Nồng độ chất chuẩn,
ng/ml
|
Thể tích
dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp (3.21) được lấy,
ml
|
Thể tích cuối
cùng,
ml
|
Nồng độ cuối
cùng,
ng/ml
|
Loại mẫu a)
|
10000
|
1
|
20
|
500
|
C
|
10000
|
2,2
|
50
|
440
|
C
|
10000
|
2
|
50
|
400
|
C
|
10000
|
1,6
|
50
|
320
|
C
|
10000
|
0,8
|
50
|
160
|
C
|
10000
|
0,5
|
50
|
100
|
B,C,S
|
10000
|
0,4
|
50
|
80
|
B,C,S
|
500
|
4
|
50
|
40
|
B,C,S
|
500
|
2
|
50
|
20
|
B,C,S
|
500
|
1
|
50
|
10
|
B,C,S
|
500
|
0,5
|
50
|
5
|
B,C,S
|
500
|
0,25
|
50
|
2,5
|
B,C,S
|
500
|
0,1
|
50
|
1
|
B,C,S
|
500
|
0,05
|
50
|
0,5
|
B,C,S
|
500
|
0,25
|
50
|
0,25
|
B
|
a) B: Bò, C:
gà, S: lợn.
|
3.23 Dung dịch nội
chuẩn gốc,
1 000 μg/ml
Cân 10 mg ± 0 1 mg chất chuẩn đối chứng
nigericin (3.18), cho vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và thêm metanol đã
trung hòa (3.11) đến vạch.
3.24 Dung dịch nội
chuẩn làm việc, 1 μg/ml
Cho 0,05 ml dung dịch nội
chuẩn gốc (3.23)
vào bình định mức 50 ml (4.2) và thêm etyl axetat (3.5) đến vạch.
3.25 Dung dịch
chuẩn gốc kiểm soát chất lượng (QC) monensin, 1 000 μg/ml
Cân 10 mg ± 0,1 mg monensin (3.16),
cho vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và thêm metanol đã trung hòa (3.11)
đến vạch.
3.26 Dung dịch chuẩn
gốc QC narasin, 1 000 μg/ml
Cân 10 mg ± 0,1 mg chất chuẩn đối chứng
narasin (3.17), cho vào bình định mức 10 ml (4.2). Hòa tan và thêm metanol đã
trung hòa (3.11) đến vạch.
3.27 Dung dịch QC
monensin,
20 μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28 Dung dịch bổ
sung QC monensin
Pha loãng dung dịch QC monensin (3.27)
trong etyl axetat (3.5), dùng sơ đồ pha loãng như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chuẩn
bị dung dịch bổ sung kiểm soát chất lượng monensin
Nồng độ
monensin,
μg/ml
Thể tích
dung dịch QC monensin (3.27) được lấy,
ml
Thể tích cuối
cùng,
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/ml
Nồng độ nền,
ng/ga
20
4
20
4000
200
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2000
100
20
1,5
25
1200
60
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1000
50
20
0,75
25
600
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
500
25
20
0,5
25
400
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
300
15
20
0,25
20
250
12,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
200
10
20
0,2
25
160
8
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
100
5
20
0,1
25
80
4
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
40
2
20
0,025
25
20
1
a Nồng độ nền
mẫu được tính theo thể
tích 250 μl bổ sung đối
với 5 g nền mẫu. Chuẩn bị dung dịch bổ
sung kiểm soát chất lượng dựa vào MRL hoặc dung sai của nền mẫu được
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 1 ml dung dịch chuẩn gốc QC
narasin (3.26) vào bình định mức 50 ml (4.2). Hòa tan và thêm etyl axtetat
(3.5) đến vạch.
3.30 Dung dịch bổ
sung QC narasin
Pha loãng các dung dịch QC narasin 1
000 μg/ml (3.25)
và 20 μg/ml (3.29)
trong etyl axtetat (3.5), dùng sơ đồ pha loãng như trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chuẩn
bị dung dịch bổ sung kiểm soát chất lượng narasin
Nồng độ
narasin,
μg/ml
Thể tích
dung dịch QC narasin (3.25 hoặc 3.29) được lấy
ml
Thể tích cuối
cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối
cùng
ng/ml
Nồng độ nền
ng/ga
1000
0,96
50
19200
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
50
9600
480
1000
0,24
50
4800
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
25
2000
100
20
1,25
25
1000
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
25
600
30
20
0,5
20
500
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
20
300
15
20
0,15
20
150
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có thể chuẩn bị các chất chuẩn
với thể tích khác nhau với điều kiện có cùng nồng độ. Dung dịch gốc có thể được chỉnh
đối với độ tinh khiết của chất chuẩn đối chứng trong suốt quá trình chuẩn bị. Các dung
dịch gốc và cất chuẩn hiệu
chuẩn bền đến 35 ngày khi được bảo quản ở 4 oC.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Pipet định mức, loại A, bằng
thủy tinh, có các kích cỡ thích hợp hoặc micropipet.
4.2 Bình định mức, loại A, có
các dung tích thích hợp.
4.3 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến ± 0,00001 g.
4.4 Cân, có thể cân
chính xác đến ± 0,01 g.
4.5 Ống đong chia
vạch,
bằng thủy tinh, dung tích 50 ml.
4.6 Ống ly tâm bằng
polypropylen,
hình côn, dung tích 50 ml, có nắp đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Máy xay thịt
hoặc máy nghiền, có thể vận hành ở tốc độ đập 900 lần/min (hoặc tương
đương).
4.9 Máy trộn
vortex nhiều ống.
4.10 Máy làm khô
bằng nitơ,
ví dụ: Techne DB-3A dri-block 3).
4.11 Viên bi bằng
thép,
đường kính 10 mm.
4.12 Bộ phân phối
chân không,
có khóa bằng PTFE và giá để ống nghiệm dài 16 mm hoặc loại tương đương.
4.13 Bể siêu âm.
4.14 Cột chiết
pha rắn (SPE),
ví dụ: Waters silica Sep-Pak Plus 690 mg hoặc Waters silica Sep-Pak Vac 6 ml,
500 mg 4).
4.15 Hệ sắc ký lỏng-phổ
khối lượng hai lần, loại ba tứ cực, ví dụ API 4000 5).
4.16 Hệ thống sắc
ký lỏng,
ví dụ: Waters 2695 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư
hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
6.1.1 Đồng hóa và
bảo quản mẫu
Dùng máy nghiền (4.8) để nghiền mẫu,
có thể nghiền lạnh.
a) Nghiền tối thiểu 500 g mẫu.
b) Lấy mẫu con (thận gà: 1,0 g ± 0,1
g, gan gà và da dính mỡ: 2,5 g ± 0,1 g, các nền mẫu khác: 5,0 g ±0,1 g) cho
vào ống ly tâm bằng polypropylen (4.6).
c) Các mẫu không phân tích trong ngày
cần được cấp đông. Điều này sẽ giúp giảm thiểu việc cấp đông
và rã đông nhiều lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Chuẩn bị phần
mẫu QC và phần mẫu kiểm soát
6.1.2.1 Chuẩn bị tối
thiểu ba phần mẫu thử nền mẫu kiểm soát trong ngày phân tích.
a) Cho dung dịch nội chuẩn (100 μl đối với thận
gà, 250 μl đối với gan
gà và da dính mỡ, 500 μl đối với các
nền mẫu khác) vào từng phần mẫu thử QC (thận gà: 1,0 g ± 0,1 g, gan gà và da
dính mỡ: 2,5 g ± 0,1 g, nền mẫu khác: 5,0 g ± 0,1 g) và trộn đều như trong 6.2
đối với loại mẫu thích hợp.
b) Có thể lấy nhiều phần dịch lỏng SPE
từ mỗi phần mẫu thử nền kiểm soát (khoảng ba phần từ mỗi phần mẫu thử). Xác định
số phần dịch lỏng cần thiết đối với các dung dịch chuẩn tương ứng với nền mẫu
và các phần dịch lỏng còn lại làm kiểm soát âm tính (hai phần đối với các mẫu
kiểm soát; các phần dịch lỏng còn lại có thể được dùng để pha loãng, nếu cần).
6.1.2.2 Trong ngày
phân tích, chuẩn bị các phần mẫu thử QC bổ sung (thận gà: 1,0 g ± 0,1 g, gan gà
và da dính mỡ: 2,5 g ± 0,1 g, các nền mẫu khác: 5,0 g ± 0,1 g).
a) Thêm các dung dịch bổ sung QC (3.28
và 3.30) vào phần mẫu thử, nếu cần.
b) Cho dung dịch nội chuẩn (3.24) (100
μl đối với thận
gà, 250 μl đối với gan
gà và da dính mỡ, 500 μl đối với các
nền mẫu khác) vào từng phần mẫu thử QC (thận gà: 1,0 g ± 0,1 g, gan gà và da
dính mỡ:
2,5
g ± 0 1 g các nền mẫu khác: 5,0 g ± 0,1 g) và trộn đều như trong 6.2.1 đối với
loại mẫu thích hợp.
6.1.2.3 Khi thêm
dung dịch bổ sung QC và dung dịch nội chuẩn vào các phần mẫu thử QC và phần mẫu
thử kiểm soát, trộn đều bằng máy trộn vortex (4.9) và để yên phần mẫu thử trong
khoảng 10 min đến 30 min trước khi bắt đầu tiến hành quy trình chiết.
6.1.2.4 Tiến hành đối
với các mẫu QC và mẫu kiểm soát được nêu trong quy trình chiết thích hợp
như trong 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Chiết gan, thận
và thịt
a) Chuẩn bị các mẫu theo 6.1.
b) Thêm 15 ml ± 1 ml dung môi chiết
(3.9) và bốn viên bi bằng thép (4.11) vào phần mẫu thử. Trộn đều trong 5 min bằng
máy nghiền (4.8) ở tốc độ đập 900 lần/min (hoặc tương đương).
c) Ly tâm 5 min với gia tốc khoảng
1734 g ở 4 oC.
d) Gạn dịch lỏng vào ống hình côn hoặc
ống đong chia
vạch dung tích 50 ml (4.5).
e) Thêm lần hai 15 ml ±
1 ml dung môi chiết (3.9) vào phần mẫu còn lại.
f) Khuấy trộn phần mẫu còn lại và trộn
đều 5 min trong máy nghiền (4.8) ở tốc độ đập 900 lần/min (hoặc tương đương).
g) Ly tâm 5 min với gia tốc khoảng
1734 g ở 4 oC, dùng máy ly tâm (4.7).
h) Gạn dịch lỏng vào ống
đong chia vạch dung tích 50 ml (4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Thêm 2,0 g ± 0,2 g natri sulfat
khan (3.8) và trộn vortex trong 5 min.
k) Ly tâm 5 min với gia tốc khoảng
1734 g ở 4 oC.
l) Tiến hành theo 6.3.
6.2.2 Chiết mỡ
a) Chuẩn bị tất cả các mẫu theo 6.1.
b) Cho 15 ml ± 1 ml dung môi chiết
(3.9) và bốn viên bi bằng thép (4.11) vào phần mẫu thử. Trộn đều trong 5 min bằng
máy nghiền (4.8) ở tốc độ đập
900 lần/min (hoặc tương đương).
c) Làm lạnh mẫu từ 2 oC đến
8 oC trong 15
min.
d) Ly tâm 10 min với gia tốc khoảng
3082 g
ở
20 oC, dùng máy ly tâm (4.7).
e) Gạn dịch lỏng vào ống ly tâm bằng
polypropylen (4.6) hoặc ống đong chia vạch dung tích 50 ml (4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khuấy trộn phần mẫu còn lại và trộn
đều 5 min trong máy nghiền (4.8) ở tốc độ đập 900 lần/min (hoặc tương đương).
h) Làm lạnh mẫu từ 2 oC đến
8 oC trong 15 min.
i) Ly tâm 10 min với gia tốc khoảng
3082 g
ở
20 oC, dùng máy ly tâm (4.7).
j) Gạn dịch lỏng vào ống đong chia vạch
dung tích 50 ml (4.5).
k) Thêm vừa đủ dung môi chiết (3.9) đến
35 ml.
l) Thêm 1,0 g ± 0,2 g natri sulfat
khan (3.8) và trộn vortex trong 5 min.
m) Ly tâm 5 min với gia tốc khoảng
1734 g
ở
20 oC, dùng máy ly tâm (4.7).
CHÚ THÍCH Nếu trong huyền phù vẫn nhìn thấy các
hạt thì lặp lại quá
trình ly tâm với gia tốc khoảng 3082 g.
n) Tiến hành theo 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gắn cột SPE silic dioxit (4.14) vào
bộ phân phối chân không (4.12).
b) Thêm 1,0 g ± 0,2 g natri sulfat
khan (3.8) vào đáy cột SPE và làm ẩm với khoảng 5 ml metanol (3.2), sau đó là 5
ml etyl axtetat (3.5) và 5 ml dung môi chiết (3.9), để dung môi khô đến bề mặt
cột.
c) Chuyển 5 ml dịch chiết mẫu lên cột
SPE và cho chảy đến khô trên bề mặt cột ở tốc độ dòng khoảng 2 ml/min. Loại bỏ
nước thải của cột.
d) Rửa cột bằng 5 ml hexan (3.4) và loại
bỏ nước thải.
e) Rửa cột bằng 3 ml dung môi rửa
(3.12) và loại bỏ nước thải.
f) Khi dùng cột SPE Waters Sep-Pak
Plus thì rửa giải bằng 5 ml dung môi rửa giải (3.13) vào trong ống nghiệm. Khi
dùng cột SPE Waters Sep-Pak Vac thì rửa giải bằng 8 ml dung môi rửa giải (3.13)
vào ống nghiệm.
g) Làm bay hơi dịch rửa giải đến khô
dưới dòng nitơ, dùng máy làm khô bằng nitơ (4.10) ở 35 oC đến 40 oC.
Lấy ống nghiệm ra khỏi bộ bay hơi ngay khi dịch rửa giải đạt trạng thái khô.
h) Hòa tan cặn bằng 1,0 ml metanol
(3.2). Đối với dịch chiết kiểm soát được dùng làm chất chuẩn tương ứng với nền
mẫu, hòa tan bằng 1,0 ml dung dịch dùng cho đường chuẩn (3.22) thích hợp.
i) Trộn vortex trong 15 s, siêu âm
trong 2 min và trộn vortex lại. Riêng đối với mỡ, khi mẫu trong lọ LC hình
thành kết tủa thì ly tâm với gia tốc 3901 g trong 5 min ở 4 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nếu phần mẫu thử có chứa hàm
lượng chất phân tích cao hơn hoặc nghi ngờ cao hơn dải đường chuẩn thì pha
loãng với thể tích xác định của dịch chiết kiểm soát.
6.4 Xác định
6.4.1 Điều kiện vận
hành sắc ký lỏng
Các điều kiện vận hành sau đây được
cho là thích hợp:
- Nhiệt độ cột:
40 oC;
- Nhiệt độ của bộ bơm mẫu tự động:
5 oC;
- Thể tích bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian chạy:
10 min;
- Thời gian lưu:
monensin 2,28 min, narasin 2,27 min,
nigericin 2,88 min;
- Gradient:
xem Bảng 4.
Bảng 4 - Các
điều kiện gadient dùng cho sắc ký lỏng
Thời gian,
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml/min
Pha động A
(3.14),
%
Pha động B
(3.15),
%
0
0,6
5
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
5
95
5,5
1,1
0
100
8,4
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
8,5
0,6
5
95
10
0,6
5
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số phổ khối lượng
được đưa ra thấp hơn giá trị đề xuất đối với thiết bị API 4000 (4.15). Để tối ưu hóa phép
phân tích, chỉnh thiết bị để thu được các thông số phổ khối lượng. Chế độ vận
hành đối với thiết bị API 4000: ion dương, kiểm soát đa phản ứng (MRM); quá
trình chuyển tiếp: xem Bảng 5.
Bảng 5 - Điều
kiện vận hành máy đo phổ khối lượng: quá trình chuyển tiếp
Hợp chất
Xác định
Khẳng định
Monensin
693,5 → 675,5
693,5 → 675,5
693,5 → 501,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Narasin
787,5 → 431,3
787,5 → 431,3
787,5 → 531,4
787,5 → 279,2
Nigericin
747,6 → 729,6
6.4.3 Các thông số
máy đo phổ khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các
thông số phổ khối lượng
Hợp chất
Khối lượng
Q1
amu
Khối lượng
Q3
amu
Thế bắn phá
(CE)
volt
Điện thế bắn
đầu ra (CXP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monensin
693,5
675,5
50
22
501,6
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
479,4
70
16
Narasin
787,5
431,3
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
531,4
60
19
279,2
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nigericin
747,6
729,6
55
25
Nguồn ion:
Turbospray;
Độ phân giải (Q1 và Q3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ngưng:
250 ms;
Va chạm hoạt hóa phân ly (CAD):
12
Khí chắn (CUR):
20
Khí 1 (GS1):
50
Khí 2 (GS2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phun ion (IS):
5500 V
Điện thế bắn phá (DP):
70 V
Điện thế đầu vào
(EP):
12 V
Nhiệt độ (TEM):
700 oC
Bộ làm nóng bề mặt (ihe):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đảm bảo rằng hệ LC-MS/MS thích hợp
được cân bằng theo khuyến cáo của nhà sản xuất trước khi phân tích mẫu.
b) Bơm 2 μl metanol
(3.2) hoặc metanol đã trung hòa (3.11) (đã dùng để định mức các thể tích mẫu và
thể tích dung dịch chuẩn) và quan sát không có chất gây nhiễu sắc ký có mặt ở
thời gian lưu của monensin hoặc narasin.
c) Bơm 2 μl dung dịch chuẩn
tương ứng với nền mẫu monensin ở mức dung sai hoặc gần mức dung sai và quan sát
pic monensin có mặt ở thời gian lưu dự kiến đối với m/z 693 > 675,
693 > 501 và 693 > 479. Thể tích bơm phải được chỉnh để tạo tỷ lệ tín hiệu/nhiễu
(S/N) 100 : 1 đối với chất chuẩn tương ứng với dung sai. Tỷ lệ S/N đối với tất
cả ba lần chuyển tiếp MS/MS trong chất chuẩn và mẫu phải lớn hơn 3.
CHÚ THÍCH Các thể tích bơm lớn hơn có
thể làm cho các mẫu kiểm soát chứa monensin nhỏ hơn 10 % so với dung sai đáp ứng
tiêu chí khẳng định.
d) Bơm 2 μl dung dịch
chuẩn tương ứng với nền mẫu narasin ở mức dung sai hoặc gần mức dung sai và
quan sát pic narasin có mặt ở thời gian lưu dự kiến đối với m/z 787 >
531, 787 > 431 và 787 > 279. Thể tích bơm phải được chỉnh để tạo tỷ lệ
S/N 100
: 1 đối với chất
chuẩn tương ứng với dung sai. Tỷ lệ S/N đối với tất cả ba lần chuyển tiếp MS/MS
trong chất chuẩn và mẫu phải lớn hơn 3.
CHÚ THÍCH Các thể tích bơm lớn hơn có thể làm cho
các mẫu kiểm soát chứa monensin nhỏ hơn 10 % so với dung sai đáp ứng tiêu chí khẳng định.
e) Nếu thay đổi các nền mẫu hoặc bắt đầu
lần chạy mới trên hệ thống LC-MS/MS thì cần bơm đủ số lần bơm ổn định do
trôi hệ thống. Nên bơm khoảng 20 lần.
f) Bơm các lần riêng rẽ các dung dịch
chuẩn tương ứng với nền mẫu và các lần bơm riêng rẽ các dịch chiết mẫu. Nên bơm
một dãy dung dịch chuẩn hoàn chỉnh ở thời điểm bắt đầu và kết thúc từng dãy mẫu.
g) Đo diện tích pic của chất phân
tích: tỷ số diện tích pic nội chuẩn đối với monensin và narasin trong các dung
dịch chất chuẩn, kiểm soát chất lượng và phần mẫu thử chưa biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dựng đường chuẩn từ các dung dịch chuẩn
(3.22), sử dụng phép phân tích hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất của tỷ lệ
diện tích pic so với nồng độ của dung dịch chuẩn. Đường chuẩn không
đi qua gốc tọa độ.
b) Thiết lập độ tuyến tính của hệ thống
bằng cách phân tích phần không tuyến tính của đường chuẩn.
- Các phần không tuyến tính cho thấy
mô hình ngẫu nhiên khi được dựng đồ thị theo nồng độ.
- Các dung dịch hiệu chuẩn có thể bị
loại khi ít nhất 75 % toàn bộ dung dịch hiệu chuẩn vẫn còn phần không tuyến
tính không lớn hơn 15 % ở tất cả các mức (trừ dung dịch hiệu chuẩn thấp nhất 20
% là có thể chấp nhận) và bao gồm ít nhất năm nồng độ hiệu chuẩn trong đường
chuẩn cuối cùng.
7 Tính kết quả
Nồng độ narasin và monensin trong mẫu
thử, X, biểu thị bằng nanogam trên gam (ng/g), được tính theo Công thức
(1):

(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là giao điểm với trục
tung, xác định được từ phép phân tích hồi quy của đường chuẩn;
m là độ dốc của đường thẳng từ
phân tích hồi quy đường chuẩn;
CF là hệ số hiệu chính
đối với độ pha loãng, nếu có, được tính bằng Công thức (2):

(2)
Trong đó:
V1 là thể tích
cuối cùng của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích dịch
chiết thu được ban đầu, tính bằng mililít (ml);
b là thể tích dịch chiết
đã sử dụng cho tinh sạch bằng SPE, tính bằng mililít (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Đối với mẫu gan bò có nồng độ chất
phân tích trong dịch chiết cuối cùng tính được từ đường chuẩn là 5 ng/ml; thể
tích cuối cùng của dịch chiết mẫu V1 = 1 ml; thể tích dịch
chiết thu được ban đầu V2 = 30 ml; thể tích dịch chiết đã sử dụng
cho tinh sạch bằng SPE: b = 5 ml; khối lượng mẫu m = 5g. Nồng độ
chất phân tích trong mẫu thử, Xb, tính bằng
nanogam trên gam (ng/g) được tính như sau:
Xb = 5 mg/ml x
= 6 ng/g
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Dải phân tích đối
với dư lượng monensin và narasin trong mẫu bò, lợn và gà
Loại mẫu
Nền mẫu
Dải kết quả phân tích
ng/ml
Nồng độ nền
mẫu tương đươnga
ng/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gan
từ 0,5 đến
100
từ 0,60 đến
120
Thận
từ 0,60 đến
120
Thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,60 đến
120
Mỡ
từ 0,58 đến
117
từ 0,70 đến
140
Lợn
Gan
từ 0,5 đến
100
từ 0,60 đến
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thận
từ 0,60 đến
120
Thịt
từ 0,60 đến
120
Da dính mỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,70 đến
140
Gà
Gan
từ 0,5 đến
80
từ 1,20 đến
192
Thận
từ 0,25 đến
40
từ 1,50 đến
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt
từ 0,5 đến
40
từ 0,60 đến
48
Da dính mỡ
từ 1,17 đến
513
từ 2,80 đến
1232
a) Nồng độ
tương đương được hiệu chính theo hệ số pha loãng phân tích tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có sẵn từ Sigma-Aldrich, Gillingham,
Dorset, UK. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
3) Sản phẩm của Bibby Scientific Ltd.,
Staffordshire, UK. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự
nếu cho kết quả tương đương.
4) Các sản phẩm của Waters, Milford, MA, USA. Thông
tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết
quả tương đương.
5) Sản
phẩm của Applied Biosystem, CA, USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi
cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử
dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
6) Sản
phẩm của Phenomenex, Torrance, CA, USA.
Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi
cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự
nếu cho kết quả tương đương.