Pepton 1 (tryptic sản phẩm thủy phân
của casein)
|
10,0 g
|
Chất chiết thịt
|
10,0 g
|
Chất chiết nấm men (khô)
|
5,0 g
|
Glucose
|
20,0 g
|
Polysorbat 80 (sorbitan mono-oleat
đã polyethoxyl hóa)a
|
1,0 ml
|
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
|
2,0 g
|
Natri axetat ngậm ba phân tử nước (NaCH3CO2.3H2O)
|
5,0 g
|
Diamoni xitrat [(NH4)2HC6H5O7]
|
2,0 g
|
Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7H2O)
|
0,2 g
|
Mangan sulfat ngậm bốn phân tử nước (MnSO4.4H2O)
|
0,05 g
|
Thạch
|
10 g đến 15 gb
|
Thêm nước đến
|
1 000 mlc
|
a Tween 80
là sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
b Tùy thuộc nào
sức đông của thạch.
c Khi sử dụng các
đĩa pha loãng vi lượng tự chuẩn bị (8.4.5.1), thì môi trường MRS cần
được chuẩn bị với nồng độ cao gấp đôi bằng cách chỉ thêm nước đến 500 ml.
|
5.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa các thành phần vào trong nước. Vừa
khuấy vừa đun nóng huyền phù đến sôi, để hòa tan hoàn toàn. Nếu cần, chỉnh pH
(6.7) đến 6,35 ± 0,2 bằng axit clohydric loãng hoặc dung dịch natri hydroxit
loãng trước khi hấp áp lực. Sau khi hấp áp lực, pH của môi trường thạch MRS là
6,2 ± 0,2 ở 25°C. Phân phối
môi trường với các lượng 100 ml ± 1 ml vào các chai (6.8) dung tích 150 ml hoặc
với các lượng 200 ml ± 2 ml vào chai (6.8) dung tích 250 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.5)
duy trì ở 121°C trong 15
min. Nếu môi trường được sử dụng ngay, để nguội trong nồi cách thủy đun sôi
(6.6) trong khoảng từ 44°C đến 47°C. Nếu không sử
dụng ngay, trước khi dùng làm tan thạch MRS (5.3.1.1) trong nồi cách thủy đun
sôi (6.6) và xoay nhẹ để tránh tạo bọt khí, sau đó để nguội trong nồi cách thủy
đun sôi (6.6) trong khoảng từ 44°C đến 47°C.
Rót khoảng từ 15 ml đến 20 ml môi trường
đã chuẩn bị vào các đĩa Petri (6.10). Để cho môi trường nguội và đông đặc bằng
cách đặt các đĩa Petri đã đậy nắp trên mặt phẳng mát nằm ngang.
Trước khi sử dụng, làm khô bề mặt thạch
theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Các đĩa thạch MRS đã chuẩn bị có thể được bảo quản trong túi bằng chất dẻo kín khí
để ở nơi tối và giữ trong khoảng từ 2°C đến 8°C được 2 tuần.
Kiểm tra các đĩa thạch về nhiễm khuẩn
theo TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
Thạch MRS hoàn chỉnh có bán sẵn trên
thị trường, nhưng kết quả thu được có thể khác nhau đáng kể đối với sản phẩm từ các
nhà cung cấp khác nhau. Do đó, nếu sử dụng, cần kiểm tra môi trường thạch MRS
thương mại so sánh với cùng môi trường nhưng được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này.
5.3.2 Thạch
MRS-cystein (thạch MRS-Cys)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Môi trường cơ
bản - thạch MRS
Xem 5.3.1.
5.3.2.2 Dung dịch gốc
L-Cystein
5.3.2.2.1 Thành phần
L-Cystein hydroclorua
0,3 g
Thêm nước đến
10,0 ml
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch gốc L-cystein có thể được bảo
quản ở nơi tối và giữ trong khoảng từ 2°C đến 8°C cho đến 1 tuần. Không để dung dịch tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
5.3.2.3 Môi trường
hoàn chỉnh
5.3.2.3.1 Thành phần
Môi trường cơ bản (5.3.1)
100 ml
Dung dịch gốc L-cystein (5.3.2.2)
1,0 ml
5.3.2.3.2 Chuẩn bị
Ngay trước khi sử dụng, làm tan chảy
thạch MRS (5.3.1) trong nồi cách thủy đun sôi (6.6). Làm nguội thạch trong nồi
cách thủy (6.6) được duy trì ở nhiệt độ trong khoảng từ 44°C đến 47°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót khoảng từ 15 ml đến 20 ml môi trường
đã chuẩn bị vào các đĩa Petri (6.10). Để môi trường nguội và đông đặc bằng cách
đặt các đĩa Petri đã đậy nắp trên mặt phẳng mát nằm ngang. Trước khi sử dụng,
làm khô bề mặt thạch theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Các đĩa thạch MRS-Cys đã chuẩn bị có
thể được bảo quản trong túi bằng chất dẻo kín khí để ở nơi tối và giữ trong khoảng
từ 2°C đến 8°C được 1 tuần.
Kiểm tra các đĩa thạch về nhiễm khuẩn theo TCVN
8128-2 (ISO/TS 11133-2).
Thạch MRS-Cys hoàn chỉnh có bán sẵn
trên thị trường, nhưng kết quả thu được có thể khác nhau đáng kể đối với sản phẩm
từ các nhà cung cấp khác nhau. Do đó, nếu sử dụng, cần kiểm tra môi trường thạch
MRS-Cys thương mại so sánh với cùng môi trường nhưng được chuẩn bị theo tiêu
chuẩn này.
5.3.3 Thạch
M17-sacarose
Thạch M17-sucrose gồm thạch M17
(5.3.3.1) có bổ sung 5,0 g sacarose cho mỗi lít môi trường.
5.3.3.1 Môi trường cơ
bản - thạch M17
5.3.3.1.1 Thành phần
Trypton (thủy phân casein tuyến tụy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton đậu nành
5,0 g
Chất chiết thịt bò
5,0 g
Chất chiết nấm men (khô)
2,5 g
Axit ascorbic (C6H8O6)
0,5 g
Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7H2O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri glycerophosphat (C3H7PO6Na2.5H2O)
19,0 g
Thạch
10 g đến 15
ga
Thêm nước đến
950 ml
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
5.3.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa các thành phần trong nước. Vừa khuấy
vừa đun đến sôi cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Nếu cần, chỉnh pH (6.7) đến 7,35
± 0,2 bằng axit clohydric loãng hoặc natri hydroxit loãng trước khi hấp áp lực.
Sau khi hấp áp lực, pH của môi trường thạch M17 là 7,2 ± 0,2 ở 25°C. Phân phối
môi trường với các lượng 95 ml ± 1 ml vào chai (6.8) dung tích 150 ml hoặc với các lượng
190 ml ± 2 ml vào chai (6.8) dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Dung dịch gốc
sacarose
5.3.3.2.1 Thành phần
Sacarose
5,0 g
Thêm nước đến
50 ml
5.3.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan sacarose trong nước. Khử trùng
bằng cách lọc qua bộ lọc cỡ lỗ 0,2 μm (6.12) vào ống nghiệm vô trùng
(6.13).
5.3.3.3 Môi trường
hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường cơ bản (5.3.3.1)
95,0 ml
Dung dịch gốc sacarose (5.3.3.2)
5,0 ml
5.3.3.3.2 Chuẩn bị
Ngay trước khi sử dụng, làm tan chảy
thạch M17 (5.3.3.1) trong nồi cách thủy đun sôi (6.6). Làm nguội trong nồi cách
thủy (6.6) đến khoảng từ 44°C và 47°C. Thêm 5,0 ml dung dịch gốc sacarose (5.3.3.2) một cách
vô trùng vào 95,0 ml thạch M17 (5.3.3.1). Xoay nhẹ để tránh tạo bọt khí.
Rót khoảng từ 15 ml đến 20 ml môi trường
đã chuẩn bị vào các đĩa Petri (6.10). Để môi trường nguội và đông đặc bằng cách
đặt các đĩa Petri đã đậy nắp trên mặt phẳng mát nằm ngang.
Trước khi sử dụng, làm khô bề mặt thạch
theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Có thể bảo quản các đĩa thạch
M17-sacarose đã chuẩn bị trong túi bằng chất dẻo kín khí để ở nơi tối và giữa
trong khoảng nhiệt độ từ 2°C
đến 8°C được 2 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Thạch
M17-lactose
Thạch M17-lactose gồm có thạch M17
(5.3.3.1) có bổ sung 5,0 g lactose cho mỗi lít môi trường.
5.3.4.1 Môi trường cơ
bản - M17
Xem 5.3.3.1.
5.3.4.2 Dung dịch gốc
lactose
5.3.4.2.1 Thành phần
Lactose
5,0 g
Nước đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan lactose trong nước. Khử trùng bằng
cách lọc qua bộ lọc cỡ lỗ 0,2 μm (6.12) vào ống nghiệm vô trùng
(6.13).
5.3.4.3 Môi trường
hoàn chỉnh
5.3.4.3.1 Thành phần
Môi trường cơ bản (5.3.3.1)
95,0 ml
Dung dịch gốc lactose (5.3.4.2)
5,0 ml
5.3.4.3.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót khoảng từ 15 ml đến 20 ml môi trường
đã chuẩn bị vào các đĩa Petri (6.10). Để môi trường nguội và đông đặc bằng cách
đặt các đĩa Petri đã đậy trên mặt phẳng mát nằm ngang.
Trước khi sử dụng, làm khô bề mặt thạch
theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Có thể bảo quản các đĩa thạch
M17-lactose đã chuẩn bị trong túi bằng chất dẻo kín khí để ở nơi tối và
giữ trong khoảng nhiệt độ từ 2°C và 8°C được 2 tuần.
Kiểm tra các đĩa thạch về nhiễm khuẩn
theo TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
5.3.5 Thạch Elliker
5.3.5.1 Thành phần
Thủy phân casein tuyến tụy
20,0 g
Chất chiết nấm men (khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gelatin
2,5 g
Dextrose
5,0 g
Lactose
5,0 g
Sacarose
5,0 g
Nath clorua (NaCl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri axetat ngậm ba phân tử nước
(Na CH3CO2.3H2O)
1,5 g
Axit ascorbic (C6H8O6)
0,5 g
Thạch
10 g đến 15
ga
Thêm nước đến
1 000 ml
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa các thành phần trong nước. Vừa khuấy
vừa đun nóng huyền phù đến sôi cho đến khi tan hết. Nếu cần, chỉnh pH (6,7) đến
6,95 ± 0,2 bằng axit clohydric loãng hoặc natri hydroxit loãng trước khi hấp áp
lực. Sau khi hấp, pH của môi trường thạch MRS là 6,8 ± 0,2 ở 25°C. Phân phối
môi trường với các lượng 100 ml ± 1 ml vào các chai (6.8) dung tích 150 ml hoặc
với các lượng 200 ml ± 2 ml vào các chai (6.8) 250 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.5)
15 min duy trì ở 121°C. Nếu môi trường
được sử dụng ngay, để nguội trong
nồi cách thủy (6.6) trong khoảng từ 44°C và 47°C. Nếu không sử dụng ngay, làm tan chảy thạch
Elliker (5.3.5.1) trong nồi cách thủy đun sôi (6.6) trong khi xoay nhẹ để tránh
tạo bọt khí, sau đó để nguội
trong nồi cách thủy (6.6) trong khoảng từ 44°C và 47°C.
Rót khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường
đã chuẩn bị vào các đĩa Petri (6.10). Làm nguội môi trường. Làm đông đặc bằng
cách đặt các đĩa Petri đã mở nắp trên mặt phẳng mát nằm ngang.
Trước khi sử dụng, làm khô bề mặt thạch
theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Có thể bảo quản các đĩa thạch Elliker
đã chuẩn bị trong túi bằng chất dẻo kín khí để ở nơi tối và giữ trong khoảng nhiệt
độ từ 2°C và 8°C được 2 tuần.
Kiểm tra các đĩa thạch về nhiễm khuẩn
theo TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
5.3.6 Môi trường IST
5.3.6.1 Thành phần
Casein thủy phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
3,0 g
Glucose
2,0 g
Natri clorua
3,0 g
Tinh bột hòa tan
1,0 g
Dinatri hydrophosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri axetat
1,0 g
Magie glycerophosphat
0,2 g
Canxi gluconat
0,1 g
Cobalt(ll) sulfat
0,001 g
Đồng(ll) sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm sulfat
0,001 g
Sắt(ll) sulfat
0,001 g
Mangan(ll) clorua
0,002 g
Menadion
0,001 g
Cyanocobalamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-Cystein hydroclorua
0,02 g
L-Tryptophan
0,02 g
Pyrodoxin
0,003 g
Pantothenat
0,003 g
Nicotinamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biotin
0,000 3 g
Thiamin
0,000 04 g
Adenin
0,01 g
Guanin
0,01 g
Xanthin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uracil
0,01 g
Thêm nước đến
1 000 mla
a Khi sử dụng
các đĩa pha loãng vi lượng chuẩn bị thủ công (8.4.5.1),
thì môi trường IST cần được chuẩn
bị ở nồng độ
cao gấp hai lần bằng cách
thêm nước đến 500 ml.
5.3.6.2 Chuẩn bị
Hòa các thành phần trong nước. Trộn kỹ
huyền phù cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Phân phối môi trường với các lượng 100
ml ± 1 ml vào chai (6.8) dung tích 150 ml hoặc với các lượng 200 ml ± 2 ml vào
chai (6.8) dung tích 250 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.5) ở 121°C trong 15
min. Nếu cần, chỉnh pH (6,7) sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,4 ± 0,2. Nếu
môi trường được sử dụng ngay, để nguội trong nồi cách thủy (6.6) đến 32°C.
Môi trường IST đã chuẩn bị
(5.3.6.1) có thể được bảo quản ở nơi tối, đậy kín và giữ trong khoảng nhiệt độ
từ 2°C đến 8°C được 2 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7 Môi trường IST lactose
Môi trường IST lactose gồm
có môi trường IST và 10,0 g
lactose trên một lít môi trường.
5.3.7.1 Thành phần
Môi trường IST (5.3.6)
90,0 ml
Dung dịch gốc lactose (5.3.4.2)
10,0 ml
5.3.7.2 Chuẩn bị
Chuẩn bị môi trường IST (5.3.6) và
dung dịch gốc lactose (5.3.4.2). Trộn một cách vô trùng môi trường đã chuẩn với
dung dịch gốc theo tỷ lệ quy định trong 5.3.7.1 trong chai vô trùng (6.8) dung
tích 150 ml. Nếu sử dụng các đĩa pha loãng vi lượng chuẩn bị thủ công
(8.4.5.1), thì chuẩn bị IST với 1 % khối
lượng môi trường lactose với nồng độ IST cao gấp đôi (xem Chú thích bảng thành phần
trong 5.3.6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.8 Môi trường
LSM
Môi trường LSM gồm có 90 % môi trường IST và 10 % môi trường
MRS
5.3.8.1 Thành phần
Môi trường IST (5.3.6)
90,0 ml
Môi trường MRS (5.3.1 ) không có thạch
10,0 ml
5.3.8.2 Chuẩn bị
Chuẩn bị riêng rẽ môi trường IST (5.3.6) và
môi trường MRS (5.3.1) không có thạch. Trộn đều trước khi hấp áp lực theo tỷ lệ quy định
trong 5.3.8.1. Chỉnh pH (6.7) đến 6,85 ± 0,1 bằng axit clohydric loãng hoặc
natri hydroxit loãng trước khi hấp áp lực. Sau khi hấp, pH của môi trường LSM
là 6,7 ±
0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối môi trường đã chỉnh pH
(5.3.8.1) vào chai (6.8) dung tích 150 ml. Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.5)
duy trì ở 121°C trong 15
min. Nếu môi trường được sử dụng ngay, thì làm nguội trong nồi cách thủy (6.6)
đến 28°C hoặc 37°C.
Môi trường LSM đã chuẩn bị có thể được
bảo quản trong chai có nắp vặn, để ở nơi tối và giữ trong khoảng nhiệt độ từ 2°C và 8°C được 2 tuần.
Kiểm tra môi trường về nhiễm khuẩn theo
TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
5.3.9 Môi trường
LSM-Cystein (môi trường LSM-Cys)
Môi trường LSM-Cys gồm có môi trường
LSM (5.3.8) bổ sung 0,3 g L-Cystein cho mỗi lít môi trường.
5.3.9.1 Thành phần
Môi trường LSM (5.3.8)
100,0 ml
L-Cystein hydroclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9.2 Chuẩn bị
Cho 0,03 g L-Cystein hydroclorua vào
100 ml môi trường LSM không hấp áp lực (5.3.8). Trộn đều cho đến khi hòa tan
hoàn toàn. Chỉnh pH (6,7) đến 6,85 ± 0,1 bằng axit clohydric loãng hoặc natri hydroxit
loãng trước khi hấp áp lực. Sau khi hấp áp lực, pH của môi trường LSM-Cys phải
là 6,7 ±
0,1.
Nếu sử dụng các đĩa pha loãng vi lượng
chuẩn bị thủ công
(8.4.5.1), thì chuẩn bị môi trường LSM-Cys ở nồng độ cao gấp đôi (xem 5.3.8.2).
Phân phối môi trường đã chỉnh pH
(5.3.9) vào chai (6.8) dung tích 150 ml.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.5)
duy trì ở 121°C trong 15
min. Nếu môi trường được sử dụng ngay, để nguội trong nồi cách thủy (6.6) đến
37°C.
Môi trường LSM-Cys đã chuẩn bị có thể
được bảo quản trong chai có nắp vặn chặt, để ở nơi tối và giữ trong khoảng nhiệt
độ từ 2°C đến 8°C được 1 tuần.
Kiểm tra môi trường về nhiễm khuẩn,
theo TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
5.3.10 Dung dịch nước
muối
Dung dịch nước muối gồm 0,85 % khối lượng natri
clorua trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
0,85 g
Thêm nước đến
100 ml
5.3.10.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri clorua trong nước. Khử
trùng bằng cách lọc dung dịch qua bộ lọc cỡ lỗ 0,2 μm (6.12) vào ống nghiệm vô
trùng (6.13).
6 Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
6.1 Yêu cầu chung
Khử trùng tất cả các thiết bị,
dụng cụ tiếp xúc với mẫu thử, chất pha loãng, các dung dịch pha loãng hoặc môi trường nuôi
cấy theo quy định trong TCVN 6404 (ISO 7218). Các dụng cụ thủy tinh phải bền với
việc khử trùng lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tủ ấm, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 28°C ± 1°C, 32°C ± 1°C và 37°C ± 1°C tương ứng.
6.3 Tủ ấm kỵ khí, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 28°C ± 1°C, 32°C ± 1°C và 37°C ± 1°C, tương ứng
hoặc bình nuôi cấy kỵ khí, cung cấp một lượng cacbon dioxit từ 9 % đến 13 %.
6.4 Thiết bị đếm
khuẩn lạc,
xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.5 Nồi hấp áp lực, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 121°C ± 1°C.
6.6 Nồi cách thủy, có khả năng
duy trì nhiệt độ từ 28°C đến 55°C và ở nhiệt độ
sôi.
6.7 Máy đo pH, được bù nhiệt,
có thể đọc chính xác đến pH ± 0,1 đơn vị ở 25°C.
6.8 Chai hoặc
bình,
dung tích 150 ml hoặc 250 ml có nắp đậy thích hợp (để giữ môi trường nuôi cấy).
6.9 Pipet, vô trùng,
đã được hiệu chuẩn để dùng cho vi khuẩn, có thể phân phối các lượng 0,05 ml ± 0002 ml, 0,1
ml ± 0,02 ml theo TCVN 11086 (ISO 7550) [5], 1,0 ml ± 0,02
ml và 10 ml ± 0,2 ml theo loại A của TCVN 7151 (ISO 648) [1].
6.10 Đĩa Petri, vô trùng,
làm bằng thủy tinh không màu hoặc bằng chất dẻo, đường kính 90 mm, có chiều sâu
bên trong tối thiểu 10 mm. Đáy không có những bất thường mà có thể ảnh hưởng
đến việc đếm khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Dụng cụ lọc, vô trùng,
có bộ lọc màng cellulose axetat cỡ lỗ danh nghĩa 0,2 μm.
6.13 Ống nghiệm, vô trùng,
dung tích 5 ml, 20 ml hoặc 50 ml có nắp đậy thích hợp.
6.14 Bộ dàn mẫu, vô trùng,
làm bằng thủy tinh, kim loại hoặc bằng chất dẻo.
6.15 Tủ sấy, lò hoặc tủ ấm (ví
dụ: tủ có không khí
phân dòng), được thông gió (để làm khô bề mặt của đĩa thạch).
6.16 Ống cryo, vô trùng,
dung tích 2 ml.
6.17 Máy đo quang
phổ,
có khả năng đo
mật độ quang ở bước sóng
625 nm.
6.18 Đĩa pha
loãng vi lượng, có 96 giếng chuẩn.
7 Lấy mẫu
Phòng thử nghiệm phải nhận được đúng mẫu
đại diện của sản phẩm và không bị
hư hỏng hoặc bị
thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến hành
8.1 Nhân giống
8.1.1 Trước khi
phân tích độ nhạy, nhân giống cần thử nghiệm trên môi trường thạch theo các điều
kiện ủ khuyến cáo (xem Bảng 1). Nếu một chủng không phát triển tốt trong môi
trường hoặc các điều kiện khuyến cáo, thì bổ sung nguồn carbon khác hoặc thay đổi
thông số để tạo điều kiện cho phát triển.
Bảng 1 - Các
điều kiện nhân giống
Các loài
Môi trường
(thạch)
Nhiệt độ
°C
Điều kiện
nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Bifidobacterium
spp.
MRS-Cys
37
Kỵ khí
24 đến 48
Lactobacillus
brevis
MRS
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 24
Lactobacillus
plantarum/pentosus
MRS
28
Kỵ khí hoặc hiếu
khí
16 đến 24
Lactobacillus sakei
MRS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỵ khí hoặc
hiếu khí
16 đến 24
Nhóm Lactobacillus
delbrueckii
MRS
37
Kỵ khí
16 đến 24
Các lactobacilli khác
MRS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỵ khí hoặc
hiếu khí
16 đến 24
Lactococcus lactis
M
17-lactose hoặc Elliker
32
Kỵ khí hoặc
hiếu khí
16 đến 24
Streptococcus
thermophilus
M
17-sucrose hoặc Elliker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỵ khí hoặc
hiếu khí
16 đến 24
8.2.1 Chủng được bảo
quản đông lạnh trước tiên có thể được phục hồi trong môi trường lỏng theo các điều kiện
như trong Bảng 1 trước khi nhân chủng trên môi trường thạch.
8.2 Kiểm soát chất
lượng các chủng và thử nghiệm
a) Lactobacillus plantarum ATCC®
14917™1) (ở 28°C).
b) Lactobacillus paracasei ATCC®
334™1) (ở 37°C).
c) Lactococcus lactis ATCC®
19435™1)
(ở
32°C).
d) Streptococcus thermophilus
LMG 183111)
(ở 37°C).
e) Bifidobacterium longum ATCC®
15707™1)
(ở
37°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần thử nghiệm một chủng quan tâm,
thì nên kiểm tra chủng kiểm soát chất lượng thuộc các loài tương tự của chủng
thử nghiệm đó.
a) đối với lactobacilli được nuôi cấy ở
28°C, sử dụng Lactobacillus plantarum ATCC® 14917™1);
b) đối với lactobacilli được nuôi cấy ở
37°C, sử dụng Lactobacillus
paracasei ATCC® 334™1);
c) đối với Bifidobacterium
spp., sử dụng
Bifidobacterium
longum
ATCC® 15707™1).
8.3 Điều kiện
phát triển đối với phép thử độ nhạy của kháng
sinh
Xem Bảng 2.
Bảng 2 - Các
điều kiện phát triển đối với phép thừ độ nhạy của kháng sinh
Sinh vật
Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Điều kiện
nuôi cấy
Thời gian ủ
h
Bifidobacterium
spp.
LSM-Cys
37
Kỵ
khí
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSM
28
Kỵ khí
48
Lactobacillus
plantarum/pentosus
LSM
28
Kỵ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactobacillus sakei
LSM
28
Kỵ khí
48
Các lactobacilli khác
LSM
37
Kỵ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactococcus lactis
IST
32
Kỵ khí
48
Streptococcus
thermophilus
IST-lactose
37
Kỵ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử nghiệm Bifidobacterium
spp., nên làm giảm môi trường trước trong các điều kiện kỵ khí một ngày trước
khi thử nghiệm.
8.4 Chuẩn bị đĩa pha
loãng vi lượng
8.4.1 Dải nồng độ
của các loại kháng sinh
Dải nồng độ của các kháng sinh được liệt
kê trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dải
nồng độ của các kháng sinh
Kháng sinh
Nhóm
Dải nồng độ
μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aminoglycoside
0,5 đến 256
Kanamycin
Aminoglycoside
2 đến 1 024
Streptomycin
Aminoglycoside
0,5 đến 256
Neomycin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 256
Tetracycline
Tetracycline
0,125 đến
64
Erythromycin
Macrolide
0,016 đến 8
Clindamycin
Lincosamide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloramphenicol
Chloramphenicol
0,125 đến
64
Ampicillin
ß-Lactam
0,032 đến
16
Vancomycin
Glycopeptide
0,25 đến
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Streptogramin
0,016 đến 8
Linezolid
Oxazolidinon
0,032 đến
16
Trimethoprim
Chất ức chế
dihydrofolat reductase
0,125 đến
64
Ciprofloxacin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 đến
128
Rifampicin
Rifamycin
0,125 đến
64
8.4.2 Trình bày đĩa
pha loãng vi lượng
8.4.2.1 Yêu cầu chung
Trình bày đĩa pha loãng vi lượng được
nêu trong Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4 - Trình bày đĩa
pha loãng vi lượng - Bảng 1
Kháng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12b
Gentamicin
P
0,5
1
2
4
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
128
256
N
Kanamycin
P
2
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
64
128
256
512
1024
N
Streptomycin
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
8
16
32
64
128
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetracycline
P
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
64
N
Erythromycin
P
0,016
0,032
0,063
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1
2
4
8
N
Clindamycin
P
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
16
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
N
Ampicillin
P
0,032
0,063
0,125
0,25
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
8
16
N
a Giếng chứng
dương tính không chứa kháng sinh, nhưng có chủng thử nghiệm và
môi trường có chứa
dung môi được sử dụng
để hòa tan
kháng sinh ở nồng độ
cao nhất.
b Giếng chứng
âm tính không chứa chủng thử nghiệm và kháng
sinh, nhưng có môi trường.
Bảng 5 -
Trình bày đĩa pha loãng vi lượng - Bảng 2
Kháng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12c
Neomycin
P
0,5
1
2
4
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
128
256
N
Vancomycin
P
0,25
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
16
32
64
128
N
Quinupristin và hỗn hợp dalfopristin
hoặc
virginiamycina
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,064
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linezolid
P
0,032
0,064
0,125
0,25
0,5
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
16
N
Trimethoprim
P
0,125
0,25
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
16
32
64
N
Ciprofloxacin
P
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
8
16
32
64
128
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
N
a Rất khó thu được đĩa pha loãng vi lượng
kết hợp với hỗn hợp quinupristin và daltopristin. Thay vào đó, có thể sử dụng
các đĩa pha
loãng vi lượng với virginiamycin đã chuẩn bị trước, là kháng sinh tương tự được
sử dụng, ví
dụ
sử dụng trong thú y. Virginiamycin cũng được sử dụng trong các thử nghiệm
liên phòng (Phụ lục A).
b Giếng chứng
dương tính không chứa kháng sinh, nhưng có chủng thử nghiệm và môi trường có chứa
dung môi được sử dụng
để hòa tan
kháng sinh ở nồng độ
cao nhất.
c Giếng chứng
âm tính
không chứa chủng thử nghiệm
và kháng sinh, nhưng có môi trường.
8.4.2.2 Dung dịch pha
loãng kháng sinh
Để phân tích đĩa pha loãng vi lượng, đầu
tiên chuẩn bị một dung
dịch gốc ở
nồng
độ khuyến cáo của kháng sinh. Khi chuẩn bị dung dịch gốc, chỉnh khối lượng của
kháng sinh về hiệu lực.
Tính hiệu lực, wp, bằng cách sử dụng công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
was là độ tinh
khiết phân tích;
wac là phần hoạt
tính, đó là axit tự do hoặc bazơ và không phải là muối, sử dụng một lượng tối
thiểu của dung môi để hòa tan bột kháng sinh;
wH2O là hàm lượng nước do
có mặt hydrat bất kỳ.
Sử dụng một trong các công thức sau để
tính khối lượng, m, hoặc thể tích V của bột hoặc chất pha loãng cần
cho dung dịch gốc.
Xem ví dụ sử dụng gentamicin trong Bảng
6.
Bảng 6 - Từng
bước chuẩn bị dung dịch làm việc của kháng sinh
Bước
Nguồn gốc
dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/ml
Thể tích
ml
Nước (5.1) ml
Dung dịch nồng
độ kép
μg/ml
1
Dung dịch gốc
5 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
512
2
Bước 1
512
1
1
256
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512
1
3
128
4
Bước 1
512
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bước 4
64
1
1
32
6
Bước 4
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
16
7
Bước 4
64
1
7
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1
1
4
9
Bước 7
8
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bước 7
8
1
7
1
8.4.2.3 Chuẩn bị dung
dịch cuối cùng
Pha loãng 1 ml từng nguồn dung dịch
nêu trong Bảng 6, từ
bước 1 đến bước 10 với nước (5.1).
8.4.2.4 Phân phối
dung dịch cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.5 Bảo quản các
đĩa pha loãng vi lượng
Nếu các đĩa pha loãng vi lượng không sử
dụng ngay, có thể đậy kín đĩa và bảo quản ở nhiệt độ dưới -20°C đến khi sử dụng.
Kháng sinh trong các đĩa
pha loãng đông lạnh thường vẫn ổn định trong vài tháng. Kiểm tra hiệu năng của
các đĩa pha loãng vi lượng với một chủng kiểm chứng.
8.4.3 Chuẩn bị các đĩa
pha loãng vi lượng
Có thể sử dụng các đĩa pha pha
loãng đã phủ trước kháng sinh VetMIC™2). Dùng 100 μl dung dịch (8.4.5.2) cho nồng
độ kháng sinh xác định như trong hướng dẫn.
Các đĩa có thể được giữ trong 2 năm ở
nhiệt độ phòng.
8.4.4 Chuẩn bị chất
cấy
8.4.4.1 Lấy các khuẩn
lạc riêng rẽ ra khỏi đĩa thạch
(8.1). Hòa các khuẩn lạc thu được trong ống nuôi cấy bằng thủy tinh hoặc chất dẻo
vô trùng có chứa 2 ml đến 5 ml dung dịch nước muối vô trùng.
Trong trường hợp của Bifidobacterium
spp., hòa các khuẩn lạc thu được trong môi trường LSM-Cys đã làm giảm trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với S.
thermophilus
và Lactob. delbrueckii, thì dung dịch huyền phù 1 McFarland của một số
chủng có thể thấp hơn 3 x 108
cfu/ml. Trong trường hợp này, nên sử dụng độ đục McFarland tương ứng với khoảng
3 x 108 cfu/ml.
8.4.5 Dung dịch pha
loãng huyền phù vi khuẩn với môi trường khuyến cáo
8.4.5.1 Đĩa pha loãng
vi lượng chuẩn bị thủ công
Pha loãng huyền phù vi khuẩn 500 lần
trong môi trường được khuyến cáo (Bảng 2). Môi trường này được pha loãng hai lần
với dung dịch kháng sinh và do đó, nồng độ vi khuẩn phải cao gấp đôi so với 8.4.5.2 (xem 5.3.8.2).
Phân phối huyền phù vi khuẩn đã pha loãng sau khi chuẩn
bị trong vòng 30 min.
8.4.5.2 Đĩa pha loãng
vi lượng được phủ trước
Pha loãng huyền phù vi khuẩn 1 000 lần
trong môi trường khuyến cáo.
Phân phối huyền phù vi khuẩn pha loãng
sau khi chuẩn bị trong vòng 30 min.
8.4.6 Phân phối
huyền phù vi khuẩn vào giếng của đĩa pha loãng vi lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các đĩa đông lạnh,
rã đông dung dịch kháng sinh đông lạnh trong điều kiện kỵ khí (6.3) ngay trước
khi dùng.
Phân phối 50 μl huyền phù đã pha loãng
(8.4.5.1) vào mỗi giếng (khoảng 3 x 104 cfu/giếng) của đĩa
pha loãng vi lượng (8.4.2).
Ủ các đĩa theo các điều kiện nêu trong Bảng 2.
Khi sử dụng bình kỵ khí, chồng các đĩa với nắp để môi trường giữa các đĩa đồng
nhất với môi trường kỵ khí trong bình.
8.4.6.2 Đĩa pha loãng
vi lượng đã phủ trước
Khi sử dụng các đĩa đã phủ trước
(8.4.3), phân phối 100 μl huyền phù đã pha loãng (8.4.5.2) vào mỗi giếng (khoảng
3 x 104
cfu/giếng) của đĩa pha loãng vi lượng (8.4.3).
Ủ các đĩa theo các điều kiện nêu trong Bảng 2.
Khi sử dụng bình kỵ khí, chồng các đĩa với nắp để môi trường giữa các đĩa đồng
nhất với môi trường kỵ khí trong bình.
8.4.7 Đọc MIC
Quan sát để đọc MIC sau khi ủ 48 h.
Sau khi ủ, kiểm tra các giếng chứng âm
tính để quan sát sự phát triển. Nếu thấy có nhiễm khuẩn thì loại bỏ tất cả các dữ liệu
được tạo ra từ chủng có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kiểm chứng dương tính và âm
tính được kiểm tra và chấp nhận, thì sự phát triển được quan sát xác định đối với
mỗi kháng sinh bằng cách so sánh với kiểm chứng dương.
Tốt nhất là đặt bảng điều khiển trên đỉnh
của bộ phận quan sát, ở
dạng
giá đỡ có gương rộng. Đèn cho ánh sáng gián tiếp tạo điều kiện cho việc đọc kết
quả.
Sự phát triển của vi khuẩn dễ dàng
phát hiện được trong gương như một viên trên đáy giếng. Loại bỏ các dãy giếng bất
kỳ khi quan sát thấy phát triển không liên tục (ví dụ: phát triển ở mức 16 μg/ml
và 64 μ/ml, nhưng không phải ở 32 μg/ml).
Điểm cuối được xác định là nồng độ
kháng sinh thấp nhất mà tại đó không thấy có sự phát triển. Ghi lại nồng độ này là
MIC của kháng sinh đối với một chủng cụ thể.
Trimethoprim đối kháng trong môi trường
có thể giúp phát triển nhẹ. Vì vậy, đọc điểm kết thúc tại nồng độ, trong đó có
80 % hoặc giảm sự phát triển lớn hơn so với kiểm chứng.
Nếu một chủng không phát
triển tốt trong môi trường hoặc điều kiện khuyến cáo, thì có thể bổ sung một
nguồn carbon khác hoặc thay đổi các điều kiện để thúc đẩy tăng trưởng.
Tuy nhiên, cần chứng minh rằng việc bổ
sung nguồn carbon hoặc thay đổi các điều kiện phát triển ảnh hưởng không đáng kể
(nhiều hơn hoặc ít hơn hai lần) đến việc đánh giá MIC bằng cách kiểm tra chủng
đối chứng và các chủng khác của cùng một loài.
8.4.8 Xác định giá
trị ngưỡng dịch tễ
Trong dự án ACE-ART, MIC được dùng để
xác định giá trị ngưỡng dịch tễ thay vì điểm gãy lâm sàng của các loài LAB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Biểu thị kết quả
Biểu thị nồng độ ức chế tối thiểu bằng
microgam trên mililit.
10 Độ chụm
10.1 Phép thử nghiệm
liên phòng
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập
thu được từ các kết quả thử nghiệm liên phòng thực hiện theo CLSI M23-A2[17]. Chi tiết về
phép thử nghiệm liên phòng về độ chụm của phương pháp này được nêu trong Phụ lục
A.
Các giá trị được thể hiện cho mức xác
suất 95 % và có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với
các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
10.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập
riêng rẽ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, thực hiện trong cùng một khoảng thời gian ngắn nhất, không
quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị nêu trong Phụ lục A đối với mỗi chủng.
10.3 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo cáo kết quả
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ về chủng;
b) phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử nghiệm được sử dụng,
tham khảo tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc
được xem là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất thường có thể đã ảnh hưởng đến
kết quả;
e) các kết quả thử nghiệm thu được và
nếu lặp lại đã được kiểm tra thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm liên phòng
A.1 Yêu cầu chung
Phép thử nghiệm cộng tác quốc tế gồm
có tám phòng thử nghiệm của bảy nước tham gia. Nghiên cứu này được chia thành
ba phần và tối đa là bảy phòng thử nghiệm tham gia vào mỗi phần.
Phép thử nghiệm được tổ chức theo CLSI
M23-A2[17] được xây dựng
đặc biệt cho thử độ nhạy in vitro. Như quy định trong 6.2.2, “Để giám sát việc
thực hiện các phép thử dung dịch pha loãng in vitro, cần thiết lập các
giới hạn dao động được chấp nhận của MIC sử dụng các chủng kiểm soát chất lượng
(QC) thích hợp”. Ngoài ra, “Để thiết lập
các giới hạn kiểm soát chất lượng (QC) đối với các phép thử pha loãng, các kết
quả từ ít nhất bảy phòng thử nghiệm của bảy tổ chức riêng biệt cần được phân
tích” và “Đối với vi
khuẩn kỵ khí và các sinh vật đặc thù khác, cần sử dụng ba lô thạch hoặc canh
thang (phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng) từ các nhà sản xuất khác nhau, nếu
có thể.”
Để giải thích các kết quả, có nói: “Tốt nhất là,
ít nhất 95 % các giá trị cần bao gồm trong dải đề xuất và sẽ bao gồm chế độ ± 1
log. Tốt nhất là một dãy ba độ pha loãng; Tuy nhiên, đôi khi cần đến dãy bốn độ
pha loãng”.
Đặc biệt để thực hiện các phép thử “Mỗi một phòng
trong số bảy phòng thử nghiệm cần
thực hiện mười lần lặp lại của mỗi chủng QC trên mỗi lô môi trường. Mỗi lần lặp
lại nên sử dụng các huyền phù chất cấy đã chuẩn bị riêng rẽ. Nghiên cứu này cần
được tiến hành trong tối thiểu ba ngày với tối đa là bốn lần nhắc lại mỗi ngày
cho 70 điểm dữ liệu cho
từng lô môi trường và 210 điểm dữ liệu tổng số”.
Nghiên cứu liên phòng bao gồm
năm chủng kiểm chứng quy định trong 8.2. Môi trường LSM bao gồm hỗn hợp của hai
canh thang (phép thử độ nhạy ISO và MRS).
Môi trường thử độ nhạy ISO là môi trường
được xác định tốt để thử nghiệm độ nhạy, trong khi đó MRS được thực hiện theo
các công thức khác nhau của các nhà sản xuất khác nhau. Để hạn chế tổng
số các phép thử, chỉ cần thử nghiệm ba nhãn hiệu MRS khác nhau (Oxoid, BD, AES)
trong khi đó chỉ sử dụng môi trường thử độ nhạy ISO Oxoid. Ngoài ra, 25 chủng
đã được thử nghiệm lặp lại hai lần trong bảy phòng thử nghiệm để kiểm tra xác
nhận phương pháp này là thích hợp để thử nghiệm độ nhạy đối với bifidobacteria và vi khuẩn
axit lactic không gây bệnh đường ruột.
Xem Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Yêu cầu chung
Một phòng thử nghiệm luôn báo cáo giá
trị MIC của linezolid cao hơn so với các phòng thử nghiệm khác.
Trong các Bảng A.2 đến
A.12, các ô in đậm cho thấy dữ liệu trong dải QC và các ô màu xám cho
thấy nằm dưới dải (không có phát triển) hoặc trên dải (phát triển ở tất cả các
giếng).
Bảng A1 -
Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Chủng
Môi trường
Số hãng MRS
Số lượng
phòng thử nghiệm tham gia
Tổng số điểm
dữ liệu cho mỗi kháng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSM
3
6
180
Lactobacillus
paracasei
ATCC® 334™
a
LSM
3
7
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IST
0
7
70
Streptococcus
thermophilus LMG18311 a
1ST ± 1 %
lactose
0
7
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSM-Cys
3
6
180
a Ví dụ về sản phẩm
thích hợp bán sẵn trên thị trường và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng
chúng.
Bảng A.2 - Kết
quả đối với Lactobacillus paracasei ATCC® 334™ 1)
A.2.2 Lactobacillus
paracasei ATCC® 334™ 1)
Các MIC đối với hai kháng sinh nằm trên dải
(vancomycin và trimethoprim). Đối với 13 loại kháng sinh khác được thử nghiệm,
kết quả trong vòng ± 1 log của chế độ đối với 95 % các điểm dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm chủng tiếp theo của Lacto.
paracasei (Bảng A.3), ba chủng Lactob. rhamnosus (Bảng A.4) và hai chủng Lactob.
acidophilus (Bảng A.5) đã được thử nghiệm và kết quả là chấp nhận được.
Các chủng Lactob.
acidophilus có giá trị MIC cao hơn đối với clindamycin và ciprofloxacin.
Bảng A.3 - Kết
quả đối với năm chủng Lactobacillus paracasei
Bảng A.4 - Kết
quả đối với ba chủng Lactobacillus rhamnosus
Bảng A.5 - Kết
quả đối với hai chủng Lactobacillus acidophilus
A.2.3 Bifidobacterium
longum ATCC® 15707™ 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. longum ATCC®
15707™ 1) khó thử nghiệm hơn so với các chủng khác. Đối với một số
loại kháng sinh, một phòng thử nghiệm không tạo ra kết quả tương tự như các
phòng thử nghiệm khác. Một phòng thử nghiệm cho giá trị MIC về aminoglycosid thấp hơn
hai lần so với các phòng thử nghiệm khác và các dữ liệu MIC này đã được loại ra khỏi dữ liệu
aminoglycoside, để lại 150 điểm dữ liệu về bốn loại kháng sinh (gentamycin,
kanamycin, neomycin, streptomycin).
Một phòng thử nghiệm đã cho các giá trị
MIC về ampicillin rất thấp và các kết quả này đã được loại ra.
Cuối cùng, các kết quả của
erythromycin từ một phòng thử nghiệm đã được loại ra vì các giá trị MIC quá thấp.
Các giá trị MIC của trimethoprim bao trùm một dải rộng và không có thông số kiểm soát chất
lượng có thể được đề nghị, để chỉ ra rằng phương pháp này không áp dụng đối với
kháng sinh này.
Nồng độ clindamycin và rifampicin
trên các đĩa chuẩn bị trước ở dải MIC thấp, điều này có nghĩa là trong một số
thực nghiệm không có sự phát triển ngay cả ở nồng độ thấp nhất.
Bảng A.6 - Kết
quả đối với Bifidobacterium longum ATCC® 15707 ™1)
Năm chủng B. longum tiếp theo
đã được thử nghiệm. Hầu hết các kết quả đều nằm trong dải QC, nhưng có một số vấn
đề được ghi lại có nhiễm bẩn và không có sự phát triển. Đối với hầu hết các loại
kháng sinh, một vài kết quả nằm ngoài dải chuẩn chỉ ra rằng phương pháp này nên
thận trọng khi thử nghiệm bifidobacteria.
Bảng A.7 - Kết
quả đối với năm dòng Bifidobacterium longum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các loại kháng sinh trừ
trimethoprim, các dải kiểm soát chất
lượng có thể được đề nghị mặc dù chúng được dựa trên 70 điểm dữ liệu. Các giá
trị MIC đối với trimethoprim nằm trên dải.
Một phòng thử nghiệm đã nhiễm ở các giếng với
vancomycin và ampicillin
và những kết quả đã được loại ra. Các nồng độ của gentamicin, kanamycin,
neomycin và vancomycin trên các đĩa chuẩn bị trước ở dải MIC thấp, nghĩa là
trong một số thực nghiệm không có sự phát triển ngay cả ở nồng độ thấp
nhất.
Bảng A.8 - Kết
quả đối với Lactococcus lactis ATCC® 19435™1)
Năm chủng Lactic, lactis bổ
sung đã được thử nghiệm và tất cả các kết quả được nêu trong Bảng A.9 là chấp
nhận được.
Bảng A.9 - Kết
quả đối với năm dòng Lactococcus lactis
A.2.5 Streptococcus
thermophilus LMG 183111)
Đối với tất cá các loại kháng sinh trừ
trimethoprim, các dải kiểm soát chất lượng có thể được đề nghị mặc dù chúng được
dựa trên 70 điểm dữ liệu. Các MIC về trimethoprim nằm trên dải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ clindamycin, ampicillin,
neomycin, vancomycin và rifampicin trên các đĩa đã chuẩn bị trước ở dải MIC thấp,
nghĩa là trong một số thử nghiệm không có sự phát triển ngay cả ở nồng độ thấp
nhất.
Bảng A.10 - Kết
quả đối với Streptococcus thermophilus LMG 183111)
Năm chủng bổ sung của S.
thermophilus
đã được thử nghiệm và gần như tất cả các kết quả có thể chấp nhận như nêu trong
Bảng A.11.
Một phòng thử nghiệm báo
cáo kanamycin và neomycin MIC cao hơn so với các phòng thử nghiệm khác.
Bảng A.11 - Kết
quả của năm dòng Streptococcus thermophilus
A.2.6 Lactobacillus
plantarum ATCC® 14.917 TM1)
Chủng kháng với vancomycin. Các dải kiểm
soát chất lượng có thể không được đề xuất cho các aminoglycosid (gentamicin,
kanamycin, neomycin, streptomycin), cũng không được đề xuất cho trimethoprim,
vì các dải MIC là quá rộng đối với các loại kháng sinh này. Không có khác biệt
quan sát được giữa ba thương hiệu MRS (dữ liệu không hiển thị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Các thông số kiểm
soát chất lượng
Các thông số kiểm soát chất lượng được
thiết lập theo khuyến nghị trong CLSI M23-A2[17] “Ít nhất là 95
% các giá trị cần nằm trong dải đề xuất và sẽ bao gồm chế độ ± 1 log. Tốt nhất
là dải ba độ pha loãng; tuy nhiên đôi khi có thể cần dải bốn pha loãng.
Bảng A.13 -
Các thông số kiểm soát chất lượng
Kháng sinh
Lactobacillus paracasei ATCC® 334™ a
μg/ml
Lactobacillus plantarum
ATCC®
14917™
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bifidobacterium
longum ATCC® 15707™ a
μg/ml
Lactococcus
lactis ATCC®
19435™ a
μg/ml
Streptococcus
thermophilus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/ml
Gentamicin
1 đến 4
― b
4 đến 32
0,5 đến 2
0,5 đến 4
Kanamycin
16 đến 64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64 đến 512
2 đến 8
8 đến 32
Streptomycin
8 đến 32
― b
8 đến 64
2 đến 16
2 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 4
8 đến 32
0,5 đến 2
0,5 đến 2
0,25 đến 2
Erythromycin
0,06 đến
0,5
0,25 đến 2
0,03 đến 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 đến
0,25
Clindamycin
0,06 đến
0,25
0,5 đến 4
0,03 đến
0,12
0,25 đến 1
0,03 đến
0,25
Chloramphenicol
2 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 4
2 đến 16
2 đến 8
Ampicillin
0,5 đến 2
0,25 đến 2
0,25 đến 1
0,12 đến 1
0,03 đến
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
― b
― b
0,5 đến 2
0,25 đến 1
0,25 đến 1
Neomycin
2 đến 8
― b
8 đến 64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 4
Virginiamycin
0,25 đến 1
1 đến 4
0,06 đến
0,25
0,5 đến 4
0,06 đến
0,25
Ciprofloxacin
1 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 16
4 đến 16
1 đến 8
Linezolid
1 đến 4
2 đến 8
0,25 đến 1
1 đến 4
0,5 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12 đến 1
1 đến 4
0,12 đến
0,5
4 đến 32
0,12 đến
0,5
Trimethoprim
― b
― b
― b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
― b
a Ví dụ về sản
phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử
dụng và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng chúng.
b Không áp dụng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng
dẫn lấy mẫu
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 20776-1:2006, Clinical
laboratory testing and in vitro diagnostic test systems - Susceptibility
testing of infectious agents and evaluation of performance of antimicrobial
susceptibility test devices - Part 1: Reference method for testing the in vitro
activity of antimicrobial agents against rapidly growing aerobic bacteria
involved in infectious diseases
[7] KLARE, I., KONSTABEL, C., MULLER-BERTLING, S., REISSBRODT, R., HUYS, G., VANCANNEYT, M., SWINGS, J., GOOSSENS, H., WITTE, W. Evaluation
of new broth media for microdilution antibiotic susceptibility testing of Lactobacilli,
Pediococci, Lactococci, and Bifidobacteria. Appl.
Environ. Microbiol. 2005, 71, pp. 8982-8986
[8] MCDERMOTT, P.F., BODEIS, S.M., AARESTRUP, F.M., BROWN,
S.,
TRACZEWSKI, M., FEDORKA-CRAY, P., WALLACE, M., CRITCHLEY, I.A., THORNSBERRY, C., GRAFF, S., FLAMM, R., BEYER, J., SHORTRIDGE, D., PIDDOCK, L.J., RICCI, V.,
JOHNSON, M.M., JONES, R.N., RELLER, B., MIRRETT, S., ALDROBI, J., RENNIE, R., BROSNIKOFF, C., TURNBULL, L, STEIN, G., SCHOOLEY, S., HANSON, R.A., WALKER, R.D.
Development of a standardized susceptibility test for Campylobacter with
quality
-
control ranges for ciprofloxacin, doxycycline, erythromycin, gentamicin, and
meropenem. Microb. Drug Resist. 2004, 10, pp. 124-131
[9] VANKERCKHOVEN, V., HUYS, G.,
VANCANNEYT, M., VAEL, C., KLARE, I.,
ROMOND, M.-B., ENTENZA, J.M.,MOREILLON, P., Wind, R.D., KNOL, J., WIERTZ, E., POT,
B., VAUGHAN, E.E., KAHLMETER, G., GOOSSENS, H.
Biosafety assessment of probiotics used for human consumption: Recommendations
from the EU-PROSAFE project. Trends Food Sci. Technol. 2008, 19,
pp. 102-114
[10] HUYS, G., D'HAENE, K., DANIELSEN, M., MÄTTÖ, J., EGERVÄRN, M., VANDAMME, P. Phenotypic
and molecular assessment of antimicrobial resistance in Lactobacillus
paracasei strains of food origin. J. Food Prot. 2008, 71,
pp. 339-344
[11] FLOREZ, A.B., DANIELSEN, M., KORHONEN, J., ZYCKA, J., VON WRIGHT, A., BARDOWSKI, J., MAYO, B. Antibiotic
survey of Lactococcus lactis strains to six antibiotics by Etest, and
establishment of new susceptibility-resistance cut-off values. J. Dairy Res.
2007, 74, pp. 262-268
[12] EGERVÄRN, M., DANIELSEN, M., ROOS, S., LINDMARK, H., LINDREN, S. Antibiotic
susceptibility profiles of Lactobacillus reuteri and Lactobacillus
fermentum. J. Food Prot. 2007, 70, pp. 412-418
[13] FLOREZ, A.B., EGERVÄRN, M., DANIELSEN, M., TOSI, L., MORELLI, L., LINDREN, S., MAYO,
B.Susceptibility of Lactobacillus plantarum strains to six antibiotics
and definition of new susceptibility - resistance cutoff values. Microb. Drug
Resist. 2006, 12, pp. 252-256
[14] TOSI, L, BERRUTI, G., DANIELSEN, M., WIND, A., HUYS, G., MORELLI, L.
Susceptibility of Streptococcus thermophilus to
antibiotics. Antonie Van Leeuwenhoek 2007, 92, pp. 21-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] DANIELSEN, M., MAYRHOFER, S., DOMIG, K.J., AMTMANN, E., MAYER, H.K., FLOREZ, A.B., Mayo,
B., Korhonen, J., Tosi, L. Assessment of the antimicrobial wild - type minimum
inhibitory concentration distributions of species of the Lactobacillus
delbrueckii group. Dairy Sci. Technol. 2008, 88, pp. 183-191
[17] CLSI M23-A2, Vol. 21 No 7. Development
of in vitro susceptibility testing criteria and quality control parameters:
Approved guideline, second edition
*) TCVN 8128-1:2009 (ISO/TS 11133-1:2009)
và TCVN 8128-2:2009 (ISO/TS
11133-2:2003) đã được soát xét và thay thế bằng TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014)
Vi sinh vật
trong thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử
hiệu năng của môi trường nuôi cấy.
1) Đây
là ví dụ về sản phẩm thích hợp có sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng.
2) VetMIC™ là
tên thương mại của sản phẩm được sử dụng bởi Viện Thú y Quốc gia, Uppsala, Thụy Điển. Thông
tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương
tự nếu cho kết quả tương đương.