Công thức:
|
Hoàng kỳ phiến
|
1,0 kg
|
|
Mật ong
|
150g
|
Hoàng kỳ phiến được tẩm và trộn đều
với mật ong đã hòa loãng khoảng
100ml nước sôi, ủ cho tới khi thấm đều, sao nhỏ lửa, đảo đều tay cho
đến khi mặt ngoài có màu vàng
nâu, sờ không dính tay, lấy ra, để nguội, đóng gói.
6.2 Yêu cầu về cảm
quan
Yêu cầu cảm quan đối với Hoàng kì chế được quy
định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu
cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Màu sắc
Bề ngoài có
màu vàng nâu
2. Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mùi, vị
Có mùi thơm
và vị ngọt.
6.3 Yêu cầu về định
tính
6.3.1 Yêu cầu về sắc
ký lớp mỏng
Sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho vết
cùng màu và cùng giá trị Rf với vết astragalosid IV trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu hoặc trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các
vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu chuẩn bị từ dược liệu chuẩn.
6.3.2 Yêu cầu về chất
chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 17,0% tính theo dược liệu
khô kiệt.
6.4 Giới hạn độ ẩm, không quá
10,0 %.
6.5 Giới hạn tro
toàn phần, không quá
5,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Yêu cầu về định
lượng
Hàm lượng Astragaloside IV trong dược
liệu không dưới 0,030%, tính theo dược
liệu khô kiệt.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định chỉ tiêu cảm quan
7.1.1 Xác định màu
sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử
trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng
mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.
7.1.2 Xác định trạng
thái
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 7.1.1)
tiến hành quan sát để xác định trạng
thái của mẫu thử bằng mắt thường.
7.1.3 Xác định
mùi, vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Phương pháp sắc ký lớp mỏng
a) Chuẩn bị
- Bản mỏng: Silica
gel GF254.
- Hệ dung môi khai
triển: Cloroform - methanol - nước (65 : 35 : 10).
- Dung dịch thử:
Lấy khoảng 3 g bột dược liệu, thêm 20
ml methanol (TT) đun sôi hồi lưu 1 h trên cách thủy, để nguội, lọc Dịch lọc
cho chảy qua một cột sắc ký đã
được nhồi 5 g nhôm oxyd trung tính, có cỡ hạt từ
100 µm đến 120 µm, cột có đường
kính trong 10 mm đến 15 mm. Phản hấp phụ bằng 100 ml methanol 40 % (TT); dịch phản hấp
phụ được bốc hơi trên cách thủy đến khô. Cắn được hòa trong 30 ml nước rồi được
chiết bằng n-butanol đã bão hòa nước (TT) 2 lần, mỗi lần 20
ml. Gộp các dịch chiết
n-butanol,
rửa
bằng nước 2 lần, mỗi lần 20 ml, loại
bỏ nước rửa, bốc
hơi dịch chiết n-butanol trên cách thủy đến khô. Hòa cắn trong 0,5 ml methanol
(TT), được dung dịch thử.
- Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan chất đối chiếu astragalosid IV
trong methanol (TT) để được dung dịch đối chiếu có nồng độ 1 mg/ml. Nếu
không có astragalosid IV thì lấy khoảng 3 g bột Hoàng kỳ (mẫu chuẩn), tiến hành
chiết giống như dung dịch thử.
b) Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Phương pháp ngâm lạnh, theo TCVN
III : 2014, phụ lục 12.10.
7.4 Xác định độ ẩm, theo TCVN
III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4 h.
7.5 Xác định lượng tro toàn phần, theo TCVN
III: 2014, phụ lục 9.8.
7.6 Xác định tro không tan trong acid, theo TCVN
III: 2014, phụ lục 9.7.
7.7 Xác định yêu cầu về định lượng
a. Điều kiện sắc ký:
Cột phân tích pha đảo Inertsil RP18
(250 x 4,6mm; 5 µm).
Detector: Alltech ELSD
2000.
- Nhiệt độ detector: 105°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình pha động:
Thời gian
(min)
Dung môi A (%)
Dung môi B
(%)
0 → 10
0
100
10 → 45
0 → 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 → 60
60
40
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
b) Chuẩn bị các dung
dịch chuẩn và dung dịch thử:
- Dung dịch chuẩn: Dung dịch
Astragalosid IV trong methanol có nồng độ chính xác khoảng 500 µg/ml và 250 µg/ml.
- Dung dịch thử: Nghiền dược
liệu thành bột, qua rây 0,71mm. Cân chính xác khoảng 2g bột dược liệu vào một ống
ly tâm thủy tinh (15cm x 2cm ) đậy nắp,
thêm 30ml methanol lắc siêu âm trong 30 min, ly tâm 2500 vòng/min trong 5 min.
Hút lấy dịch trong. Rửa cắn 3 lần, mỗi lần với 15 ml methanol. Tập trung các dịch
chiết methanol, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa tan cắn trong 10ml dung dịch
amoniac 10% (TT), lắc siêu âm 5 min. Chuyển dịch amoniac sang bình gạn, chiết lần
lượt với 20 - 10
- 10 - 10ml n-butanol đã bão hòa nước. Tập trung các dịch chiết butanol, cô
trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong methanol, chuyển hết vào bình định mức
10ml bổ sung Methanol đến ngấn, lọc qua màng lọc 0,45 µm được dung dịch
thử.
c) Tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng đường hồi quy tuyến tính biểu
diễn sự phụ thuộc giữa logarid của diện tích píc Astragalosid IV (Sc) và
logarid của nồng độ dung dịch chuẩn (Cc) (µg/ml) theo phương trình y = ax +
b.
Tiêm riêng biệt 20 µl dung dịch
thử vào hệ thống sắc ký, tiến hành sắc ký theo điều kiện đã mô tả, ghi sắc ký đồ,
thời gian lưu và diện tích của pic Astragalosid IV.
Từ đường hồi quy và diện tích pic
Astragaloside IV (St) của dung dịch thử tính được nồng độ dung dịch thử
* Nồng độ của Astragalosid IV trong
dung dịch thử (µg/ml) được tính
theo công thức:
Ct=e(Ln(St)-b/a) (1)
Hàm lượng % Astragalosid IV trong mẫu
(tính theo dược
diệu khô kiệt) được tính theo công thức:
Trong đó:
- St, Sc là diện tích
pic Astragalosid IV trong sắc ký đồ dung dịch thử và dung dịch chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cc là nồng độ dung dịch
chuẩn Astragalosid IV (μg/ml).
- Ct là nồng độ của
Astragalosid IV (μg/ml) tính được từ phương trình 1.
- A là độ ẩm của mẫu thử.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng sản phẩm được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN
11776-13:2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được
sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm như đã nêu
tại Điều 6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày thử nghiệm;
9 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản
9.1 Bao gói
Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm
chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải
làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
9.2 Ghi nhãn
Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt
buộc sau đây:
a) Tên tiếng việt, tên La tinh.
b) Quy cách đóng gói.
c) Tiêu chuẩn chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều kiện bảo quản.
f) Tên và địa chỉ của tổ chức,
cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.
9.3 Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh mốc, mọt.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hóa chất, thuốc
thử
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Phương pháp
thử
8 Báo cáo thử
nghiệm
9 Bao gói, ghi
nhãn, bảo quản