Sinh địa
|
1,0 kg
|
Rượu trắng (30-35% ethanol)
|
100ml
|
Gừng tươi
|
50 g
|
Sa nhân
|
|
Chế dịch rượu gừng: gừng tươi được rửa sạch, giã
nát, thêm 50 ml rượu,
nghiền, vắt lấy dịch. Thêm 50ml rượu vào bã gừng, nghiền, vắt lấy dịch. Trộn dịch
trên.
Sinh địa được rửa sạch, xếp
vào dụng cụ chưng. Thêm dịch rượu gừng, trộn đều. Ủ 2-3 h. Thêm nước đủ ngập (khoảng
2l). Đun liên tục
3 ngày đêm. Trong quá trình đun, lấy dịch nấu tưới đều lên. Vớt sinh địa, phơi hoặc sấy đến
khi khô se. Tẩm dịch nấu vào sinh địa, phơi hoặc sấy tiếp làm 5-7 lần đến khi hết
dịch nấu. Phơi đến khi cầm không dính tay, màu đen, thể chất nhuận dẻo. Để nguội,
đóng gói.
5.2 Yêu cầu về cảm
quan
Yêu cầu cảm quan đối với Sinh địa chế
được quy định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu
cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Màu sắc
Màu đen
bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể chất
nhuận dẻo, cầm không thấy dính tay.
3. Mùi, vị
Mùi thơm ngọt
đặc trưng.
5.3 Yêu cầu về định
tính
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết
có cùng màu sắc và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
5.4 Yêu cầu về
chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 65,0% tính theo dược liệu
khô kiệt.
5.5 Giới hạn độ ẩm, không quá
18,0 %.
5.6 Giới hạn tro
toàn phần, không quá
8,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định chỉ
tiêu cảm quan
6.1.1 Xác định màu
sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử
trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng
mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.
6.1.2 Xác định trạng
thái
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 6.1.1)
tiến hành quan sát để xác định trạng
thái của mẫu thử bằng mắt thường.
6.1.3 Xác định mùi,
vị
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 6.1.1)
tiến hành ngửi và nếm để xác định
mùi vị của mẫu thử.
6.2 Phương pháp sắc
ký lớp mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng: Silica gel
GF254.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat
- methanol - acid formic (16:0,5:2).
Hiện vết: Đèn tử ngoại bước
sóng 254 nm.
Dung dịch sắt (III) clorid 5% trong
ethanol.
Dung dịch thử: Lấy khoảng 1
g dược liệu đã chế, cắt nhỏ, thêm 50 ml methanol 80%, lắc siêu âm trong 30 min,
lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến còn khoảng 5 ml, chuyển vào bình gạn,
lắc kỹ với n-butanol đã bão hòa nước 2 lần, mỗi lần với 10 ml. Gộp các dịch chiết
butanol, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong 1ml ethanol tuyệt đối được
dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch
verbascoside chuẩn trong
ethanol tuyệt đối có nồng độ khoảng
0,2 mg/ml.
b) Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch
đối chiếu và dung dịch thử. Sau khi triển
khai bản mỏng khoảng 12 - 13cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, soi
dưới đèn tử ngoại bước sóng 254
nm hoặc phun dung dịch sắt (III) clorid 5% trong ethanol đến khi hiện rõ vết
quan sát vết dưới ánh sáng thường.
6.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN
III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Xác định chất chiết
được trong dược liệu, theo TCVN III: 2014, phụ lục 12.10
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng,
dùng nước làm dung môi.
6.6 Xác định hàm
lượng kim loại nặng, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.4.8, phương
pháp 3.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng sản phẩm được
thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN
11776-22.2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được
sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm như đã nêu tại Điều
6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày thử nghiệm.
8 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản
8.1 Bao gói
Bao bì phải khô, sạch, không
thôi nhiễm chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải làm từ
vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
8.2 Ghi nhãn
Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt buộc sau
đây:
a) Tên tiếng việt, tên La tinh.
b) Quy cách đóng gói.
c) Tiêu chuẩn chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều kiện bảo quản.
f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá
nhân chịu trách
nhiệm về sản phẩm.
8.3 Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Yêu cầu kỹ
thuật
6 Phương pháp
thử
7 Báo cáo thử nghiệm
8 Bao gói, ghi
nhãn, bảo quản