Dung dịch
chuẩn làm việc
|
Thể tích ISTD
(3.5.3),
μl
|
Thể tích
SIIS (3.5.4), μl
|
Thể tích
metanol,
μl
|
Thể tích nước,
μl
|
Thể tích cuối
cùng, μl
|
WS1
|
45
|
75
|
1780
|
100
|
2
|
WS2
|
90
|
75
|
1740
|
100
|
2
|
WS3
|
150
|
75
|
1680
|
100
|
2
|
WS4
|
500
|
75
|
1326
|
100
|
2
|
WS5
|
1000
|
75
|
825
|
100
|
2
|
3.6 Nguồn nitơ, độ tinh khiết
≥ 99,7 % để làm bay hơi chất chiết dung môi.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Cột, ví dụ:
Waters HSST1), kích thước 2,1 mm x 150 mm, cỡ hạt
1,7 μm hoặc tương đương.
4.2 Máy sắc ký lỏng, ví dụ:
Waters Acquity UPLC Binary Solvent Manager1), có thể hoạt động được
ở 130 421 kPa (15 000 psi).
4.3 Detector, ví dụ: Waters
Quattro Premier XE/Xevo1), quang phổ khối mạch bốn cực hoặc tương
đương.
4.4 Bộ bơm mẫu.
4.5 Bộ sinh khí
nitơ.
4.6 Hệ thống
phân tích dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Máy ly tâm.
4.9 Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ 75°C ± 2°C.
4.10 Máy trộn
Vortex.
4.11 Bộ bay bơi.
4.12 Cân, có thể đọc
chính xác đến 0,001 g.
4.13 Bộ lọc
xyranh,
bằng PTFE, cỡ lỗ 0,45 μm.
4.14 Pipet, có thể phân
phối các thể tích 100 μl, 250 μl và 1 000 μl, có thể điều chỉnh được lượng cần
phân phối.
4.15 Đầu tip pipet.
4.16 Bình định mức, dung tích
50 ml, 100 ml, 200 ml, 500 ml và 1 ℓ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Cân chính xác lượng mẫu yêu cầu cho
vào ống ly tâm 50
ml (4.7) (xem Bảng 2)
Bảng 2 - Khối
lượng mẫu gần đúng
Loại mẫu
Khối lượng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Sản phẩm dạng đặca
6
Sản phẩm dạng bộtb
12
a Mẫu dạng bột
được hoàn nguyên bằng cách cân 25 g mẫu cho vào 200 g nước phòng thử nghiệm
và trộn kỹ để tạo hỗn hợp đồng nhất trước khi lấy mẫu để phân tích.
b Sản phẩm dạng
đặc được pha loãng với nước theo tỷ lệ 1:1 sau đó cân và cho vào ống mẫu.
Thêm 75 μl dung dịch nội chuẩn được
ghi nhãn đồng vị ổn định (SIIS)
(3.5.4) và trộn trong máy trộn Vortex (4.10) trong 10 s.
6.2 Xà phòng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 4 ml ± 0,3 ml dung dịch kali
hydroxit 45 % (3.2) và trộn ngay trong máy trộn tối thiểu 20 s để trộn kỹ hỗn hợp.
Đặt ống (4.7) trong nồi cách thủy
(4.9) đã gia nhiệt trước ở nhiệt độ 75°C ± 2°C trong ít nhất
30 min, cứ 10 min đến 20 min lại trộn 5 s.
Sau 30 min, lấy ống ra khỏi nồi cách
thủy và đặt ngay vào bề nước đá ít nhất 30 min để đưa nhanh về nhiệt độ phòng.
6.3 Chiết lỏng-lỏng
Cho 5 ml ± 0,3 ml axetonitril (3.1.3)
vào mỗi ống, đậy nắp và trộn ở tốc độ vừa phải ít nhất 5 s.
Thêm 22 ml ± 1 ml dung môi chiết
dietyl ete-pentan (3.3.3) và lắc ngang 20 lần. Đảo chiều ống mỗi lần lắc.
Ly tâm trong máy ly tâm (4.8) ở tốc độ vừa
phải (khoảng 300 g trong 1,5 min) để hỗn hợp tách lớp hoàn toàn.
Gạn lớp dietyl ete-pentan trong và
chuyển lớp trên cùng vào ống ly tâm hình côn 50 ml (4.7), để lại vài mililit hỗn
hợp dietyl ete-pentan.
Cho bay hơi đến khô lớp dietyl ete-pentan
trong nồi cách thủy (4.9) ở nhiệt độ 40°C ± 4°C, thổi dòng khí nitơ từ bộ sinh khí nitơ
(4.5) lên phía trên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn nguyên ngay bằng 1,9 ml metanol
(3.1.5) và trộn trong 10 s hoặc cho đến khi chất rắn hòa tan.
Thêm 100 μl nước và trộn
trên máy trộn Vortex (4.10) thêm 5 s.
Lọc mẫu đã hoàn nguyên vào lọ lấy mẫu
tự động của máy HPLC, sử dụng bộ lọc xyranh PTFE (4.13). Bơm hỗn hợp lên hệ thống
sắc ký đã cân bằng.
6.4 Các điều kiện
vận hành thiết bị
Các điều kiện vận hành thiết bị dưới
đây được coi là thích hợp.
6.4.1 Các điều kiện
sắc ký
Xem Bảng 3 về các điều kiện sắc ký của
máy Waters Acquity UPLC (4.2).
Bảng 3 - Các
điều kiện sắc ký của máy Waters Acquity UPLC
Thông số
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A
Dung dịch
amoni format 2 mM trong nước (3.3.1)
Pha động B
Dung dịch
amoni format 2 mM trong metanol (3.3.2)
Tốc độ dòng
500 μl/min
Tốc độ dòng trong MS
500 μl/min
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột
60°C
Thể tích buồng bơm mẫu
20μl
Loại bơm
Đầy vòng
bơm
Giới hạn không khí của mẫu côn
Tự động
Giới hạn không khí của mẫu cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của mẫu
Môi trường
Thông số rửa bộ bơm mẫu:
Dung môi rửa
yếu
Nước
Thể tích rửa
yếu
1000 μl
Dung môi rửa
mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích rửa mạnh
600 μl
Chương
trình gradient
Thời gian,
min
Chi tiết
gradient
% A
% B
Đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90
1
3,0
10
90
6
6,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8,0
0
100
6
8,5
10
90
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90
6
6.4.2 Điều kiện của
máy đo phổ khối lượng
Xem Bảng 4 và Bảng 5 về các điều kiện
vận hành của máy Waters Quattro Premier XE/Xevo (4.3).
Bảng 4 - Các
điều kiện vận hành của máy Waters Quattro Premier XE/Xevo
Thông số
thiết bị
Cài đặt
Kiểu ion hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện hóa
5,0 μA
Điện thế côn
20
Nhiệt độ nguồn
130°C
Nhiệt độ khử solvat hóa
500°C
Dòng khí khử solvat hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng khí côn
50 l/h
Áp suất cột của máy phân tích
~ 2,0 e-5
Áp suất cột xung đột
~ 2,0 e-3
Nguồn khối lượng thấp 1
10,0
Nguồn khối lượng thấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng ion 1
0,5
Nối mạng đầu vào
- 5
Năng lượng va chạm
15
Nối mạng đầu ra
1
Nguồn khối lượng cao 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn khối lượng cao 2
10
Năng lượng ion 2
1,0
Hệ số nhân
710
Bảng 5 - Các
thông số phân tích khối lượng của máy Waters Quattro Premier XE/Xevo
Chất phân
tích
Thời gian
lưu điển hình, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lon tạo
thành
Thời gian
trễ,
s
Điện thế
côn
Năng lượng
va chạm
Vitamin D3
5,3
385,5
259,2
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2H3-vitamin
D3
5,3
388,5
259,2
0,080
20
15
Vitamin D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
397,5
69,1
0,080
20
15
2H3-vitamin
D2
5,1
400,5
69,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
6.5 Phân tích
UPLC
Sau khi đánh giá, xác nhận sự cân bằng
của hệ thống UPLC, bơm dung dịch chuẩn làm việc (WS1 đến WS5) (xem 3.3.5) sau
đó bơm thuốc thử trắng, mẫu kiểm soát và dịch chiết mẫu (6.3).
Bơm dung dịch chuẩn làm việc định kỳ 5
h sau khi phân tích dịch chiết mẫu (ví dụ: 25 mẫu có chu trình thời gian phân
tích là 12 min), bơm sau khi phân tích dịch chiết mẫu cuối cùng.
CHÚ THÍCH Đường chuẩn phải có hệ
số tương quan r2 > 0,990. Các phần dư của đường chuẩn phải nhỏ
hơn 15 % đối với WS1 và nhỏ hơn 10 % đối với WS2 đến WS5.
7 Tính và biểu thị kết
quả
7.1 Tính nồng độ
của dung dịch chuẩn làm việc
Tính nồng độ vitamin D, X0, trong dung
dịch chuẩn làm việc (3.5.5), biểu thị bằng miligam trên mililit (mg/ml) theo
Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V0 là thể tích
dung dịch chuẩn gốc vitamin D sử dụng để chuẩn bị dung dịch chuẩn trung gian hỗn
hợp vitamin D2/D3 (ISTD) (3.5.3), tính bằng mililit (ml)
(Ở đây V0 = 0,560 ml);
V1 là dung
tích bình định mức, tính bằng mililit (ml) (Ở đây V1 = 500 ml);
V2 là dung tích bình định mức,
tính bằng mililit (ml) (Ở đây V2 = 50 ml);
V3 là thể tích cuối cùng của dung
dịch chuẩn làm việc được chuẩn bị (V3 = 2 ml);
W là khối lượng vitamin D đã
dùng để tạo dung dịch chuẩn gốc, tính bằng miligam (mg);
VISTD là thể tích dung dịch
chuẩn trung gian
hỗn hợp vitamin D2/D3 (ISTD) (3.5.3) đã dùng (xem Bảng
1), tính bằng mililit (ml).
1 000 là các hệ số chuyển đổi miligam
sang microgam hoặc microgam sang nanogam.
7.2 Tính đường
chuẩn và lượng vitamin D trong mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính sự hồi quy bằng cách dựng tỷ lệ
đáp ứng chiều cao pic đối với từng dung dịch chuẩn làm việc so với nồng độ
vitamin D.
Tỷ lệ đáp ứng được xác định là tỷ lệ
chiều cao pic vitamin D chia cho chiều cao pic vitamin D đã trideuteri hóa.
7.3 Tính hàm lượng
vitamin D trong mẫu thử
Tính hàm lượng vitamin D, X,
trong mẫu thử, biểu thị bằng microgam trên kilogam (μg/kg), theo Công thức 2:
(2)
Trong đó:
C là nồng độ vitamin D xác định được từ
đường chuẩn, tính bằng nanogam trên mililit (ng/ml);
V là thể tích của
metanol đã dùng để hoàn nguyên
dịch chiết, tính bằng mililit (ml);
S là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam
(g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc
được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được.
1) Waters HSST, Waters
Acquity UPLC Binary Solvent Manager và Waters Quattro Premier XE/Xevo là ví dụ
về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Các sản phẩm
tương tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.