TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11754:2016
THỨC ĂN THỦY
SẢN - TRỨNG BÀO XÁC ARTEMIA - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Aquaculture
feeds - Brine shrimp (artemia) cysts - Technical
requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 11754:2016 do Tổng cục Thủy sản biên soạn,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
THỨC ĂN THỦY
SẢN - TRỨNG BÀO XÁC ARTEMIA - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Aquaculture
feeds - Brine shrimp (artemia) cysts - Technical
requirements and test methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử cho trứng bào xác artemia (Artemia spp. Leach, 1819) khô và
tách vỏ dùng làm thức ăn thủy sản.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1532:1993 Thức ăn chăn nuôi -
Phương pháp thử cảm quan
TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn
nuôi
- Lấy mẫu
TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999) Thức
ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác
TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002) Thức
ăn chăn nuôi - Xác định tro
thô
TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) Thức
ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1:
Phương pháp Kjeldahl
TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999) Thức
ăn chăn nuôi - Xác định hàm
lượng chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Trứng bào xác
artemia (artemia
cysts)
Trứng artemia giai đoạn tạm dừng hoạt
động trao đổi chất và phát triển (trứng nghỉ).
3.2 Trứng bào xác
artemia khô
(dried artemia cysts)
Trứng bào xác artemia đã được làm khô
và có khả năng ấp nở thành ấu trùng nauplii của artemia.
3.3 Trứng bào xác artemia
tách vỏ
(artemia cyst tree-shells)
Trứng bào xác artemia được tách lớp vỏ nang bao
ngoài và không còn khả năng nở.
3.4 Hiệu suất nở (hatching
efficiency)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Tỷ lệ nở (hatching
percentage)
Tỷ lệ phần trăm số lượng ấu trùng
nauplii nở ra từ 100 trứng bào xác artemia khô.
4 Yêu cầu kỹ
thuật
4.1 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với trứng bào xác
artemia khô và trứng bào xác artemia tách vỏ được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu
cầu cảm quan
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Hình dạng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Màu sắc
- Trứng bào xác artemia khô
Nâu nhạt đến
nâu tối
- Trứng bào xác artemia tách vỏ
Vàng cam đến
cam
3. Mùi
Mùi tanh đặc
trưng của sản phẩm
4.2 Yêu cầu về
sinh-lý và lý-hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trứng bào xác artemia khô phải đáp ứng
yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu về chỉ tiêu sinh-lý đối với trứng bào xác artemia khô
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm, %, không lớn hơn
8,0
2. Hiệu suất nở, nauplii/g, không nhỏ
hơn
180 000
3. Tỷ lệ nở, %, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Trứng bào xác
artemia tách vỏ
Trứng bào xác artemia tách vỏ phải đáp
ứng yêu cầu chỉ tiêu lý-hóa được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về chỉ tiêu lý-hóa đối với trứng bào xác artemia tách vỏ
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm, %, không lớn hơn
10,0
2. Hàm lượng protein thô, % chất
khô, không nhỏ hơn
49,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
4. Hàm lượng tro thô, % chất khô,
không lớn hơn
10,0
5 Phương pháp
thử
5.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
5.1.1 Lấy mẫu, theo TCVN
4325:2007 (ISO 6497:2002).
5.1.2 Chuẩn bị mẫu
thử,
theo TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998).
5.2 Xác định các
chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 1532:1993.
5.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN
4326:2001 (ISO 6496:1999).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định hàm
lượng lipid thô, theo TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999).
5.6 Xác định hàm
lượng tro thô, theo TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002).
5.7 Xác định tỷ lệ
nở và hiệu suất nở
5.7.1 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.7.1.1 Bình ấp hình
chóp nón, làm bằng vật liệu trong suốt hoặc mờ, có van mở ở đáy
bình, dung tích 1 000 ml.
5.7.1.2 Hệ thống sục
khí.
5.7.1.3 Đèn chiếu
sáng,
có cường độ chiếu sáng khoảng 2 000 lux.
5.7.1.4 Cân điện tử, có độ chính
xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.6 Pipet, dung tích từ
100 μl đến 250 μl.
5.7.1.7 Đĩa petri, đường kính từ
5 cm đến 7 cm.
5.7.1.8 Ống Eppendorf, dung tích
1,5 ml.
5.7.2 Thuốc thử
5.7.2.1 Dung dịch
lugol 10%.
5.7.2.2 Dung dịch
NaOH 40%.
5.7.2.3 Dung dịch nước
javel
(NaOCl), nồng độ 5,25 %.
5.7.3 Môi trường
nước ấp
Nước biển có độ mặn từ 30 ‰ đến 33 ‰
hoặc nước ngọt pha nước ót theo tỷ lệ tương ứng từ 30 g đến 33 g NaCl/l nước, có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng oxy hòa tan lớn hơn 2 g/l.
- Nhiệt độ nước ổn định, khoảng 28 °C.
Hệ thống sục khí: đảm bảo hoạt động
liên tục trong suốt quá trình ấp.
Ánh sáng: đảm bảo đèn chiếu
sáng liên tục trong suốt quá trình ấp.
5.7.4 Cách tiến
hành
Dùng cân (5.7.1.4) cân 3 phần mẫu thử,
mỗi phần có khối lượng khoảng 1,6 g, chính xác đến 0,01 g.
Ấp riêng các mẫu thử trong 3 bình ấp
(5.7.1.1), mỗi bình đựng khoảng 800 ml môi trường nước ấp (5.7.3).
Sau 24 h ấp, dùng pipet (5.7.1.6) thu
lấy ngẫu nhiên từ mỗi bình ấp 6 mẫu, mỗi mẫu 250 μl nước ấp.
Cho từng mẫu thu vào ống Eppendorf
(5.7.1.8), nhỏ thêm một giọt dung dịch lugol (5.7.2.1) để cố định mẫu,
lắc đều, đổ ra đĩa petri (5.7.1.7) và quan sát dưới kính soi nổi (5.7.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục đếm số lượng trứng giai đoạn
bung dù của mỗi mẫu thu ở từng bình ấp. Sau đó tính số lượng trứng
bung dù trung bình (Ui) của bình ấp.
Nhỏ thêm từ 2 đến 3 giọt dung dịch
NaOH (5.7.2.2) và 5 giọt dung dịch nước javel (5.7.2.3) vào mỗi đĩa petri để
tách vỏ trứng không nở và hòa tan vỏ trứng rỗng. Sau đó, đếm số phôi không nở
(màu cam) của mỗi mẫu thu, từ đó tính số phôi không nở trung bình (Ei)
của bình ấp.
5.7.5 Tính và biểu
thị kết quả
5.7.5.1 Xác định hiệu
suất nở
Xác định hiệu suất nở (HEi) của mỗi
bình ấp, tính bằng số nauplii/g, theo công thức (1) sau đây:
hoặc là HEi = Ni
x 2000
(1)
Trong đó:
Ni x 4 là số
nauplii trung bình của 1 ml mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6 là khối lượng mẫu thử cho nở, tính
bằng gam (g).
Hiệu suất nở (HE) là giá trị
trung bình của hiệu suất nở của 03 bình ấp ± độ lệch chuẩn.
5.7.5.2 Xác định tỷ
lệ nở
Xác định tỷ lệ nở (Hi) của mỗi
bình ấp, bằng phần trăm theo công thức (2) sau đây:

(2)
Trong đó:
Ni là số nauplii
trung bình của mẫu thu;
Ui là số trứng
giai đoạn bung dù trung bình của mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nở (H) là giá trị trung bình
của tỷ lệ nở của 03 bình ấp ± độ lệch chuẩn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TS. Nguyễn Văn Hòa và ctv, 2007. Artemia
- Nghiên cứu và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
[2] Patrick Lavens and Patrick
Sorgeloos. "Manual on the Production and Use of Live Food for
Aquaculture”. FAO fisheries technical, 1996 (361 paper).
[3] Paul Vanhaecke and Patrick Sorgeloos.
"International study on Artemia. XIX. Hatching data for ten commercial
sources of Brin shrimp cysts and re-evaluation of the “Hatching
efficency” concept”. Aquaculture, 30 (1983) 43-52.
[4] Department of Fisheries, Ministry
of Agriculture and Cooperatives, Thailand and UNDP/FAO Programme for the
Expansion of Freshwater Prawn Farming in Thailand, 1980. "The
freshwater prawn and brine shrimp farming. Report on a study of economics,
marketing and processing requirements”.