TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11604:2016
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG
SỐ BẰNG CÁCH ĐỐT CHÁY THEO NGUYÊN TẮC DUMAS VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ
Meat and meat products -
Determination the total nitrogen content by combustion according to the dumas
principle and calculation of the crude protein content
Lời nói đầu
TCVN 11604:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo
AOAC 992.15 Crude protein in meat and meat products including pet foods.
Combustion method;
TCVN 11604:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat and meat products -
Determination the total nitrogen content by combustion according to the dumas
principle and calculation of the crude protein content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đốt cháy theo
nguyên tắc Dumas để xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô trong thịt và sản phẩm thịt.
Phương pháp này áp dụng đối với thịt và sản phẩm thịt
chứa hàm lượng protein từ 10 % đến 20 %
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau đây:
2.1
Hàm lượng nitơ tổng số (total nitrogen content)
Phần khối lượng của nitơ tổng số được xác định bằng
quy trình trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Hàm lượng protein thô (crude protein content)
Hàm lượng nitơ tổng số tính được (2.1) nhân với hệ số,
thông thường là 6,25.
3 Nguyên tắc
Nitơ được giải phóng ở nhiệt độ cao bằng oxy tinh khiết (4.1), các hợp chất nitơ được
chuyển về nitơ phân tử và được định lượng bằng detector dẫn nhiệt. Hàm lượng
nitơ tổng số được chuyển thành protein tương đương bằng cách sử dụng hệ số
thích hợp (6,25 đối với thịt và sản phẩm thịt).
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích
và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi
có quy định khác.
4.1 Khí oxy nén, độ tinh khiết 99,99 %.
4.2 Khí heli nén, độ tinh khiết 99,99 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Khí trơ nén, nitơ hoặc khí tương đương, không chứa dầu và nước.
4.5 Chất chuẩn nitơ, axit ethylenediaminetetraacetic (EDTA) chứa 9,59 %
nitơ hoặc vật liệu hữu cơ thích hợp khác có độ tinh khiết cao và đã biết hàm lượng
nitơ (ví dụ: axit nicotinic, lysin hydroclorua).
4.6 Bông thạch anh.
4.7 Bông thủy tinh.
4.8 Viên nhôm ôxit.
4.9 Magiê perclorat (MgCIO4), khan.
4.10 Natri hydroxit (NaOH) trên chất mang silicat.
4.11 Bạc vonframat trên magie dioxit.
4.12 Thanh đồng (copper sticks).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Bạc vanadat.
4.15 Đồng (II) oxit.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Thiết bị Dumas 1), có lò nung có thể duy trì
được nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn 850 °C, detector dẫn nhiệt và có thiết bị thích hợp để phân tích tín hiệu.
Thiết bị Dumas thích hợp để phát hiện hàm lượng nitơ tổng số từ 1 % đến 5 % khối lượng (tương
ứng với hàm lượng protein từ 5 % đến 30 % khối lượng) trong thịt và sản phẩm thịt,
chính xác đến ±
0,15 % hàm lượng
nitơ tổng số theo lý thuyết của chất chuẩn và có thể lặp lại với độ lệch chuẩn
là 0,15 đối với 10 phép xác định liên tiếp trên cùng một chất chuẩn.
5.2 Máy nghiền thực phẩm, đĩa có đường kính lỗ 3 mm, có khả
năng nghiền mẫu thịt.
5.3 Cốc đốt hoặc ống đốt bằng thiếc, có chứa các viên nhôm ôxit (4.8) trộn
với đồng (II) oxit (4.15), được giữ bằng bông thạch anh (4.6) hoặc bông thủy
tinh (4.7).
5.4 Chén nung, bằng nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đối với các sản phẩm thịt đã xay nhuyễn, nghiền mẫu
thử hai lần liên tiếp qua máy nghiền (5.2), trộn kỹ sau mỗi lần nghiền.
Đối với các sản phẩm thịt chưa xay nhuyễn (thịt xay
thô hoặc chưa xay) thì nghiền mẫu thử ba lần liên tiếp qua máy nghiền (5.2), trộn
kỹ sau mỗi lần nghiền.
7.2 Xác định
Cài đặt các thông số hoạt động của thiết bị (nhiệt độ
lò nung, dòng oxy, các giá trị hiệu chuẩn, v.v...) theo hướng dẫn của nhà sản
xuất. Để cho lò nung và thiết bị đạt đến nhiệt độ hoạt động và ổn định. Thời
gian làm ấm có thể khoảng 6 h
nếu khởi động nguội.
Chuẩn bị các mẫu trắng hệ thống thích hợp cho phép
phân tích và các mẫu trắng hiệu chuẩn, nếu cần. Nên phân tích ít nhất 5 mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Lượng tối thiểu này nhằm giảm ảnh hưởng do thịt và sản phẩm thịt không đồng nhất.
a) Cho phần mẫu thử vào chén nung (5.4) và chuyển
chén vào cổng nạp trên thiết bị. Đối với thiết bị được sử dụng, cần nhập hoặc
ghi lại hệ số chuyển đổi protein, nếu thích hợp.
b) Đóng cổng nạp, chuyển phần mẫu thử vào lò và bắt đầu
phân tích.
Phần mẫu thử được đốt cháy hết bằng khí oxy (4.1) trong các điều kiện đã chuẩn hóa ở
nhiệt độ tối thiểu là 850 °C tùy
thuộc vào thiết bị và nền mẫu thử nghiệm.
Các sản phẩm phân hủy bay hơi (chủ yếu là nitơ phân tử, các oxit của nitơ, cacbon
dioxit, hơi nước) được chuyển bằng khí mang (4.2 hoặc 4.3) qua thiết bị.
Các oxit của nitơ được khử về nitơ phân tử và lượng
oxy thừa được giữ lại bằng đồng hoặc vonfram (sử dụng các vật liệu 4.11, 4.12 hoặc 4.13).
Nước được loại ra bằng bộ ngưng được làm đầy bằng
magie peclorat (4.9). Khi không dùng cacbon dioxit làm khí mang, nước được loại
bằng cách cho đi qua chất hấp thụ thích hợp, ví dụ: natri hydroxit trên chất
mang silicat (4.10).
Các hợp chất gây nhiễu (ví dụ như các hợp chất
halogen bay hơi và hợp chất lưu huỳnh) được loại ra bằng các chất hấp thụ hoặc
các chất tiếp xúc thích hợp, ví dụ: bạc vanadat (4.14).
Nitơ trong hỗn hợp khí còn lại, gồm nitơ và khí mang được đi qua detector dẫn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đọc kết quả hàm lượng nitơ tổng số trực tiếp từ
thiết bị.
7.3 Hiệu chuẩn
Thực hiện hiệu chuẩn thiết bị bằng cách phân tích chất
chuẩn nitơ (4.5), ví dụ EDTA, từ 3 đến 5 lần và so sánh với tỷ lệ phần trăm
nitơ theo lý thuyết trong các hợp chất hữu cơ chuẩn tinh khiết ban đầu. Tiến
hành hiệu chuẩn như sau:
a) Cân từ 50 mg đến 150 mg EDTA (4.5), chính xác đến
0,1 mg, hoặc một lượng nitơ tương đương nếu sử dụng chất chuẩn nitơ khác, cho
vào chén nung (5.4) và chuyển chén vào cổng nạp trên thiết bị. Đối với thiết bị
được sử dụng, cần nhập hoặc ghi lại hệ số chuyển đổi protein, nếu thích hợp.
b) Đóng cổng nạp, chuyển mẫu vào lò và bắt đầu phân tích.
c) Khi kết thúc quá trình phân tích (từ 3 min đến 5
min), lặp lại trình tự đối với phần mẫu tiếp theo.
d) Đọc kết quả hàm lượng nitơ tổng số trực tiếp từ
thiết bị.
e) Chỉnh thiết bị dựa trên kết quả từ chất chuẩn
nitơ, khi cần.
8 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nitơ tổng số, được biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, thường có sẵn từ dữ liệu in ra từ thiết bị.
8.2 Hàm lượng protein thô
Hàm lượng protein thô của mẫu thử, Xp, biểu thị bằng phần trăm khối lượng,
được tính theo công thức sau đây:
Xp = XN x 6,25
Trong đó
XN là hàm lượng nitơ tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối
lượng (%);
6,25 là hệ
số chuyển đổi nitơ tổng số thành protein thô.
CHÚ THÍCH: Kết
quả tính được theo nguyên tắc Dumas thường bằng 1,01 nhân với kết quả tính được
theo phương pháp Kjeldahl [4], [5].
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới
kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8100:2009 (ISO 14891:2002) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitơ -
Phương pháp thông dụng theo nguyên tắc đốt cháy Dumas
[2] TCVN 8133-1:2009 (ISO 16634-1:2008) Sản phẩm
thực phẩm - Xác định nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và
tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Hạt có dầu và thức ăn chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8134:2009 (ISO 937:1978) Thịt và sản phẩm
thịt - Xác định hàm lượng nitơ (Phương pháp chuẩn)
[5] AOAC 928.08 Nitrogen in meat. Kjeldahl method
(Final Action 1974)
[6] International Organisation of Vine and Wine
(OIV), Method OIV-MA-AS323-02A, Quantification of total nitrogen according
to the Dumas method (Musts and Wines), 2002
1) Leco FP428 của Leco Corp., 3000 Lakeview Ave, St Joseph,
Ml, USA; Macro-N Analyzer của Foss Hereaus Analysensysteme GmbH, Hanau 1, Đức
PE2410 hoặc Perkin-Elmer Corp, Norwalk, CT, USA là các ví dụ về sản phẩm thích
hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho kết quả tương đương.