- Cột:
|
Cột HPLC (4.25)
|
- Bước sóng:
|
Bước sóng kích thích ở 226 nm, bước
sóng phát xạ 306 nm
|
- Nhiệt độ cột:
|
Nhiệt độ phòng
|
- Pha động (3.20)
|
|
- Tốc độ
dòng:
|
1,0ml/min
|
- Thể tích bơm:
|
100 μl
|
- Thời gian chạy:
|
15 min.
|
6.5.2 Sự phù hợp hệ
thống
6.5.2.1 Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu
của dung dịch chuẩn 5 ng/ml phải tối thiểu bằng 10.
6.5.2.2 Pic
ractopamin phải được phân giải tốt ra khỏi bề mặt dung môi và rửa giải từ 4 min
đến 8 min.
6.5.2.3 Hệ số đuôi, T,
đối với pic chuẩn ractopamin
10 ng/ml tối đa là 1,8, trong
đó T được xác định bằng Công thức (1):

(1)
Trong đó
W0,10 là chiều rộng
pic ở 10 % chiều cao pic;
f là chiều rộng tính từ
cực đại pic đến mép của 10 % chiều cao pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm dung dịch chuẩn phân giải
(3.28), dùng các điều kiện như mô tả trong phương pháp.
- Hệ số phân giải (Rs) đối với pic
bên cạnh, được tính bằng Công thức (2):

(2)
Trong đó
t1 và t2
là thời gian lưu của hai chất thứ nhất và thứ hai;
w1 và w2
là chiều rộng của pic thứ nhất và thứ hai.
Trong đó, nếu tỷ lệ tín hiệu/nhiễu
không đáp ứng yêu cầu trong 6.5.2.1, thì detector có thể không đủ để phân tích ở
mức được yêu cầu theo phương pháp này. Nếu không đáp ứng các điều kiện
được quy định từ 6.5.2.2 đến 6.5.2.4, thì có thể cần thay đổi pha động hoặc có thể thay cột.
CHÚ THÍCH Việc giảm nồng độ
axetonitril trong pha động làm tăng độ phân giải ractopamin ra khỏi ritodrin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1 Đối với hệ
thống HPLC được sử dụng, kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu đối với sự phù hợp
hệ thống được đáp ứng.
6.5.3.2 Bơm riêng
dung dịch chuẩn và bơm riêng từng dung dịch chiết mẫu. Nên bơm dãy chất chuẩn khi bắt
đầu và khi kết thúc bơm từng đợt phân tích.
6.5.3.3 Đo diện tích
pic của ractopamin trong chất chuẩn và dung dịch mẫu. Dựng đường chuẩn tuyến
tính, dùng tất cả các độ đáp ứng chuẩn. Từ đường chuẩn, tính nồng độ từng dung
dịch chiết mẫu, biểu thị bằng nanogam trên mililit (ng/ml).
6.5.3.4 Nếu diện
tích pic của ractopamin trong mẫu vượt quá điểm cao nhất của đường
chuẩn thì dịch chiết cuối cùng phải được pha loãng và được bơm lại song song với
một dãy chuẩn.
6.5.3.5 Nên dội mạnh
cột bằng hỗn hợp dung môi/nước [axetonitril hoặc metanol-nước, 80 + 20 (thể
tích)] sau mỗi lần chạy để loại bỏ nền mẫu còn lại ra khỏi cột.
7 Tính kết quả
7.1 Nồng độ
ractopamin hydroclorua trong mẫu thử, X1, biểu thị bằng
nanogam trên gam (ng/g), được tính theo Công thức (3):

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích pic
HPLC của mẫu;
B là giao điểm của đường
chuẩn với trục tung;
C là độ dốc của đường
chuẩn (diện tích/ml/ng);
D là độ tinh khiết của
chất chuẩn đối chứng, tính bằng gam (g);
F là khối lượng mẫu,
tính bằng gam (g);
E là tổng thể tích dịch
chiết tương ứng với phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml), được tính bằng Công
thức (4):

(4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là thể tích dịch chiết
đã sử dụng, tính bằng mililit (ml);
G là thể tích dịch lọc cuối
cùng, tính bằng miliiit (ml).
7.2 Nồng độ
ractopamin tự do trong mẫu thử, X2, biểu thị bằng nanogam
trên gam (ng/g), được tính theo Công thức (5):
X2 = X1 x 0,89476
(5)
Trong đó 0,89476 là tỉ lệ khối lượng
phân tử giữa ractopamin tự do và ractopamin hydroclorua.
CHÚ THÍCH: Công thức dựa
trên giả định rằng đường chuẩn chưa được hiệu chính đối với độ tinh khiết của
chất chuẩn. Nhiều hệ thống dữ liệu sắc ký tự động hiệu chính đường chuẩn về độ
tinh khiết nếu thực hiện lắp đặt. Nếu áp dụng việc hiệu chính như vậy hoặc nếu
dung dịch chuẩn gốc được hiệu chính đối với độ tinh khiết thì không cần hiệu
chính độ tinh khiết của chất chuẩn đối chứng (D). Nếu mẫu là mẫu thu hồi được bổ
sung và hệ thống dữ liệu hiệu chính đường chuẩn đối với độ tinh khiết, thì mẫu thu hồi
phải được hiệu chính đối với độ tinh khiết của chất chuẩn bổ sung.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào
có ảnh hưởng
tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
1) Sản phẩm của Gelest, Inc.,
Morrisville, PA, USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm
này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương
đương.
2) Sản phẩm của Zymark, Hopkinton, MA,
USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương
đương.
3) Sản phẩm của Waters, Milford, MA,
USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
4) Sản phẩm của Bellefont, PA, USA.
Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương
đương.