong phân tích dư lượng
nhóm carbamate (xác định độ đặc hiệu của thiết bị đối
với nhóm carbamate. Thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký khí
như chương trình nhiệt độ, thể tích bơm mẫu, tốc độ dòng khí,
nhiệt độ buồng chuyển tiếp, nhiệt độ ionsource, thời gian tắt/mở
bộ phận tạo điện tử để mỗi chất phân tích thu được tỉ
lệ tín hiệu trên nhiễu nền (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại
1 ion định lượng, 2 ion định tính không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân
tích.
7.2.2 Điều
kiện đối với GC
Bơm mẫu:
Chế độ rửa và bơm tự
động (dung dịch rửa axeton) được thực hiện trước khi bơm mẫu 3 lần và sau bơm mẫu
3 lần;
Rửa bằng mẫu 3 lần;
Bơm mẫu, thể tích bơm
mẫu là 2 µl.
Buồng bơm mẫu:
Nhiệt độ: 250 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1
ml/min;
Chế độ: không chia
dòng.
Chế độ lò cột:
Nhiệt độ: 80 °C;
Thời gian ổn định: 1
min;
Nhiệt độ tối đa: 310
°C.
Chương trình nhiệt độ
cột tách như sau:
Giữ ở
80 °C trong 1 min, tăng từ 80 °C đến 150 °C với tốc độ 40°C/min,
tăng từ 150 °C đến 250 °C với tốc độ 5 °C/min, tăng từ 250 °C đến 280 °C với tốc
độ 40 °C/min và giữ ở 280 °C trong 5 min.
7.2.3 Điều
kiện đối với MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ ion hóa: chế độ
va chạm điện tử (El);
Nhiệt độ nguồn MS:
230 °C;
Nhiệt độ tứ cực: 150 °C;
Thời gian cắt dung
môi: 4 min;
CHÚ
THÍCH: nếu không cắt dung môi sẽ làm bộ phận tạo điện tử (filament) nhanh bị
cháy.
Chế độ: chế độ chọn lọc
Ion (SIM) theo Bảng 2.
Bảng
2 - Các phân mảnh ion
STT
Tên
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion
định tính 1 (m/z)
Ion
định tính 2 (m/z)
Thời
gian lưu
1
Carbaryl d7
122
123
151
7,122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbaryl
115
116
144
7,167
3
Pirimicarb
166
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,137
4
Methiocarb
168
153
109
14,019
7.3 Trình
tự bơm mẫu
- Bơm dung môi kiểm
tra máy (ACN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm mẫu trắng;
- Bơm mẫu kiểm soát;
- Bơm mẫu thử;
- Bơm dung môi kiểm
tra máy (ACN).
8
Tính và biểu thị kết quả
8.1 Tính
kết quả
Dư lượng carbamate cần
phân tích trong mẫu được tính theo phương pháp đường chuẩn.
Hàm lượng chất phân tích có trong mẫu thử được
tính theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cx là
nồng độ chất phân tích được suy ra từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên lit
(µg/l);
V là thể tích cuối
cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha loãng
mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);
m là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g).
8.2 Biểu
thị kết quả
Kết quả được biểu thị
bằng đơn vị µg/kg (ppb) đến hai số sau dấu phẩy.
9
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải ghi rõ:
- Thông tin cần thiết
về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thử
đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các chi tiết bất
thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm
thu được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Qui trình
QuEChERS: Assessment of Pesticide Residues in Honey Samples from Portugal and
Spain - EN 15662.
[2] AOAC_2007_01 QuEChERS.
[3] Document
SANCO/12071/2013, Guidance document on analytical quality control and
validation procedures for Pesticide residues analysis in food and feed.
[4] Qui trình nội bộ
của Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66