Phụ tử khô
|
1,0 kg
|
Muối ăn (NaCl)
|
350 g
|
Nước
|
2000 ml
|
Hòa tan hoàn toàn muối ăn trong nước.
Ngâm phụ tử trong 10-12 ngày đến khi nước thấm đều vào bên trong củ (không còn
"nhân trắng đục").
Rửa sạch, nấu
sôi với 1000 ml nước. Vớt ra, thái dọc củ thành phiến dầy 0,2-0,3 cm. Ngâm với 1500
ml nước trong 12 - 14 h. Rửa bằng nước đến khi còn vị tê nhẹ hoặc
không tê. Sấy ở 60 °C đến khô kiệt.
Để nguội, đóng
gói.
6.2 Yêu cầu về cảm
quan
Yêu cầu cảm quan đối với Phụ tử chế được quy
định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu
cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Hắc phụ phiến
Phụ tử chế
muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phiến màu
nâu xám. Xung quanh phiến có màu nâu đen của vỏ củ
Mặt phiến
màu trắng hoặc trắng ngà. Xung quanh phiến có màu nâu đen của vỏ củ.
2. Trạng thái
Mặt phiến
nhẵn bóng
Dạng phiến
3. Mùi, vị
Vị mặn đặc
trưng của muối Magne clorid ,vị tê nhẹ hoặc không tê
Vị mặn đặc
trưng của muối NaCl, vị tê nhẹ hoặc không tê.
6.3 Yêu cầu về định
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành theo Điều 7.2.1, xuất hiện
tủa vàng cam.
- Tiến hành theo Điều 7.2.2, xuất hiện
tủa trắng.
- Tiến hành theo Điều 7.2.3, xuất hiện
tủa nâu.
6.4 Yêu cầu về định
lượng
6.4.1 Định lượng
alcaloid toàn phần
Hàm lượng alcaloid toàn phần trong phụ
tử chế không được
thấp hơn 0,15 % tính theo aconitin.
6.4.2 Định lượng
diester alcaloid
Hàm lượng (%) diester alcaloid tính
theo aconitin trong phụ tử chế không được cao hơn 0,20 %.
6.5 Giới hạn độ ẩm, không quá
12,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Giới hạn hàm
lượng kim loại nặng, không quá 20 ppm.
6.8. Yêu cầu tạp
chất,
không quá 1%.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định
chỉ tiêu cảm quan
7.1.1 Xác định màu
sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử
trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới
đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng mẫu tối màu rồi quan sát màu
sắc của mẫu.
7.1.2 Xác định trạng
thái
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều
7.1.1) tiến hành quan sát để xác định trạng thái của mẫu thử bằng mắt thường.
7.1.3 Xác định mùi,
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Phương
pháp hóa học
Cân khoảng 2 g bột phụ tử chế, thấm ẩm
bằng dung dịch amoni hydroxyd đặc, cho vào bình nón nút mài dung tích
50 ml. Đậy kín trong
10 min. Thêm 20 ml ether ethylic (TT), lắc đều. Để 30 min, thỉnh thoảng
lắc nhẹ. Gạn lấy lớp ether ethylic, làm khan nước trong dịch ether bằng natri
sulfat khan (TT). Lọc, bay hơi cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng 5
ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT). Dùng dịch này làm phản ứng.
7.2.1 Phản ứng A
Cho 1 ml dịch chiết trên
vào ống nghiệm, thêm 2-3 giọt thuốc thử Dragendorff.
7.2.2 Phản ứng B
Cho 1 ml dịch chiết trên vào ống nghiệm,
thêm 2-3 giọt thuốc thử Mayer.
7.2.3 Phản ứng C
Cho 1 ml dịch chiết trên vào ống nghiệm,
thêm 2-3 giọt thuốc thử Bouchardat.
7.3 Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác khoảng 10 g bột
phụ tử chế, cho vào bình nút mài dung tích 150 ml. Thêm 50 ml hỗn hợp ether
ethylic - cloroform (tỷ lệ 3:1) và 4 ml dung dịch amoni hydroxyd 10 %. Đậy kín, lắc mạnh
trong 5 min. Để khoảng12 h, lọc.
Rửa bột phụ tử 3 lần bằng hỗn
hợp ether ethylic - cloroform (tỷ lệ 3:1), mỗi lần 15 ml, lọc. Gộp các dịch chiết trên,
cô cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng 5 ml
ethanol tuyệt đối. Thêm chính
xác 15 ml dung dịch chuẩn độ acid sulfuric 0,02N và 15 ml nước cất, 3 giọt đỏ methyl. Chuẩn
độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,02N đến khi xuất hiện màu vàng.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,02N tương đương với 12,9
mg aconitin ( C14H47NO11). Tính hàm lượng
(%) alcaloid toàn phần trong phụ tử chế khô kiệt theo aconitin theo công thức:
Trong đó, P (g) là khối
lượng phụ tử chế
a (g) là khối lượng
nước trong phụ tử
VB là thể tích dung dịch
NaOH 0,02N đã chuẩn độ
KA là hệ số hiệu chuẩn
của dung dịch acid sulfuric
KB là hệ số hiệu chuẩn
của dung dịch natri hydroxyd
7.3.2 Định lượng diester
alcaloid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác khoảng 20mg
aconitin vào bình định mức 10ml, thêm ethanol tuyệt đối để hòa tan và bổ sung vừa
đủ 10,0ml.
Xây dựng đường chuẩn:
Hút chính xác 0,25ml;
0,50ml; 1,0ml; 1,5ml; 2,0ml và 2,5ml dung dịch chuẩn aconitin lần lượt vào 6 bình định mức
25ml, thêm 2,5 ml ethanol tuyệt đối lần lượt vào 6 bình định mức
trên. Thêm chính xác 1,5ml dung dịch
hydroxylamin hydroclorid (TT) vào từng bình định mức, lắc đều, để ấm trên cách thủy ở nhiệt độ
60-65°C trong 10 min. Làm nguội, thêm 13ml dung dịch sắt perclorat (TT), lắc đều, để yên 5
min, sau đó thêm chính xác 8,0ml dung
dịch acid percloric (TT), thêm dung dịch sắt perclorat (TT) vừa đủ, lắc đều, để yên 15 min.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch ở bước sóng 520 nm (Phụ lục 3.1, DĐVN IV). Thiết
lập đường chuẩn giữa
độ hấp thụ quang đo được và nồng độ aconitin (μg/ml) của các dung dịch
chuẩn.
Chuẩn bị dung dịch thử:
Cân chính xác khoảng 10 g bột phụ tử chế,
cho vào bình nón nút mài dung tích 150 ml. Thêm 50 ml ether ethylic và 4ml
amoni hydroxyd 10%, đậy kín, lắc mạnh trong 5 min. Để khoảng 12 h. Lọc, thêm
vào bã phụ tử 50 ml ether
ethylic, lắc liên tục
trong 1 h, lọc. Rửa bã phụ tử bằng ether
ethylic 3 lần, mỗi lần 15 ml, lọc. Gộp các dịch trên, cô cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng
2ml cloroform, chuyển vào bình gạn. Rửa bình đựng cắn 3 lần, mỗi lần bằng 3ml
cloroform. Gộp dịch chiết cloroform vào bình gạn. Chiết 3 lần bằng dung dịch
acid sulfuric 0,1N, mỗi lần 5 ml. Gộp dịch acid, rửa bằng 10 ml cloroform. Gạn
lấy lớp dịch acid. Kiềm hóa bằng amoni hydroxyd đến PH =9. Chiết 3 lần
bằng cloroform, mỗi lần 10 ml. Gạn lấy lớp cloroform, rửa dịch này bằng 20 ml nước
cất.
Thu
dịch cloroform, Cô cách thủy đến cắn. Hòa tan hoàn toàn cắn bằng 5 ml ethanol
khan, chuyển vào bình định mức 5
ml. Thêm ethanol khan vừa đủ.
Lấy chính xác 2,5 ml dung dịch
trên vào bình định mức
dung tích 25 ml. Lấy chính xác
2,5 ml ethanol vào bình định mức khác làm mẫu đối chứng. Thêm chính xác 1,5 ml
dung dịch hydroxylamin hydroclorid kiềm vào từng bình định mức
trên. Lắc đều, để
ấm ở 60-65 °C trên nồi cách thủy
trong 10 min. Làm nguội. Thêm
13 ml dung dịch sắt perclorat , lắc đều, để yên 5 min. Thêm chính xác 8 ml dung
dịch acid percloric, thêm dung dịch sắt perclorat đến vạch, lắc đều, để yên 15
min. Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch ở bước sóng 520 nm (DĐVN IV, Phụ lục 3.1)
Dựa vào đường cong chuẩn, xác định nồng
độ diester alcaloid theo aconitin (μg/ml) của dung dịch
thử.
Hàm lượng (%) diester alcaloid tính
theo aconitin trong phụ tử tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ diester alcaloid tinh theo
aconitin (μg/ml) của dung dịch
thử tính trên đường chuẩn.
mt là khối lượng
phụ tử thử.
a là độ ẩm của phụ tử.
7.4 Xác định
độ ẩm, theo TCVN
III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4 h.
7.5 Xác định
lượng tro toàn phần, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8.
7.6 Xác định
tạp chất, theo TCVN III: 2014, phụ lục 12.11.
7.7 Xác định
hàm lượng kim loại nặng, theo TCVN III: 2014, phụ lục phụ lục
9.4.8, phương pháp 3.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN
11776-18:2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được
sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm như đã nêu tại
Điều 6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;
e) mọi sai khác so với phương pháp thử
nghiệm quy định;
f) ngày thử nghiệm.
9 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản
9.1 Bao gói
Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm
chất độc hoặc có mùi ảnh
hưởng đến sản phẩm.
Bao bì phải làm từ vật liệu
đảm bảo an toàn và phù hợp với
mục đích sử dụng.
9.2 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên tiếng việt, tên La
tinh.
b) Quy cách đóng gói.
c) Tiêu chuẩn chất lượng.
d) Ngày đóng gói, hạn sử dụng.
e) Điều kiện bảo quản
f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm về sản phẩm.
9.3 Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Hóa chất, thuốc
thử
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Yêu cầu kỹ
thuật
7 Phương pháp
thử
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66